Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Lựa chọn và đánh giá hệ thống bài tập nâng cao kỹ thuật cho nam vận động viên lứa tuổi 13-15 đội tuyển bi sắt quận 6, thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.51 KB, 8 trang )

LỰA CHỌN VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG BÀI TẬP NÂNG CAO
KỸ THUẬT CHO NAM VẬN ĐỘNG VIÊN LỨA TUỔI 13-15
ĐỘI TUYỂN BI SẮT QUẬN 6, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ThS. Nguyễn Văn Phương
Trường Đại học Sư Phạm Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh

TĨM TẮT
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học thường quy nhưng đảm bảo hàm lượng
khoa học và tính logic. Cơng trình đã tổng hợp được 40 bài tập kỹ thuật thường được dùng để
tập luyện nâng cao kỹ thuật cho nam vận động viên lứa tuổi 13 -15 của các tác giả trong và
ngồi nước, thơng qua q trình chọn lọc, phỏng vấn thì cơng trình đã xác định được 20 bài
tập nâng cao kỹ thuật cho nam vận động viên lứa tuổi 13 -15 đội tuyển Bi sắt Quận 6. Sau
chương trình thực nghiệm kết quả cho thấy bài tập nâng cao kỹ thuật cho nam vận động viên
lứa tuổi 13-15 đội tuyển bi sắt Quận 6 mang lại hiệu quả cao thể hiện ở các test đánh giá kỹ
thuật cho nam vận động viên lứa tuổi 13-15 đội tuyển bi sắt Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh
đều tăng trưởng có ý nghĩa thống kê.
Từ khóa: Bài tập, Kỹ thuật, Bi sắt, Quận 6

1.

ĐẶT VẤN ĐỀ

Tập luyện môn Bi sắt không địi hỏi q chuẩn về hình thái thấp người, cao,
mập ốm, lứa tuổi, giới tính, khiếm khuyết (bị điếc, teo chi hạng thương tật nhẹ) vẫn
có thể tham gia tập luyện, thi đấu với sân bãi dụng cụ đơn giản, ích tốn kém và là một
môn thể thao không quá khó, khơng chỉ mang lại sức khỏe, thư giãn cho mọi người
cịn mang lại thành tích cao cho ngành thể thao với các thành tích đáng ghi nhận tại
đấu trường Quốc tế, Thế giới. Nhằm từng bước xây dựng, định hướng cơng tác huấn
luyện, hồn thiện q trình huấn luyện một cách khoa học và hiệu quả hơn, việc tìm
ra các phương pháp và bài tập kỹ thuật trong huấn luyện mơn Bi sắt rất thiết thực. Với
vai trị là trưởng bộ mơn Bi sắt Quận 6, việc hồn thành tốt cơng tác huấn luyện, nhằm


phát triển nâng cao trình độ chuyên môn, hiệu quả tập luyện và thi đấu cho các VĐV,
cung cấp lực lượng cho tuyến năng khiếu thành phố và quốc gia là nhiệm vụ hàng
đầu. Xác định tầm quan trọng và nhiệm vụ thiết thực của vấn đề, tôi thực hiện hướng
nghiên cứu: “Lựa chọn và đánh giá hệ thống bài tập nâng cao kỹ thuật cho nam vận
động viên lứa tuổi 13-15 đội tuyển Bi sắt Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh” từ đó có
thể kiểm tra đánh giá, xác định, điều chỉnh thực trạng kỹ thuật, đưa ra các yếu tố tác
động đến cơng tác huấn luyện, thành tích thi đấu của các vận động viên.
2.

PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN

Khách thể nghiên cứu: gồm có 10 nam vận động viên lứa tuổi 13-15 đội tuyển
Bi sắt Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh và 15 Huấn luyện viên, Giáo viên, Giảng
viên nhà quản lý.
Trong quá trình nghiên cứu tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu là:

564


Phương pháp tổng hợp tài liệu: Phương pháp này được sử dụng trong suốt quá
trình nghiên cứu, từ lúc định hướng nghiên cứu đến khi hồn thành cơng trình nghiên
cứu các tài liệu gồm có các sách, tạp chí chun ngành về huấn luyện thể thao, Bi sắt,
huấn luyện kỹ thuật trong môn Bi sắt.
Phương pháp phỏng vấn (gián tiếp): Khách thể phỏng vấn là các chuyên gia,
huấn luyện viên có nhiều năm kinh nghiệm trong huấn luyện mơn Bi sắt. Đối tượng
phỏng vấn là các bài tập nâng cao kỹ thuật cho nam vận động viên lứa tuổi 13 -15 đội
tuyển Bi sắt Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh.
Phương pháp kiểm tra sư phạm: gồm 08 test đánh giá kỹ thuật cho nam vận
động viên lứa tuổi 13-15 đội tuyển Bi sắt Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh.
Phương pháp toán thống kê: Phương pháp này dùng để xử lý các số liệu thu

được với sự hỗ trợ của chương trình Ms-Excel và SPSS (là viết tắt của Statistical
Package for the Social Sciences).
3.

NỘI DUNG

3.1

Lựa chọn hệ thống bài tập nâng cao kỹ thuật cho nam vận động viên lứa
tuổi 13 -15 đội tuyển Bi sắt Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh

Qua q trình tìm hiểu, tổng hợp, phân tích tài liệu có liên quan, qua quan sát
các buổi tập, huấn luyện cho nam vận động viên lứa tuổi 13 -15 đội tuyển Bi sắt Quận
6, Thành phố Hồ Chí Minh cơng trình đã tổng hợp được 40 bài tập kỹ thuật (20 bài
tập về kỹ thuật bo và 20 bài tập kỹ thuật bắn) được sử dụng phổ biến để tập luyện kỹ
thuật cho nam vận động viên lứa tuổi 13 -15 của các tác giả trong và ngồi nước. Cơng
trình tiến hành phỏng vấn 15 giáo viên, Huấn luyện viên, các chuyên gia, các nhà
chuyên môn về mức độ sử dụng các bài tập kỹ thuật cho vận động viên nam lứa tuổi
13 – 15 tuổi môn Bi sắt trả lời theo 3 cách là thường xun sử dụng, có sử dụng, khơng
sử dụng. Kết quả phỏng vấn các bài tập nâng cao kỹ thuật cho nam VĐV lứa tuổi 13
-15 đội tuyển Bi sắt Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh được giới thiệu ở bảng 1.
Bảng 1: Kết quả phỏng vấn lựa chọn các bài tập nâng cao kỹ thuật cho nam vận động viên lứa
tuổi 13 -15 đội tuyển Bi sắt Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh
TT

BÀI TẬP KỸ THUẬT

Có sử dụng
Thường xuyên
Không sử

SD (3đ)
dụng (1đ)
(2 đ)
SL Đ TL% SL Đ TL% SL Đ TL%

Nhóm Bo
Bo lơm cao cách bi điểm 6m tư thế
1
2
đứng: 3 lần x 5 tổ.
Bo lơm cao cách bi điểm 8m tư thế
2
10
đứng: 3 lần x 3 tổ.
Bo lơm cao cách bi điểm 10m tư
3
4
thế đứng: 3 lần x 3 tổ.
Bo lơm - đơmi cách bi điểm 6m tư
4
12
thế đứng: 3 lần x 5 tổ.
Bo lơm - đơmi cách bi điểm 8m tư
5
2
thế đứng: 3 lần x 3 tổ.
Bo lơm - đơmi cách bi điểm 8m tư
6
3
thế đứng: 3 lần x 5 tổ.


6

13

2

4

13

11

30

67

5

10

33

0

0

0

12


27

4

8

27

7

7

46

36

80

2

4

13

1

1

7


6

13

2

4

13

11

9

20

3

6

20

9

11

11
9


74

74
60

565


Bo lơm - đơmi cách bi điểm 10m
tư thế đứng: 3 lần x 3 tổ.
Bo lơm - đơmi cách bi điểm 6m tư
8
thế ngồi: 3 lần x 5 tổ.
Bo lơm - đơmi cách bi điểm 8m tư
9
thế ngồi: 3 lần x 5 tổ.
Bo lơm - đơmi cách bi điểm 10m
10
tư thế ngồi: 3 lần x 5 tổ.
Bo lơm - đơmi cách bi điểm 6m có
11
vật cản: 3 lần x 3 tổ.
Bo lơm - đơmi cách bi điểm 8m có
12
vật cản: 3 lần x 3 tổ.
Bo lơm - đơmi cách bi điểm 8m có
13
vật cản: 3 lần x 5 tổ.
Bo lơm - đơmi cách bi điểm 10m
14

có vật cản: 3 lần x 3 tổ.
Bo đơmi cách bi điểm 8m tư thế
15
đứng: 3 lần x 3 tổ.
Bo đơmi cách bi điểm 10m tư thế
16
đứng: 3 lần x 3 tổ.
Bo đơmi cách bi điểm 8m tư thế
17
ngồi: 3 lần x 3 tổ.
Bo đơmi cách bi điểm 10m tư thế
18
ngồi: 3lần x 3 tổ.
Bo 3 nội dung kỹ thuật cách bi
19
điểm 6m tư thế đứng x 3 tổ
Bo 3 nội dung kỹ thuật cách bi
20
điểm 8m tư thế đứng x 5 tổ
Nhóm Bắn
Bắn xuống đất 10 lần cách bi điểm
1
6m tư thế đứng: 3lần x 5 tổ.
Bắn xuống đất 10 lần cách bi điểm
2
8m tư thế đứng: 3lần x 3 tổ.
Bắn chùi 10 lần cách bi điểm 6m
3
tư thế đứng: 3 lần x 5 tổ.
Bắn chùi 10 lần cách bi điểm 8m

4
tư thế đứng: 3 lần x 3 tổ.
Bắn chùi 10 lần cách bi điểm 8m
5
tư thế đứng: 3 lần x 5 tổ.
Bắn chùi 10 lần cách bi điểm 10m
6
tư thế đứng: 3 lần x 3 tổ.
Bắn chùi 10 lần có vật cản cách bi
7
điểm 6m tư thế đứng: 3 lần x 3 tổ.
Bắn chùi 10 lần có vật cản cách bi
8
điểm 6m tư thế đứng: 3 lần x 5 tổ.
Bắn chùi 10 lần có vật cản cách bi
9
điểm 8m tư thế đứng: 3 lần x 3 tổ.
7

566

11

33

73

3

6


20

1

1

7

3

9

20

4

8

27

8

8

53

11

33


73

4

8

27

0

0

0

4

12

27

4

8

27

7

7


46

1

3

7

8

16

53

6

6

40

14

42

93

1

2


7

0

0

0

12

36

80

2

4

13

1

1

7

10

30


67

5

10

33

0

0

0

15

75

100

0

0

0

0

0


0

12

36

80

3

6

20

0

0

0

14

42

93

1

2


7

0

0

0

4

12

27

4

8

27

7

7

46

2

6


13

2

4

13

11

11

74

3

9

20

3

6

20

9

9


60

12

36

80

2

4

13

1

1

7

1

3

7

8

16


53

6

6

40

3

9

20

3

6

20

9

9

60

11

33


73

4

8

27

0

0

0

2

6

13

2

4

13

11

11


74

10

30

67

5

10

33

0

0

0

5

15

34

5

10


33

5

5

33

14

42

93

1

2

7

0

0

0

12

36


80

2

4

13

1

1

7


10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Bắn chùi 10 lần có vật cản cách bi
điểm 8m tư thế đứng: 3 lần x 5 tổ.

Bắn chùi 10 lần cách bi điểm 6m
tư thế ngồi: 3 lần x 3 tổ.
Bắn chùi 10 lần cách bi điểm 8m
tư thế ngồi: 3 lần x 5 tổ.
Bắn tới 10 lần cách bi điểm 6m tư
thế đứng: 3 lần x 5 tổ.
Bắn tới 10 lần cách bi điểm 8m tư
thế đứng: 3 lần x 5 tổ.
Bắn tới 10 lần có vật cản cách bi
điểm 6m tư thế đứng: 3 lần x 3 tổ
Bắn tới 10 lần có vật cản cách bi
điểm 6m tư thế đứng: 3 lần x 5 tổ.
Bắn tới 10 lần có vật cản cách bi
điểm 8m tư thế đứng: 3 lần x 3 tổ.
Bắn tới 10 lần có vật cản cách bi
điểm 10m tư thế đứng: 3 lần x 3 tổ.
Bắn 3 nội dung kỹ thuật cách bi
điểm 6m tư thế đứng x 3 tổ
Bắn 3 nội dung kỹ thuật cách bi
điểm 8m tư thế đứng x 3 tổ

4

12

27

4

8


27

7

7

46

14

42

93

1

2

7

0

0

0

5

15


34

5

10

33

5

5

33

11

33

73

4

8

27

0

0


0

10

30

67

5

10

33

0

0

0

3

9

20

3

6


20

9

9

60

14

42

93

1

2

7

0

0

0

11

33


73

4

8

27

0

0

0

1

3

7

8

16

53

6

6


40

6

18

40

2

4

14

7

7

46

7

21

46

3

6


20

5

5

34

Qua bảng 1 cho thấy: Huấn luyện viên, Giáo viên, nhà quản lý có sự nhất trí
cao về ý kiến trả lời. Theo phương pháp luận đã trình bày ở trên các bài tập có tỷ lệ
được chọn > 80% trong phỏng vấn được tiếp tục đưa vào thực nghiệm trong vòng
9 tháng.
Như vậy, qua phỏng vấn theo nguyên tắc đã đề ra đề tài đã chọn được 20 bài
tập nâng cao kỹ thuật cho nam vận động viên lứa tuổi 13 -15 đội tuyển Bi sắt Quận
6, Thành phố Hồ Chí Minh có phiếu đồng ý cao sau phỏng vấn như sau:
* Nhóm Bo:
(1) Bo lơm cao cách bi điểm 8m tư thế đứng: 3 lần x 3 tổ.
(2) Bo lơm - đơmi cách bi điểm 6m tư thế đứng: 3 lần x 5 tổ.
(3) Bo lơm - đơmi cách bi điểm 10m tư thế đứng: 3 lần x 3 tổ.
(4) Bo lơm - đơmi cách bi điểm 8m tư thế ngồi: 3 lần x 5 tổ.
(5) Bo lơm - đơmi cách bi điểm 8m có vật cản: 3 lần x 3 tổ.
(6) Bo lơm - đơmi cách bi điểm 8m có vật cản: 3 lần x 5 tổ.
(7) Bo lơm - đơmi cách bi điểm 10m có vật cản: 3 lần x 3 tổ.
(8) Bo đơmi cách bi điểm 8m tư thế đứng: 3 lần x 3 tổ.
(9) Bo đơmi cách bi điểm 10m tư thế đứng: 3 lần x 3 tổ.
(10) Bo đơmi cách bi điểm 8m tư thế ngồi: 3 lần x 3 tổ.

567



* Nhóm Bắn:
(1) Bắn xuống đất 10 lần cách bi điểm 6m tư thế đứng: 3lần x 5 tổ.
(2) Bắn chùi 10 lần cách bi điểm 8m tư thế đứng: 3 lần x 3 tổ.
(3) Bắn chùi 10 lần cách bi điểm 10m tư thế đứng: 3 lần x 3 tổ.
(4) Bắn chùi 10 lần có vật cản cách bi điểm 6m tư thế đứng: 3 lần x 5 tổ.
(5) Bắn chùi 10 lần có vật cản cách bi điểm 8m tư thế đứng: 3 lần x 3 tổ.
(6) Bắn chùi 10 lần cách bi điểm 6m tư thế ngồi: 3 lần x 3 tổ.
(7) Bắn tới 10 lần cách bi điểm 6m tư thế đứng: 3 lần x 5 tổ.
(8) Bắn tới 10 lần cách bi điểm 8m tư thế đứng: 3 lần x 5 tổ.
(9) Bắn tới 10 lần có vật cản cách bi điểm 6m tư thế đứng: 3 lần x 5 tổ.
(10) Bắn tới 10 lần có vật cản cách bi điểm 8m tư thế đứng: 3 lần x 3 tổ.
3.2

Đánh giá hiệu quả ứng dụng bài tập nâng cao kỹ thuật cho nam vận động
viên lứa tuổi 13 -15 đội tuyển Bi sắt Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh

Sau q trình thực nghiệm tác giả tiến hành đánh giá kỹ thuật của nam vận động
viên lứa tuổi 13 -15 đội tuyển Bi sắt Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh thơng qua 08
test kết quả được trình bày qua bảng 2.
Bảng 2: Kết quả đánh giá hiệu quả ứng dụng bài tập phát triển kỹ thuật của nam VĐV lứa tuổi
13 -15 đội tuyển Bi sắt Quận 6, Tp Hồ Chí Minh sau 09 tháng tập luyện
Kỹ
thuật

Bo

Bắn

Test

Bo lơm cao cách bi điểm 8m tư thế đứng
(cm)
Bo đơmi cách bi điểm 10m tư thế đứng
(cm)
Bo lơm - đơmi cách bi điểm 8m tư thế ngồi
(cm)
Bo lơm-đơmi cách bi điểm 8m có vật cản
tư thế đứng(cm)
Bắn chùi 10 lần cách bi điểm 8m tư thế đứng
(quả)
Bắn chùi 10 lần cách bi điểm 6m tư thế ngồi
(quả)
Bắn tới 10 lần cách bi điểm 8m tư thế đứng
(quả)
Bắn 10 lần có vật cản cách bi điểm 8m tư thế
đứng (quả)
W%

568

Trước
TN X

Sau
TN

W%

t


P

X

17.7

14.8

18.3

10.6

0.05

18.5

15.8

15.5

9.84

0.05

9.9

8.1

20.4


9.16

0.05

15.2

13.6

11.3

4.22

0.05

6.2

7.3

16.3

6.12

0.05

6.5

7.4

12.8


2.58

0.05

6.8

7.8

13.8

4.74

0.05

6.5

7.3

11.5

2.75

0.05

15


Sau thời gian tập luyện, kỹ thuật của nam VĐV lứa tuổi 13 -15 đội tuyển Bi
sắt Quận 6, Tp Hồ Chí Minh ở các test kỹ thuật bo đều có sự phát triển thể hiện ở
thành tích sau thực nghiệm thấp hơn (khoảng cách thu hẹp) so với thành tích trước

thực nghiệm giới thiệu qua biểu đồ 1.
20
18

18.5

17.7

16

15.8

14.8

15.2
13.6

14
12

Trước
TN

9.9

10

8.1
Sau TN


8
6
4
2
0
Test Bo 1

Test Bo 2

Test Bo 3

Test Bo 4

Biểu đồ 1: So sánh trình độ kỹ thuật Bo trước và sau thực nghiệm

Sau thời gian tập luyện, kỹ thuật của nam VĐV lứa tuổi 13 -15 đội tuyển Bi
sắt Quận 6 ở các test kỹ thuật bắn đều có sự phát triển thể hiện ở thành tích sau thực
nghiệm tốt hơn so với thành tích trước thực nghiệm giới thiệu qua biểu đồ 2.
9
8
7

6.5

6.2

7.8

7.4


7.3

7.3
6.8

6.5
Trước
TN

6
5
4
3

Sau
TN

2
1
0
Test Bắn 1

Test Bắn 2

Test Bắn 3

Test Bắn 4

Biểu đồ 2: So sánh trình độ kỹ thuật Bắn trước và sau thực nghiệm


Qua quá trình tập luyện các bài tập nâng cao kỹ thuật cho nam vận động viên
lứa tuổi 13 -15 đội tuyển Bi sắt Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh có sự phát triển về
trình độ kỹ thuật thông qua nhịp tăng trưởng (W%) của các 08 test thể hiện qua bảng
2 và biểu đồ 3.
569


25
20.4%
20

18.3%
16.3%

15.5%
15

12.8%
11.3%

13.8%
11.5%

10

5

0
Test Bo 1 Test Bo 2 Test bo 3


Test bo 4 Test Bắn 1 Test Bắn 2 Test Bẳn Test Bắn 4

Biểu đồ 3: Nhịp tăng trưởng các test đánh giá kỹ thuật của nam VĐV lứa tuổi 13 -15 đội
tuyển Bi sắt Quận 6, Tp Hồ Chí Minh

Tác giả nhận thấy rằng sau 9 tháng tập luyện, nam vận động viên lứa tuổi 13 –
15 tuổi môn bi sắt Quận 6 đã có nhiều sự thay đổi tích cực. Trong đó test Bo lơm đơmi cách bi điểm 8m tư thế ngồi (cm) có nhịp tăng trưởng tốt nhất là W%= 20,4 %.
Test Bo lơm – đơmi cách bi điểm 8m có vật cản tư thế đứng (cm) có nhịp tăng trưởng
thấp nhất là W%= 11,3%. Các test còn lại có nhịp tăng trường từ 11,5 % - 18,3%. Đây
là nhịp tăng trưởng tương đối cao do đối tượng VĐV trẻ đang trong lứa tuổi 13 – 15
tuổi là độ tuổi tiếp nhận các kỹ năng tốt nhất, việc luyện tập về kỹ thuật giúp các em
định hình được kỹ năng và điều chỉnh độ chính xác cao hơn.
4.

KẾT LUẬN

Qua kết quả nghiên cứu nhóm tác giả đã xác định được 20 bài tập để nâng cao
kỹ thuật cho nam vận động viên lứa tuổi 13 -15 đội tuyển Bi sắt Quận 6, Thành phố
Hồ Chí Minh chia thành 2 nhóm Bài tập kỹ thuật bo và bài tập kỹ thuật bắn đảm bảo
ý nghĩa thực tiễn và hàm lượng khoa học.
Sau chương trình thực nghiệm các bài tập nâng cao kỹ thuật cho nam vận động
viên lứa tuổi 13 -15 đội tuyển Bi sắt Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh cho thấy kỹ
thuật của nam vận động viên đều tăng trưởng có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất
P <0.05. Nhịp tăng trưởng trung bình đạt W % = 15 %, Trong đó test Bo lơm - đơmi
cách bi điểm 8m tư thế ngồi (cm) có nhịp tăng trưởng tốt nhất là W%= 20,4 %. Test
Bo lơm – đơmi cách bi điểm 8m có vật cản tư thế đứng (cm) có nhịp tăng trưởng thấp
nhất là W%= 11,3%
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.


570

Ủy Ban Thể Dục Thể Thao số 735/QĐ-UBTDTT Hà Nội ngày 18 tháng 4 năm 2006 Quyết
Định Ban hành Luật Petanque.


2.

Hồng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc, “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS” NXB
Hồng Đức.

3.

Victor Nataf (Giám đốc kỹ thuật Liên đoàn Petanque Thế giới), “Lớp bồi dưỡng môn Bi
sắt”, Hà Nội (2013).

4.

Đỗ Vĩnh - Trịnh Hữu Lộc (2010), “Giáo trình Đo lường thể thao”, NXB Thể dục thể thao.

5.

Đỗ Vĩnh, Nguyễn Quang Vinh, Nguyễn Thanh Đề (2016), “Giáo trình Lý thuyết và
phương pháp nghiên cứu khoa học thể dục thể thao”, Nxb Đại học Quốc gia TP. Hồ
Chí Minh.

6.

Đỗ Vĩnh – Huỳnh Trọng Khải (2010), Thống kê học trong TDTT, NXB Thể dục thể thao.


571



×