Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Chất lượng giấc ngủ và yếu tố liên quan trên bệnh nhân điều trị tại phòng khám methadone quận 6 thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 36 trang )

ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.HCM
KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG

HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT LẦN THỨ 34

CHẤT LƯỢNG GIẤC NGỦ
VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
TRÊN BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ
TẠI PHÒNG KHÁM METHADONE
QUẬN 6,TP.HCM
Trần Thị Phương Nga*, Lê Nữ Thanh Uyên**


NỘI DUNG

1

ĐẶT VẤN ĐỀ

2

ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP

3

KẾT QUẢ – BÀN LUẬN

4
5
6


KẾT LUẬN
LUẬN
ĐỀ XUẤT KẾT
– KIẾN
NGHỊ


ĐẶT VẤN ĐỀ
• Tỷ lệ người sử dụng ma túy và các vấn đề liên quan là
mối bận tâm của nhiều nước trên TG.
246tr

27tr

12,19tr 187.100

1,65tr

204.377 19.213

• Liệu pháp thay thế Methadone để điều trị cho người
nghiện rất hiệu quả nhưng có tác dụng phụ đáng kể.
• CLGN kém là rào cản lớn để duy trì điều trị.


Ảnh hưởng CLGN kém
trên BN điều trị nghiện chất

Tác động tiêu
cực đến thể

chất/tinh thần/
cảm xúc trong
giai đoạn phục
hồi.

YTNC tái sử
dụng chất &
thất bại điều
trị.

Tăng nguy cơ
phát triển RLTT.

Làm ↓ nghiêm
trọng CLCS.


Tác giả
M.Stein &
cs (2004)

Địa điểm

Hoa Kỳ

PSQI

Tỷ lệ
CLGN kém


Mối liên quan với CLGN

84%

Trầm cảm, lo âu, phụ thuộc nicotin,
đau toàn thân, thất nghiệp, liều
Methadone

ĐẶT VẤN ĐỀ
10,64  4,9

lạmkém
dụng benzodiazepin,
thời
• Tỷ lệ BN điều trị Methadone có RLTT,
CLGN
cao.
Israel
9,0 ± 4,8
75,2%
gian nghiện, đau mãn tính, liều
yếu tố ảnh hưởng
lên CLGN
gây nhiều tranh cãi.
Methadone
67,7%-84%
E.Peles
& tác giả không thể phủ nhận
CLGN
cải quan

thiện sau
thời gian
• Các
tầm
trọng
củađiều
Israel
11,9  4,8
cs (2011)
trị
nghiên cứu CLGN ở những BN này.
W. Hsu &
Đài Loan
5,4
70,2%
• Các NC
thêm 9,1
về± mối
liên
hệ nàyLiều
là Methadone
cần thiết.
cs (2012)
A.Kherad•
VN:
các
đặc
tính
giấc
ngủ

của
BN
RLTTtrong quá trình điều
mand &
Iran
67,7%
trị Methadone chưa được xem xét.
cs (2015)
E.Peles &
cs (2006)
• Các


N.Q.Vinh (2014)
36,9% BN đánh giá
giấc ngủ ở mức TB
trở xuống.

N.T.H.Mai (2014)
Điểm hài lòng về
giấc ngủ là 3,5 
0,8.

N.T.Trang (2016)
52,3% BN có vấn
đề về giấc ngủ.

Việt Nam

Chưa tìm thấy NC về CLGN trên BN

điều trị Methadone.


ĐẶT VẤN ĐỀ
Quận 6, TP. HCM:
• Tình hình ma túy phức tạp.
• Số người nghiện đứng thứ 2/24 quận, huyện.
• 1 trong 3 nơi đầu tiên triển khai chương trình
Methadone. Số BN đông nhất TP.HCM.
Nghiên cứu là tiền đề cho những NC sau này, cung
cấp bằng chứng khoa học cho can thiệp.


Câu hỏi nghiên cứu
Điểm số CLGN TB ở những BN điều trị thay
thế nghiện các CDTP bằng thuốc Methadone
tại phòng khám Methadone Q6, TP.HCM năm
2016 là bao nhiêu?

Các yếu tố nào liên quan đến điểm số CLGN ở
những BN này?


Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
Đo lường điểm số CLGN TB và xác định các yếu tố
liên quan ở BN điều trị thay thế nghiện các CDTP
bằng thuốc Methadone tại phòng khám Methadone
Q6, TP.HCM năm 2016.



Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu cụ thể

1
2
3

Đo lường điểm số CLGN TB ở BN điều trị tại phòng
khám Methadone Q6, TP.HCM năm 2016

Xác định tỷ lệ CLGN kém ở những BN này

Xác định MLQ giữa điểm số CLGN với các đặc điểm:
dân số - xã hội, đặc điểm hành vi, tình trạng sử dụng
ma túy, bệnh lý đi kèm, quá trình điều trị Methadone.


Các thang đo CLGN thường dùng

TỔNG QUAN Y VĂN

Thang
đo

Năm
phát triển

ESS


1991

Ngắn gọn

BNSQ

1995

Đánh giá 1 loạt các than
Chưa phổ biến rộng rãi
phiền giấc ngủ

SDQ

1986
(nâng cấp 2003)

Xác định nguy cơ dựa trên Quá dài, phù hợp trong tầm
đánh giá RLGN
soát

AIS

2000

Đơn giản, ngắn gọn, hiệu quả Chỉ tập trung đánh giá mất
trong phân tích giấc ngủ
ngủ

SQS


2006

Tiềm năng trong đánh giá Chưa được lượng giá ở
toàn diện CLGN
nhiều ngôn ngữ

BIS

2008

Đo lường sự mất ngủ

Ưu điểm

Nhược điểm
Chỉ dùng đánh giá giấc ngủ
TB ban ngày

Không đánh giá toàn diện,
chưa phổ biến


Thang đo PSQI





Điểm cắt 5 (nhạy: 98,7%, đặc hiệu: 84,4%).

Phản ánh 7 phương diện.
Độ tin cậy và tính hiệu lực cao.
VN: phiên bản tiếng Việt đã được lượng giá→ đạt
0,789, điểm cắt 5: nhạy 87,76%, đặc hiệu 75%.
• NC này:  đạt 0,75→độ tin cậy.


ĐỐI TƯỢNG
& PHƯƠNG PHÁP
Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu cắt ngang.
Dân số mục tiêu
Tất cả BN điều trị tại phòng khám Methadone Q6,
TP.HCM.
Dân số chọn mẫu
BN điều trị tại phòng khám Methadone Q6, TP.HCM
trong thời gian nghiên cứu.


ĐỐI TƯỢNG
& PHƯƠNG PHÁP
Cỡ mẫu:





= 1,962 x

,


= 113

Kỹ thuật chọn mẫu: chọn mẫu thuận tiện.
Tiêu chí đưa vào:
• BN đang điều trị Methadone tại thời điểm nghiên cứu.
• Đồng ý tham gia.
Tiêu chí loại ra:
• BN không thể trả lời phỏng vấn.
• BN không trả lời đủ 100% thang đo PSQI.


PP thu thập số liệu:
Phỏng vấn mặt đối mặt + hồi cứu hồ sơ B.A
Công cụ:
BCH soạn sẵn

A

B

C

D

E

F

Thông tin

chung

Thang đo
Fagerstrom

Thang đo
Audit

Tình trạng
sd ma túy

Thang đo
PSQI

Thông tin
từ hồ sơ
B.A


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN


Đặc điểm dân số - xã hội
Đặc điểm (n=113)

n (%)

Đặc điểm (n=113)

n (%)


Tuổi

35,2  5,2

Giới

< 30

15 (13,3)

Nam

101 (89,4)

30 - 49

96 (84,9)

Nữ

12 (10,6)

≥ 50

2 (1,8)

Việc làm

Học vấn

≤ Tiểu học

26 (23,0)

Toàn thời gian

48 (42,5)

THCS

54 (47,8)

Thất nghiệp

40 (35,4)

THPT

28 (24,8)

Bán thời gian

25 (22,1)

> THPT

5 (4,4)


Đặc điểm dân số - xã hội (tt)

Đặc điểm (n=113)

n (%)

Hôn nhân

Đặc điểm (n=113)

n (%)

Kinh tế

Có vợ/chồng

58 (51,3)

Khá giả

2 (1,8)

Độc thân

40 (35,4)

Đủ sống

78 (69,0)

Có bạn tình


8 (7,1)

Khó khăn

33 (29,2)

Ly hôn/ly thân/góa

7 (6,2)

Hài lòng kinh tế

Sống chung
Người thân
1 mình

109 (96,5)
4 (3,5)

Hài lòng

43 (38,1)

Bình thường

33 (29,2)

Không hài lòng

37 (32,7)



Đặc điểm hành vi & đau mãn tính
Đặc điểm (n=113)

n (%)

Không uống rượu

68,1%

Mức độ sd rượu
Nguy cơ thấp

103 (91,2)

Nguy hiểm

10 (8,8)

Đau mãn tính (có)

12 (10,6)

Methadone + rượu  tương
tác và cộng hưởng tác dụng
phụ  nguy hiểm


100

80
60
40
20
0

95

Mức độ hút thuốc lá
45

49
6

Có hút

Không
nghiện/nghiện
nhẹ

Nghiện vừa

Nghiện nặng

Tỷ lệ HTL >> so với dân số chung (23,8%)
Các NC trên cùng đối tượng: 94%96,6%
Lý do: thuốc lá giúp:
• Quên cảm giác thèm ma túy.
• Giải tỏa.
• Giảm mùi vị thuốc Methadone.

• Ít gây hậu quả nghiêm trọng so với ma túy.


Loại ma túy từng sử dụng
120
100
80
60
40
20
0

100

26
5
Heroin

7

2

Thuốc Á phiện Cần sa Ma túy
đá
lắc

Đường sử dụng ma túy
120
100


100

92

80
60
40
20
0
Hút

Chích

4

2

Uống

Hít

Người nghiện thường
sử dụng nhiều loại
ma túy cùng lúc.
Khuynh hướng này
gia tăng  lo ngại vì
Methadone chỉ có tác
dụng điều trị thay thế
đối với CDTP.



Tình trạng sử dụng ma túy
Đặc tính (n=113)

n (%)

Tuổi bắt đầu sd

19,1  4,9

Thời gian nghiện

11,8  3,6

<10 năm

31 (27,4)

10 - <20 năm

82 (72,6)

Hiện sd ma túy (có)

1 (0,9)

XN nước tiểu (+)

8 (7,1)


Đối tượng không
thành thật khai báo


Bệnh lý đi kèm của bệnh nhân
90
77

80
70
60

57

52

50

52
42

Tự báo cáo
Hồ sơ B.A

40
30
20
10

2


8

9

7

3

7 5

Lao

Khác

0
Có bệnh
đi kèm

VGB

VGC

HIV

Có sự chênh lệch về các bệnh đi kèm do BN
tự khai báo so với KQ ghi nhận từ hồ sơ B.A.


60

50
40
30
20
10
0

57

52

KQ hầu hết tương đồng với các
nghiên cứu trên cùng đối tượng
(T.Thịnh 2011, N.T.Hằng 2013,
N.T.H.Mai 2014).

8
VGB

3
VGC

HIV

Lao

>> DS chung vì:
• Ma túy → kích thích ham muốn
tình dục + không kiểm soát →
QHTD không an toàn.

• Dùng chung bơm kim tiêm.

HIV
Lao

• Lạm dụng chất gây nghiện t/g
dài → giảm sút sức khỏe.
• Virus HIV tấn công phá huỷ
TCD4 → suy giảm MD.

• DS chung: 10%-20%.
• Có vắc xin phòng ngừa +
tiêm ngừa phổ biến + tỷ lệ
chuyển mãn tính thấp → tỷ
lệ bệnh thấp.

VGB

VGC

>> DS chung vì:
Chủ yếu lây qua đường máu +
người nghiện thường xuyên sử
dụng chung bơm kim tiêm → dễ
lây, + tỷ lệ chuyển mãn tính cao.


Đặc điểm điều trị Methadone
Đặc tính (n=113)
Tg điều trị (năm)

<3 tháng

n (%)
4,3  2,7
17 (15,0)

1-5 năm

37 (32,8)

>5 năm

55 (48,7)
130 (90-200)

>60

18 (15,9)

60-120

34 (30,1)

>120

61 (54,0)

Tuân thủ điều trị
Tốt


89 (78,8)

TB

21 (18,6)

Kém

trị

4 (3,5)

3-<12 tháng

Liều Methadone (mg/ngày)

Q6 triển khai điều
Methadone từ 5/2008

3 (2,6)

Liều Methadone là quyết
định của BS dựa trên sự
dung nạp thuốc của từng BN


×