Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

dia li 8 bai day chu de

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.67 KB, 4 trang )

Ngay dạy:7/12/2017
GV dạy:Nguyễn Ngọc Trúc
Môn ĐỊA 8
LỚP DẠY 8a2

CHỦ ĐỀ BIỂN ĐẢO
Bài 14:

T16. ĐÔNG NAM Á – ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO
***

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
HS nắm:
- Làm việc với lượt đồ, biểu đồ, ảnh để nhận biết lãnh thổ, vị trí khu vực Đông
Nam Á trong Châu Á. Vị trí trên toàn cầu: trong vành đai xích đạo và nhiệt
đới, nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, là cầu nối Châu Á
với Châu Đại Dương.
2.Kỉ năng:
-Phân tích bản đồ tự nhiên ĐNA, biểu đồ khí hậu, lập bản đồ tư duy.
3. Thái độ: Ý thức phòng chống thiên tai.Bảo vệ MT biển đảo
II. Chuẩn bị:
- GV: Bản đồ tự nhiên Châu Á.
- HS: Bảng phụ để thảo luân nhóm.
III. Hoạt đông dạy và học:
1. Ổn định tình hình lớp. (1)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
? Khu vực Đông Á gồm các nước và vùng lãnh thổ nào? vai trò các nước và vùng
lãnh thổ Đông Á trong sự phát triển hiện nay trên thế giới?
? Cho biết trong sản xuất công nghiệp, Nhật Bản có những ngành nào nổi tiếng
đứng đầu thế giới?


3. Giảng bài mới: (36’)
Giới thiệu: (1’)
GV dùng bản đồ tự nhiên Châu Á khái quát những khu vực đã học và dẩn dắt
vào tìm hiểu khu vực mới.
Bài mới: (35’)


TG
10p

Hoạt động của Hoạt động của
Nội dung
GV
HS
Hoạt động1. VỊ TRÍ VÀ GIỚI HẠN KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
HĐ. Cá nhân
- Quan sát
- GV giới thiệu
vị trí, giới hạn
khu vực Đông
Nam Á trên - Trả lời xác
bản đồ.
định lại vị trí
lãnh thổ khu
? Vì sao bài vực.
đầu tiên về - Xác định
Đông Nam Á điểm cực.
lại có tên như
trên?
? Quan sát - Hai HS lên

hình
15.1, chỉ bản đồ, 1
nhận xét các HS đọc tên, 1
điểm cực Bắc, HS xác định vị
Nam,
Đông, trí các đại
Tây?
dương,
biển,
? Cho biết Châu lục.
Đông Nam Á là - Đọc tên và
cầu nối giữa 2 xác định.
đại dương và
Châu lục nào?
? Giữa các bán - Tạo nên đới
đảo và quần khí hậu thuộc
đảo của khu đới kiểu nhiệt
vực

hệ đới gió mùa
thống các biển
của lãnh thổ,
nào? đọc tên,
ảnh hưởng đến
xác định vị trí?
thiên nhiên khu
? Phân tích ý
vực.
nghóa vị trí của
khu vực?Vai trị

của Biển đơng
và quần đảo
Trường
sa
Hồng sa?
Khí hậu ảnh

- Đông Nam Á gồm phần đấ liền
là bán đảo Trung Ấn và phần hải
đảo là quần đảo Mã Lai.

- Là cầu nối giữa Ấn Độ Dương
và Thái Bình Dương, giữa Châu
Á và Châu Đại Dương.

- Vị trí địa lí ảnh hưởng sâu sắc
đến khí hậu, cảnh quan khu vực.
Có ý nghóa lớn về kinh tế quân
sự.


hưởng sâu sắc
đến nền sản
xuất
nông
nghiệp
lúa
nước, là nơi
thuần hóa tạo
được

giống
luau trồng đầu
tiên, phát triển
cây
công
nghiệp từ sớm.
Vị trí trung
gian giữa hai
lục địa Á – Âu
và Châu Đại
Dương  ý nghóa
quan
trọng
chiến lược cả
về kinh tế lẫn
quân
sự.của
Biển đơng và
các đảo trên
biển,
-GV liên hệ
thực tế và GD
tinh thần u
biển đảo và giữ
gìn MT Biển
Đảo
Hoạt động2. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
22p

. HĐNhóm

? Dựa vào hình
14.1, nhận xét
SGK mục 2 và
kiến thức đã
học, giải thích
đặc điểm tự
nhiên của khu
vực?
 Nhóm 1: Địa
hình.

Đặc điểm
Nhóm 1: Địa
hình

Bán đảo Trung
Ấn
1. Chủ yếu là
núi cao hướng
Bắc - Nam và
Tây Bắc - Đông
Nam. Các cao
nguyên thấp.
- Các thung
lũng sâu chia cắt
mạnh địa hình.

Quần đảo Mã
Lai
1. Hệ thống núi

hướng
vòng
cung Đông - Tây
và Đông Bắc Tây Nam núi
lửa.
2. Đồng bằng rất
nhỏ hẹp ven
biển.


- Nét đặc trưng
2. Đồng bằng
của địa hình
phù sa màu mỡ,
Đông Nam Á
giá trị kinh tế
thể hiện như
lớn, tập trung
thế nào? Đặc
dân đông.
điểm 2 khu vực
- Nhiệt đới gió Xích đạo và
lục địa và hải Nhóm 2: Khí mùa, Bão về nhiệt đới gió
đảo?
hậu
mùa hè – thu. mùa (Pa-đăng).
- Dạng địa hình
(Y-an-gun)
Bão nhiều.
chủ

yếu,
Sông lớn bắt Sông ngắn, dốc,
hướng? Nét nổi
nguồn từ núi chế độ nước
bật? Đặc điểm
phía Bắc, hướng điều hòa, ít giá
phân bố và giá
chảy Bắc - Nam, trị giao thông, có
trị các đồng
Nhóm 3: Sông nguồn cung cấp giá trị thủy điện.
bằng?
ngòi
chính là nước
 Nhóm 2: Khí
mưa nên chế độ
hậu.
nước theo mùa
- Quan sát hình
mưa, hàm lượng
14.1, nêu các
phù sa nhiều.
hướng gió ở
- Rừng nhiệt đới - Rừng rậm bốn
Đông Nam Á
Nhóm 4: Cảnh - Rừng thưa rụng mùa xanh tốt.
vào mùa hạ và
quan
lá vào mùa khô,
mùa đông?
xa van

- Nhận xét biểu
Khu
vực Tài nguyên quan trọng là dầu
?đồDựanhiệ
vàot SGK
độ và
u biế
lượnghiể
mưa
củat Đông Nam Á mỏ và khí đốt.
bả
n mcho
hainđịathâ
điể
tại có nhiều tài
biế
t Đô
ng Nam
hình
14.2,
cho nguyên quan
Á
n tà
biếcó
t nguồchú
ngi trọng, đặc biệt
nguyê
thuộc nđới, quan
kiểu là dầu mỏ và
trọ

n
g
gì?
khí hậu nào? khí đốt.
Hoạt động3: 3 p.Thuận lợi và khó khăn do Tự Nhiên mang lại:
GV cho HS trình bày những thuận lơi khó khăn
-Tiềm năng kinh tế,an ninh quốc phịng
-Bão nhiệt đới-cách phịng chống thiên tai
HD4:Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: 4p
- Đặc điểm địa hình phần đất liền khác địa hình phần hải đảo như thế nào?
- Giải thích sự khác nhau của gió mùa hạ và gió mùa mùa đông.
4. Dặn dò: 1p
- Học bài cũ, xem bài mới.
IV.Rút kinh nghiệm:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×