Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Tìm hiểu, vận dụng và giải quyết các tình huống về tài chính đất đai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (727.99 KB, 15 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
---    ---

KỲ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2020 – 2021

Đề tài bài tập lớn: Tìm hiểu, vận dụng và giải quyết các tình huống
về tài chính đất đai

Họ và tên sinh viên

: Kiều Đức Mạnh

Mã sinh viên

: 1811070651

Lớp

: ĐH8QĐ4

Tên học phần

: Tài chính đất đai

Giảng viên hướng dẫn : Hồng Thị Phương Thảo

Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2021



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CP

Chính phủ

GCN

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất



Nghị định

i


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................... i
1. Người nộp lệ phí trước bạ nhà, đất; đối tượng chịu lệ phí trước bạ nhà,
đất và giá tính lệ phí trước bạ đối với đất..................................................... 1
2. Lập tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (dùng cho hộ gia đình, cá
nhân) ................................................................................................................. 8
3. Liên hệ thực tiễn .......................................................................................... 9

3.1. Các văn bản pháp luật áp dụng tại địa phương ................................ 9
3.2. Đánh giá thực trạng thuế sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền
sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ninh ..................................................................... 10
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 12

ii


ĐỀ SỐ 05
1. Người nộp lệ phí trước bạ nhà, đất; đối tượng chịu lệ phí trước
bạ nhà, đất và giá tính lệ phí trước bạ đối với đất
1.1. Tình huống theo bài:
a) Gia đình ơng bà Phương chuyển nhượng thửa đất số 19 thuộc tờ
bản đồ số 34 tại xã A, huyện B cho ông Thắng.Thửa đất này của gia
đình bà Phương đã được cấp Giấy chứng nhận sử dụng vào mục
đích đất ở tại nơng thơn, có diện tích 80,0 m2.
b) Ơng Bình đang sử dụng thửa đất số 87 thuộc tờ bản đồ số 26 tại xã
A, huyện B, đã được sử cấp Giấy chứng nhận sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, trong đó: 450,0 m2 là đất ở,
500,0 m2 đất trồng cây ăn quả lâu năm. Hạn mức đất ở tại địa
phương là 100,0 m2; giá đất ở là 15 triệu đồng/ m2. Ơng Bình có
thửa đất này là thửa đất duy nhất sử dụng vào mục đích đất ở trên
địa bàn tỉnh C.
1.2. Căn cứ pháp lý
- Luật đất đai 2013
- Điều 2 Thông tư 153/2011/TT-BTC về đất phi nộng nghiệp được các
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh.
1.3. Trình bày nội dung
a) Quy định về người nộp thuế trước bạ đất :
- Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng

đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 1 Thông tư số
153/2011/TT-BTC.
- Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy

1


chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) thì người
đang sử dụng đất là người nộp thuế.
- Người nộp thuế (NNT) trong một số trường hợp cụ thể được quy định
như sau:
o + Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực
hiện dự án đầu tư thì người được nhà nước giao đất, cho thuê
đất là người nộp thuế.
Do vậy, đối với đất trong khu cơng nghiệp, thì các đơn vị được
nhà nước giao đất, cho thuê đất thuộc đối tượng phải kê khai, nộp thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp. Trường hợp công ty kinh doanh hạ tầng
khu công nghiệp được nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện cho
thuê lại đất để thực hiện dự án đầu tư thì cơng ty kinh doanh hạ tầng
khu cơng nghiệp phải kê khai, nộp thuế.
 Trường hợp người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng
thì người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Trường hợp trong hợp đồng khơng có thoả thuậnvề người nộp thuế
thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế.
 Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh
chấp thì trước khi tranh chấp được giải quyết, người đang sử dụng
đất là người nộp thuế. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để giải
quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất;
 Trường hợp nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất thì

người nộp thuế là người đại diện hợp pháp của những người cùng có
quyền sử dụng thửa đất đó;
 Trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng
quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có quyền sử dụng
đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 1 Thơng tư số
153/2011/TT-BTC thì pháp nhân mới là người nộp thuế.
 Trường hợp thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước thì người nộp thuế là
người cho thuê nhà (đơn vị được giao ký hợp đồng với người thuê).

2


 Trường hợp được nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án
xây nhà ở để bán, cho thuê thì người nộp thuế là người được nhà
nước giao đất, cho thuê đất. Trường hợp chuyển nhượng quyền sử
dụng đất cho các tổ chức, cá nhân khác thì người nộp thuế là người
nhận chuyển nhượng
b)Quy định đối tượng chịu thuế:
- Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị quy định tại Luật Đất đai năm

2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm:
+ Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm
công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh
doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất;
+ Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm
đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây
dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các cơng trình khác phục
vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản
xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế);

+ Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng
sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp
đất mặt hoặc mặt đất;
+ Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai
thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây
dựng, làm đồ gốm.
- Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư 153/2011/TTBTC được các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh
doanh.
c)Giá tính lệ phí trước bạ với thửa đất :

3


2. Lập tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (dùng cho hộ gia đình,
cá nhân)
a) Tình huống :
Người nộp thuế : Ơng Bình
Đối tương chịu thuế : thửa đất số 87 thuộc tờ bản đồ số 26 tại xã A, huyện B,
đã được sử cấp Giấy chứng nhận sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất, trong đó: 450,0 m2 là đất ở, 500,0 m2 đất trồng cây ăn quả lâu
năm.
Tờ khai thuế sử dụng phi nông nghiệp (dùng cho hộ gia đình, cá nhân) được
sử dụng theo mẫu :

Mẫu số: 01/TK-SDDPNN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 156/TT-BTC ngày
6/11/2013 của Bộ Tài chính)

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
- TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NƠNG NGHIỆP
- (Dùng cho hộ gia đình, cá nhân)
- [01] Kỳ tính thuế: Năm 2021
- [02] lần đầu: ☒
[03] bổ sung lần thứ: ☒.
- I/ PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KHAI
-

1. Người nộp thuế
[04] Họ và tên: Phạm Văn Bình
[05] Ngày tháng năm sinh: 03/12/1968
[06] Mã số thuế:0103245445
[07] Số CMND/hộ chiếu: 132046784
[08] Ngày cấp: 12/11/1988
[09] Nơi cấp: Công an tỉnh C
[10] Địa chỉ cư trú : số 14, thôn D, xã A, huyện B, tỉnh C
[10.1] Tổ/thôn: D
[10.2] Phường/xã/thị trấn:A
[10.3] Quận/huyện: B
[10.4] Tỉnh/Thành phố: C

4


[11] Địa chỉ nhận thông báo thuế:

[11.1] Điện thoại: 0966878234

số 14, thôn D, xã A, huyện B, tỉnh C

[12] Số tài khoản-tại ngân hàng (nếu có):
2. Đại lý thuế (nếu có)
[13] Tên tổ chức:
[14] Mã số thuế:
[15] Địa chỉ nhận thông báo thuế:
[15.1] Phường/xã/thị trấn:
[15.2] Quận/huyện:
[15.3] Tỉnh/Thành phố:
[15.4] Điện thoại:
Fax:
Email:
[15.5] Hợp đồng đại lý thuế:
Số hợp đồng :
Ngày : .../.../.....
3. Thửa đất chịu thuế
[16] Địa chỉ: số 14, thôn D, xã A, huyện B, tỉnh C
[17] Tổ/Thôn: D
[18] Phường/xã/thị trấn:A
[21] Là thửa đất duy nhất: ☒

[19] Quận/huyện: B

[20] Tỉnh/Thành phố: C

[22] Đăng ký kê khai tổng hợp tại (quận/huyện):B

[23] Đã có giấy chứng nhận: ☒
Số giấy chứng nhận: CN 804623
[23.1] Ngày cấp: 21/02/1998
[23.2] Thửa đất số: 87

[23.3] Tờ bản đồ số: 26
[23.4] Diện tích đất phi
[23.5] Mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp
nông nghiệp ghi trên GCN:
(đất ở, đất sản xuất kinh doanh...): đất ở
2
500 m
[24] Tổng diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nơng nghiệp: 450 m2
Diện tích đất sử dụng đúng mục đích: 450 m2
[24.1]
Diện tích đất sử dụng sai mục đích /chưa sử dụng theo đúng quy định: 0
[24.2]
[24.3] Hạn mức (nếu có): 100 m2
Diện tích đất lấn, chiếm: 0
[24.4]
[25] Chưa có giấy chứng nhận: ☐
[25.1] Diện tích:
[25.2] Mục đích đang sử dụng:

5


4. [26] Đối với đất ở nhà chung cư (tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng):
[26.1] Loại nhà:
[26.2] Diện tích:
[26.3] Hệ số phân
bổ:
5. [27] Trường hợp miễn, giảm thuế: (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm
thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách,...).........
6. Đăng ký nộp thuế:

☒ Nộp thuế một lần trong năm
☐ Nộp thuế theo 2 lần trong năm
☐ Nộp cho cả thời kỳ ổn định: năm: ....
- C ,Ngày 04 tháng 10 năm 2021
- NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

NGƯỜI NỘP THUẾ

hoặc
- Họ và tên:
NGƯỜI NỘP THUẾ
- Chứng chỉ hành nghề số:..........
đóng dấu (nếu có)

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA
Ký tên, ghi rõ họ tên; chức vụ và

II/ PHẦN XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN CHỨC NĂNG
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
1. Người nộp thuế
[28] Họ và tên: Phạm Văn Bình
[29] Ngày tháng năm sinh: 03/12/1968
[30] Mã số thuế: 0103245445
[31] Số CMND/hộ chiếu: 132046784
[32] Ngày cấp: 12/11/1988
[33] Nơi cấp: Công an tỉnh C
2. Thửa đất chịu thuế
[34] Địa chỉ: số 14, thôn D, xã A, huyện B, tỉnh C
[35] Tổ/Thôn: D
[36] Phường/xã/thị trấn: A

[39] Đã có giấy chứng nhận ☒
[39.1] Ngày cấp: 21/02/1998
[39.2] Thửa đất số: 87
[39.4] Diện tích đất phi nông
nghiệp ghi trên GCN: 450 m2

[37] Quận/huyện: B
Số GCN:

[38] Tỉnh/Thành phố: C

[39.3] Tờ bản đồ số:
26
[39.5] Diện tích thực tế sử dụng cho mục đích
phi nơng nghiệp: 450 m2

6


[39.6] Mục đích sử dụng: Đất ở

[39.7] Hạn mức:
(Hạn mức tại thời điểm cấp
GCN)

[40] Chưa có giấy chứng nhận: ☐
[40.1] Diện tích:
[40.2] Mục đích đang sử dụng:
3. Trường hợp miễn, giảm thuế: [41] (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm
thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách ...)

Khơng có
4. Căn cứ tính thuế
[42] Diện tích đất thực tế sử dụng: 950 m2

[43] Hạn mức tính thuế:
100 m2

[44] Thơng tin xác định giá đất: [44.1] Loại đất: đất ở
[44.2] Tên đường/vùng: Nguyễn Du
[44.3] Đoạn đường/khu vực: liên thơn
[44.4] Loại đường:
[44.5] Vị trí/hạng:
2
[44.6] Giá đất: 15 triệu/ m
[44.7] Hệ số (đường/hẻm):
2
[44.8] Giá 1 m đất (Giá đất theo mục đích
sử dụng):
5. Diện tích đất tính thuế
5.1. Đất ở (Tính cho đất ở, bao gồm cả trường hợp sử dụng đất ở để kinh doanh)
Tính trên diện tích có quyền sử dụng:
[45] Diện tích trong hạn
mức (thuế suất: 0,03%)
100 m2

[46] Diện tích vượt khơng
q 3 lần hạn mức (thuế
suất: 0,07%)
...


[47] Diện tích vượt trên 3
lần hạn mức (thuế suất
0,15%)
350 m2

5.2. Đất ở nhà chung cư (tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng):
[48] Diện tích:
[49] Hệ số phân bổ:
5.3. [50] Diện tích đất sản xuất kinh doanh – Tính trên diện tích sử dụng đúng mục
đích:
5.4. Đất sử dụng khơng đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy định:
[51] Diện tích : ................[52] Mục đích thực tế đang sử dụng: ......................................
[53] Hệ số phân bổ (đối với nhà chung cư):
5.5. Đất lấn chiếm

7


[54] Diện tích : ........................... [55] Mục đích thực tế đang sử dụng:
...........................................
[56] Hệ số phân bổ (đối với nhà chung cư):
Ngày 05 tháng 10 năm 2021
Cán bộ địa chính xã /phường
/PHƯỜNG
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ngày 05 tháng 10 năm 2021
CHỦ TỊCH UBND XÃ
(Ký tên , ghi rõ họ tên)


8


3. Liên hệ thực tiễn
3.1. Các văn bản pháp luật áp dụng tại địa phương
a. Các văn bản quy phạm pháp luật về thuế sử dụng đất
- Luật 48/2010/QH12 về Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
- NĐ 53/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật 48/2010/QH12 về Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp
- TT 153/2011/TT-BTC hướng dẫn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
b. Các văn bản quy phạm pháp luật về thuế thu nhập từ chuyển quyền sử
dụng đất
- TT 30/2014/TT-BTNMT về giao, cho thuê, chuyển mục đích, thu hồi đất
- TT 07/2019/TT-BTP Về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất
- NĐ 123/2017/NĐ-CP sửa bổ sung các nghị định về tiền Sử dụng đất, tiền
Thuê đất
3.2. Đánh giá thực trạng thuế sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển
quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ninh
3.2.1. Thực trạng
Trong những tháng đầu năm 2021, đại dịch Covid-19 tiế p tu ̣c diễn biến phức
tạp với 02 đợt bùng phát đã tác động đến đời sống kinh tế - xã hội của tỉnh
Quảng Ninh và trên cả nước. Hoạt động sản xuất kinh doanh trong Tỉnh gặp rất
nhiều khó khăn, thách thức; hầu hết các lĩnh vực, ngành kinh tế chịu tác động
của dịch bệnh, trong đó một số lĩnh vực bị ảnh hưởng trực tiếp như: Giao thông
vận tải, du lịch, dịch vụ, ăn uống, lưu trú…
Mặc dù, chịu ảnh hưởng của dịch bệnh, song với sự quan tâm chỉ đạo của các
cấp lãnh đạo với sự quyết tâm của tồn thể cơng chức, Cục Thuế Quảng Ninh
đạt kết quả thu NSNN nói chung và thu các khoản từ đất nói riêng khá tốt.
06 tháng đầu năm 2021, tồn ngành thu đạt 45,4% dự tốn UBND tỉnh giao,

bằng 97% cùng kỳ; trong các khoản thu từ đất có 02 khoản thu đạt tiến độ dự
tốn là thuế sử dụng đất nơng nghiệp (đạt 54,5% dự tốn, bằng 176% cùng kỳ)
và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (đạt 57,1% dự toán, bằng 129% cùng kỳ);
02 khoản thu khơng đạt tiến độ dự tốn là thu tiền sử dụng đất (đạt 31,9% dự
toán, bằng 112% cùng kỳ) và tiền thuê đất, thuê mặt nước (đạt 23,7% dự toán,
bằng 51% cùng kỳ)

9


3.2.2. Tồn tại, vướng mắc và đề xuất một số giải pháp
a. Tồn tại, vướng mắc
Theo Cục Thuế Quảng Ninh, một số khoản thu từ đất không đạt được
tiến độ dự tốn do việc rà sốt nguồn thu, cơng tác đơn đốc đối với đơn vị thực
hiện dự tốn thu chưa kịp thời, số tiền thuế còn để tồn đọng cao; việc báo cáo
đề xuất khó khăn, vướng mắc của người nộp thuế (NNT) đối với cấp trên nhằm
tìm ra các biện pháp tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ NNT cịn hạn chế.
Bên cạnh đó, cơng tác phối hợp với các ngành trong việc thực hiện các chính
sách thu liên quan đến đất đai, phối hợp với các đơn vị có liên quan giải quyết
vướng mắc trong q trình xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất
(tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; giá đất tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và
lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất) đạt hiệu quả chưa cao.
Ngoài ra, một số dự án chưa được UBND tỉnh phê duyệt giá hoặc phải rà soát
lại giá, chưa cập nhật quy hoạch, chưa có mặt bằng sạch, do đó ảnh hưởng lớn
đến tiến độ thu NSNN đối với khoản thu này, thấp hơn so với cùng kỳ là do
cùng kỳ năm 2020 có khoản nộp đột biến…
Kịch bản thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2021 đưa vào chủ yếu là các
dự án mới, chưa được UBND tỉnh phê duyệt giá, đa phần các dự án có số thu
lớn chưa cập nhật quy hoạch, chưa có mặt bằng sạch, chưa có nhà đầu tư…
Các dự án nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất từ năm 2020 chuyển sang chủ yếu

là các dự án khó khăn về tài chính, khó có khả năng thực hiện nộp NSNN trong
năm 2021.

b. Đề xuất một số giải pháp
Để hồn thành dự tốn thu các khoản thu từ đất năm 2021 trong bối cảnh
dịch Covid-19 vẫn đang ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất kinh doanh cần
triển khai một số giải pháp sau:
- Đối với tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp một lần cho cả thời gian thuê: cơ

quan Thuế phối hợp với các ngành liên quan để nắm chắc thông tin về dự
án, tiến độ xác định giá đất, tiến độ triển khai thực hiện và năng lực tài chính
của chủ đầu tư, từ đó áp dụng các biện pháp đôn đốc thu phù hợp.

10


- Theo thông tin từ cơ quan quản lý tài chính thì các địa phương trên địa bàn

tỉnh dự kiến thu tiền sử dụng đất và tiền thuê đất nộp một lần cho các thời
gian thuê là 9.395 tỷ đồng, tăng 1.309 tỷ đồng so với dự toán tỉnh giao đầu
năm. Trong đó, tiền sử dụng đất dự kiến thu 6.965 tỷ đồng, giảm 69 tỷ đồng
so với dự toán UBND tỉnh giao đầu năm; tiền thuê đất nộp một lần cho cả
thời gian thuê dự kiến thu 2.370 tỷ đồng, tăng 1.378 tỷ đồng so với dự toán
UBND Tỉnh giao đầu năm. Các Chi cục Thuế bám sát số dự kiến thu từng
quý năm 2021 để ước thu tháng, quý và cả năm cho phù hợp; đồng thời đôn
đốc các chủ dự án nộp kịp thời vào NSNN.
- Cùng với đó, Cục Thuế Quảng Ninh sẽ tăng cường cơng tác phối hợp với

các ngành trong việc thực hiện các chính sách thu liên quan đến đất đai, giải
quyết vướng mắc trong q trình xác định nghĩa vụ tài chính của người sử

dụng đất. Thực hiện rà soát các nguồn thu, nhắc nhở, đôn đốc kịp thời đối
với đơn vị thực hiện dự tốn thu cịn thấp, rà sốt danh sách các đơn vị hết
hạn ổn định đơn giá thuê đất trên địa bàn. Từ đó, cơ quan thuế xác định rõ
các trường hợp làm lại đơn giá thuê đất năm 2021 và lên kế hoạch phối hợp
với liên ngành cấp huyện tổ chức kiểm tra thực địa, xác định giá đất để tính
tiền thuê đất cho các đơn vị.
- Các Chi cục Thuế chủ động phối hợp với các ngành, UBND cấp huyện đôn

đốc các khoản nợ thuế và nợ các khoản thu từ đất, báo cáo chính quyền địa
phương để quản lý theo quy định, đồng thời báo cáo về Cục Thuế để hướng
dẫn giải quyết. Đồng thời, tiếp tục rà sốt, cập nhật các dự án có ghi thu ghi
chi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phấn đấu thời gian còn lại ghi thu khoảng
600 tỷ đồng.
- Đối với các dự án kinh doanh hạ tầng có thu tiền sử dụng đất tiếp tục bám

sát các dự án còn nợ tiền sử dụng đất và các dự án phát sinh để tham mưu
cho Cục Thuế các biện pháp chỉ đạo thực hiện phù hợp với thực tế. Cục
Thuế tiếp tục phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông
tin, hồ sơ cưỡng chế nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các dự án khơng
thực hiện nghĩa vụ tài chính sau khi đã thực hiện cưỡng chế nợ theo quy
định. Phối hợp với các đơn vị giám sát việc triển khai thực hiện gia hạn nộp
tiền thuê đất theo Nghị quyết của Chính phủ.

11


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013), Luật Đất
đai 2013, NXB Tài nguyên – Môi trường và Bản đồ Việt Nam.
2. Chính phủ, Nghị định 53/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật 48/2010/QH12

về Thuế sử dụng đất phi nơng nghiệp
3. Chính phủ, TT 30/2014/TT-BTNMT về giao, cho thuê, chuyển mục
đích, thu hồi đất
4. Chính phủ, TT 07/2019/TT-BTP Về đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất
5. Trường Đại học Tài Ngun Mơi Trường Hà Nội, Giáo trình Tài chính
Đấ đai
6. Cục Thuế Quảng Ninh,Giải pháp hồn thành dự tốn thu các khoản thu
từ đất

12



×