Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Giao an 7 tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.69 KB, 9 trang )

Tuần: 12
Tiết PPCT: 45-46
Văn bản:

Ngày soạn: 03/11/2018
Ngày dạy: 06/11/2018

CẢNH KHUYA
RẰM THÁNG GIÊNG
- Hồ Chí Minh –

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được giá trị tư tưởng nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Cảnh khuya và bài thơ chữ
Hán Rằm tháng giêng (Nguyên tiêu) của chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh.
- Tình u thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Tâm hồn chiến sĩ – nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh, lạc quan.
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngơn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ.
2. Kỹ năng
- Đọc – hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và vẻ đẹp mới
mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh
- So sánh sự khác nhau giữa nguyên tác và văn bản dịch thơ Rằm tháng giêng
3. Thái độ
- Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, tình yêu thiên nhiên.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Đọc diễn cảm, phát vấn, phân tích, bình giảng, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS


- Lớp 7A3: Vắng:………………………………
- Lớp 7A6: Vắng:………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lịng phần dịch thơ bài thơ « Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê » của
Hạ Tri Chương. Nêu ý nghĩa văn bản ?
3. Bài mới:
* Vào bài: Thời kì đầu của kháng chiến chống Pháp, ở chiến khu Việt Bắc, bận trăm cơng
ngàn việc nhưng có khi giữa phút nghỉ ngơi trong đêm khuya thanh vắng, nơi rừng sâu núi
thẳm, tình cờ bắt gặp một cảnh đẹp, văng vẳng một câu hát, dõi theo một mảnh trăng xa,
Người lại làm thơ. Hai bài thơ mà cô sẽ giới thiệu với các em hôm nay ra đời trong trường hợp
hiếm hoi như thế.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu tg, tp
Yêu cầu học sinh theo dõi chú thích sgk.
GV: Nêu hiểu biết về tác giả? Tác phẩm? Hoàn
cảnh ra đời bài thơ? Chỉ ra thể thơ, cách nhận
biết?
HS: trình bày, GV nhận xét và chốt ý.

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả:
- Hồ Chí Minh (1890 – 1969), là anh hùng
giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế
giới, nhà thơ lớn của Việt Nam.
- Thơ ca chiếm vị trí đáng kể trong sự
nghiệp văn học. Sáng tác với tâm hồn nghệ
sĩ – chiến sĩ cao đẹp.
2. Tác phẩm:
- Hai bài thơ trên ra đời trong thời kì đầu

cuộc kháng chiến chống Pháp, tại chiến khu
Việt Bắc (1947,1948).
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt, bản dịch bài
Nguyên tiêu với thể thơ lục bát.


HĐ2: Hướng dẫn đọc- hiểu văn bản
GV: Nêu yêu cầu đọc; Chú ý ngắt nhịp.
GV: Hãy nêu hoàn cảnh sáng tác của hai bài
thơ ?
HS: Dựa vào SGK trả lời.
GV: Hai bài thơ được làm theo thể thơ nào? Vì
sao em biết?
HS: Trình bày về: số câu, chữ, gieo vần.
GV: Nêu yêu cầu đọc: Chú ý ngắt nhịp đúng.
HS: lần lượt đọc cả 2 bài thơ - phần dịch thơ.
GV: hướng dẫn phân tích từng bài.
GV: Với bài "Cảnh khuya" nên phân tích theo bố
cục như thế nào?
HS: trả lời/GV chốt.Phân tích theo bố cục 2/2.
HS: đọc hai câu đầu và nêu nội dung?
GV: Vẻ đẹp của núi rừng Việt Bắc được thể hiện
qua hình ảnh nào? Câu đầu miêu tả âm thanh gì?
HS: Miêu tả qua âm thanh, hình ảnh.
GV: Âm thanh tiếng suối được miêu tả có gì đặc
sắc? Vì sao? Nghệ thuật gì?
HS:Đặc sắc: Tiếng suối - tiếng hát xa.Âm thanh
tự nhiên so sánh với âm thanh của cuộc sống,
nghệ thuật  Tiếng suối gần gũi, ấm áp, có sức
sống trẻ trung.

GV: Câu thơ này gợi nhớ đến hình ảnh nào của
Nguyễn Trãi? Vì sao?
HS: trả lời/nhận xét.Nhớ câu thơ của Nguyễn
Trãi:Cơn Sơn nước chảy rì rầm.Ta nghe như
tiếng đàn cầm bên tai. Hay vì cùng ví âm thanh
của tự nhiên với âm thanh của nghệ thuật.
GV: Thiên nhiên đẹp cịn được tơn lên qua câu
thơ thứ 2. Từ ngữ nào thể hiện điều này? Tại sao
em cho rằng những từ ngữ ấy làm nên vẻ đẹp của
cảnh vật.
HS: trả lời theo ý kiến cá nhân, có sự hình dung
về cảnh qua ngơn ngữ.
GV Chốt: Cảnh vật dưới ánh trăng tầng tầng lớp
lớp, có đường nét, hình khối lung linh quấn quýt
bởi sự lặp lại hai lần từ "lồng" trong câu thơ. Bức
tranh thiên nhiên chỉ có hai màu sáng tối mà vẫn
phô diễn vẻ đẹp riêng đầy quyến rũ. Trong thơ có
hoa, có dáng vươn cao tỏa rộng của vịm cây cổ
thụ lấp lống ánh trăng, có bóng lá, bóng cây,
bóng trăng in nơi khóm hoa, nơi mặt đất, đan dệt
quyện hòa huyền diệu mà ấm áp hữu tình. Văng
vẳng cùng âm thanh tiếng suối trong veo, cao vút
vang xa, thiên nhiên Việt Bắc đẹp tĩnh lặng, thẳm
sâu mà lung linh, gần gũi.
HS: đọc hai câu cuối. Hai câu thơ cuối cho ta biết
điều gì? Tâm trạng ấy được thể hiện qua chi tiết
nào?

II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
CẢNH KHUYA

1. Đọc – tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 2 phần
b. Phương thức biểu đạt: Miêu tả, biểu
cảm
c. Phân tích
c1. Hai câu thơ đầu : Cảnh núi rừng Việt
Bắc trong đêm trăng
“Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa”

+ Âm thanh: Tiếng suối như tiếng hát.

+ Hình ảnh: ánh trăng, hoa cỏ, cây cổ thụ

-> Nghệ thuật so sánh, điệp từ: Cảnh vật
sóng động, có đường nét, hình khối đa dạng
với hai mảng màu sáng – tối..
-> Thiên nhiên đẹp, trong trẻo, tươi sáng,
đầy sức sống

c2. Hai câu cuối : Hình ảnh con người
“Cảnh khuya như vẻ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà”
=> Điệp ngữ: tâm hồn tinh tế, cảm nhận vẻ
đẹp của đêm trăng trong rừng bằng cả tâm
hồn, đồng thời canh cánh nỗi lo cho nước,
cho cách mạng
3. Tổng kết
a. Nghệ thuật



HS: Tâm trạng của Bác. Tìm chi tiết: Chưa ngủ.
GV: Sự thao thức "chưa ngủ" của Bác vì lí do gì?
Căn cứ vào đâu khẳng định như vậy?
HS: thảo luận theo kĩ thuật khăn phủ bàn – 5
phút.
GV: Từ "chưa ngủ" điệp hai lần cuối câu thơ thứ
3 và đầu câu 4 cho thấy hai nét tâm trạng được
mở ra trước và sau hai chữ ấy. Vì sao vậy?
HS Thảo luận/bổ sung. Chưa ngủ  yêu nêu say
mê vẻ đẹp núi rừng Việt Bắc đêm trăng (tâm hồn
nghệ sĩ)... lo lắng cho vận mệnh nước nhà.
(Tâm trạng chiến sĩ).
Tổng kết
GV: Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội
dung bài thơ
HS: Trả lời theo ý kiến cá nhân, đọc ghi nhớ
SGK.
TIẾT 46:
RẰM THÁNG GIÊNG
(Nguyên tiêu)
GV chuyển ý
- Và cũng vẫn là ánh trăng là tâm hồn đời thương
nước ấy song bài thơ Rằm tháng giêng lại có một
cách thể hiện khác. Ta cùng tìm hiểu.
GV: HS đọc bản dịch nghĩa. Với bài thơ này
phân tích theo bố cục như thế nào?
GV: Hai câu đầu mở ra một không gian, thời
gian, hình ảnh gì?.

HS: Trả lời/nhận xét/bổ sung.
GV: Hai câu này có từ nào lặp lại. Tác dụng.
HS: Trả lời theo suy nghĩ.
Phân tích tiếp 2 câu sau.
GV: Theo em vẻ đẹp của con người được thể
hiện qua hình ảnh nào? Vì sao?
HS: Trả lời theo ý kiến cá nhân:
GV: hãy chỉ ra nét chung về nội dung của 2 bài
thơ?
HS: Tình u thiên nhiên, lịng u nước.
GV: Ngồi ra hai bài thơ còn cho ta thấy vẻ ung
dung
tự tại và tinh thần lạc quan của Bác Hồ. Dựa vào
hình ảnh thơ và hồn cảnh sáng tác lí giải vì
sao?
HS: tự trả lời theo ý kiến cá nhân.
GV bình: Cả hai bài thơ đều làm trong thời kì
đầu cuộc kháng chiến đầy khó khăn, gian khổ.
Đặt trong hồn cảnh ấy ta càng thấy rõ sự bình
tĩnh, chủ động, lạc quan của vị lãnh tụ. Phong
thái ấy toát ra từ những rung động tinh tế và dồi
dào trước cái đẹp của thiên nhiên đất nước. Mặc
dù ngày, đêm lo nghĩ việc nước, nhiều đêm

- Viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường
luật
- Có nhiều hình ảnh thơ lung linh, kì ảo
- Sử dụng các phép tu từ so sánh, điệp từ
(tiếng…tiếng ; lồng..lồng ; chưa ngủ - chưa
ngu) có tác dụng miêu tả chân thực âm

thanh, hình ảnh trong rừng đêm
- Sáng tạo nhịp điệu ở câu 1, 4 (nhịp 2/2/4)
b. Nội dung
* Ý nghĩa văn bản
- Bài thơ thể hiện đặc điểm nổi bật của thơ
Hồ Chí Minh: sự gắn bó, hịa hợp với thiên
nhiên và con người.

RẰM THÁNG GIÊNG
(Ngun tiêu)
1. Đọc hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục: 2 phần
b. Phương thức biểu đạt: Miêu tả, biểu
cảm
c. Phân tích
c1. Hai câu đầu: Cảnh trong đêm rằm
tháng giêng
“ Rằm xuân lồng lộng trăng soi
Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân”
+ Thời gian: đêm trăng rằm tháng giêng
+ Khơng gian: cao rộng, bát ngát.
+ Hình ảnh: ánh trăng trịn sáng nhất, sơng
nước, trời tràn ngập sức xn
 Nghệ thuật miêu tả cảnh, điệp từ: Cảnh
đêm trăng rằm tháng giêng tràn đầy sắc
xuân.
c2. Hai câu cuối: Vẻ đẹp của con người
“Giữa dòng bàn bạc việc quân
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy trăng”

- Hành động, việc làm: Bnà việc nước
- Thời gian: Vào tận đêm khuya
=> Từ ngữ gợi hình, biểu cảm: Hiện thực
cuộc kháng chiến chống Pháp - Bác Hồ và
các vị lãnh đạo Đảng đang “bàn bạc việc
quân” tại chiến khu Việt Bắc

3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Viết băng chữ Hán theo thể thơ thất ngôn


khơng ngủ, nhưng khơng phải vì thế mà tâm hồn
Người quên rung động trước vẻ đẹp của một đêm
trăng rừng, một tiếng suối trong hay cảnh trời
nước bao la dưới ánh trăng rằm tháng giêng.
Phong thái ung dung còn thể hiện ở hình ảnh con
thuyền chở vị lãnh tụ và các đồng chí sau lúc bàn
việc quân trở về, lướt đi phơi phới, chở đầy ánh
trăng giữa cảnh trời nước bao la cũng ngập tràn
ánh trăng. Và Giọng thơ vừa cổ điển, vừa hiện
đại khỏe khoắn cũng góp phần làm nên phong
thái ấy.
GVNêu những nét nghệ thuật đặc sắc ở bài thơ?
HS: Trả lời....
HĐ2: Hướng dẫn tự học
GV gợi ý: Câu 5 phần đọc - hiểu văn bản SGK
142.
- Bài Nguyên tiêu gợi cho em nhớ tới những tứ
thơ câu thơ và hình ảnh thơ nào trong thơ cổ

Trung Quốc?
- Thiên nhiên ở hai bài thơ khác nhau như thế
nào?
Cảnh khuya: Thiên nhiên được miêu tả ở chiều
sâu tạo bức tranh nhiều tầng, nhiều đường nét.
"Rằm tháng giêng" Thiên nhiên được miêu tả ở
không gian rộng cảnh vật bát ngát, trải rộng tràn
sức xuân.

Tuần: 12
Tiết PPCT: 47
Tập làm văn :

tứ tuyệt Đường luật, bản dịch viết theo thể
lục bát
- Sử dụng điệp từ có hiệu quả
- Lựa chọn từ ngữ gợi hình, biểu cảm.
b. Nội dung
* Ý nghĩa văn bản:
Bài thơ toát lên vẻ đẹp và tâm hồn nhà thơ
chiến sĩ Hồ Chí Minh trước vẻ đẹp của thiên
nhiên Việt Bắc ở giai đoạn đầu của cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp còn nhiều
gian khổ.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc lòng 2 bài thơ trên
- Học 5 từ Hán Việt sử dụng trong bài thơ
Nguyên tiêu.
- Tập so sánh sự khác nhau về thể loại giữa
nguyên tác và bản dịch bài thơ

- Bài mới « Các yếu tố tự sự, miêu tả trong
văn biểu cảm»

Ngày soạn: 05/11/2018
Ngày dạy: 08/11/2018

CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN BIỂU CẢM
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm.
- Biết vận dụng những kiến thức đã học về văn biểu cảm vào đọc – hiểu và tạo lập văn
bản biểu cảm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm.
- Sự kết hợp với các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm.
2. Kỹ năng
- Nhận ra tác dụng của các yếu tố miêu tả, tự sự trong văn bản biểu cảm.
- Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong làm văn biểu cảm.
3. Thái độ


- HS có ý thức trau dồi, sử dụng các yếu tố tự sự, miêu tả và tạo tính cẩn thận trong tạo
lập văn bản biểu cảm
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 7A1: Vắng:………………………………
- Lớp 7A2: Vắng:………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút

- Đề, đáp án, hướng dẫn chấm, biểu điểm, thống kê chất lượng bài làm xem cuối giáo
án.
3. Bài mới:
* Vào bài: Trong văn bản tự sự, yếu tố miêu tả và biểu cảm đóng vai trị quan trọng. Được sử
dụng ở những mức độ khác nhau. Miêu tả và tự sự để khơi gợi về đối tượng biểu cảm và gửi
gắm cảm xúc, chi phối cảm xúc, khơng nhằm mục đích kể, tả đầy đủ sự việc, phong cảnh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung
GV gọi HS đọc SGK trang 137 và trả lời
câu hỏi.
Bài chia làm mấy đoạn
GV:Phương thức biểu đạt của mỗi phần là
gì?
GV:Tự sự và miêu tả có vai trị gì
Đọc văn bản mục 2 SGK trang 137 – 138.
GV:Chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả trong
đoạn văn trên?Cảm nghĩ của tác giả
GV: Nếu khơng có yếu tố tự sự miêu tả thì
yếu tố biểu cảm có bộc lộ được không?
GV: Niềm hồi tưởng đã chi phối tự sự và
miêu tả như thế nào?
GV giải nghĩa: Thúng câu: Thuyền câu
hình nón, đan bằng tre
GV:Kể lại nội dung bài “ bài ca nhà tranh
bị gió thu phá”
GV: Viết lại bài văn biểu cảm “ kẹo mầm”
GV: Muốn phát biểu cảm nghĩ, cảm xúc
với đời sống xq thì chúng ta làm nhưu thế
nào?
- Muốn phát biểu suy nghĩ cảm xúc hãy

dùng phương thức tự sự và miêu tả để gợi
ra đối tượng biểu cảm và gửi gấm cảm
xúc.
- Tự sự và miêu tả nhằm khêu gợi cảm
xúc,do cảm xúc chi phối chứ khơng nhằm
mục đích kể chuyện miêu tả đầy đủ sự việc
phong cảnh.
HS đọc ghi nhớ
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập
Gọi HS đọc BT1 GV hướng dẫn HS làm
HS kể lại bằng bài văn xuôi biểu cảm nội
dung bài thơ. -Cần tái hiện lại biến cố nhà
tranh của Đỗ Phủ bị gió thu phá nát nhưng
mục đích khơng phải là

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm.
a.Yếu tố tự sự và miêu tả trong bài“Bài ca nhà tranh
bị gió thu phá”
- Bài chia làm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: tự sự (2 câu đầu ) miêu tả ( 3 câu sau ) có
vai trị tạo bối cảnh chung.
+ Đoạn 2: tự sự kết hợp biểu cảm (uất ức và già yếu)
+ Đoạn 3: tự sự miêu tả và biểu cảm ( 2 câu cuối )
cam phận.
+ Đoạn 4: thuần túy biểu cảm tình cảm cao thượng
vị tha.
= > Các yếu tố tự sự , miêu tả là phương tiện để tác
giả bộc lộ cảm xúc, khát vọng lớn lao cao quí.

Được sử dụng ở những mức độ khác nhau
b. Đọc đoạn văn
- Yếu tố tự sự: Bố tất bật đi từ khi sương sớm còn
đẫm ngọn cây, ngọn cỏ. Khi bố về cũng là lúc cây cỏ
đẫm sương đêm
- Miêu tả: Bàn chân bố, ngón chân, gan bàn chân
- Nếu khơng có yếu tố tự sự, miêu tả thì yếu tố biểu
cảm không bộc lộ được
- Niềm hồi tưởng đã chi phối việc miêu tả, tự sự
=>Miêu tả và tự sự để khơi gợi về đối tượng biểu
cảm và gửi gắm cảm xúc, chi phối cảm xúc, khơng
nhằm mục đích kể, tả đầy đủ sự việc, phong cảnh.
* Ghi nhớ SGk

II. LUYỆN TẬP
Bài1/138
- Miêu tả cảnh mái nhà bị gió thu phá nát tơi bời,
chuyện trẻ con cướp tranh chạy mất, chuyện tủi cực
trong đêm mưa gió trong ngơi nhà dột nát… để thể
hiện sự cảm thơng trước tình cảnh khốn cùng của thi


miêu tả, kể chuyện thuần tuý. Điều quan
trọng là qua việc kể lại biến cố của nhà thơ
Đỗ Phủ,
HS thảo luận nhóm – 5 phút – 4 nhóm ,
trình bày.
GV nhận xét, sửa sai.
HS làm bài tập nhóm
GV gọi HS nhận xét và cho điểm các

nhóm.

HĐ3: Hướng dẫn tự học
GV gợi ý: GV: HS viết thành bài văn biểu
cảm dựa trên câu chuyện của văn bản
“Cuộc chia tay của những con búp bê”
- Chuẩn bị “Cách làm bài văn biểu cảm về
tác phẩm văn học”, học sinh đọc kĩ văn
bản “ Cảnh khuya và Rằm tháng giêng”

sĩ, đồng thời bày tỏ lòng cảm phục, nỗi xúc động đối
với ước muốn cao cả của ơng.
- Ơng ước mơ có được ngơi nhà vững chắc ngàn vạn
gian để che chở cho tất cả mọi người nghèo trong
thiên hạ.
Bài2/138.
- Tự sự: Kể được chuyện mẹ và chị gỡ tóc rối giắt lên
mái hiên nhà; chuyện tóc rối đổi kẹo và chuyện bà cụ
đổi kẹo nhày trước; chuyện mẹ mất, chị lấy chồng
xa; chuyện tưởng tượng thấy mẹ khi nghe tiếng rao
đổi kẹo,…
- Miêu tả: Tả lại cảnh mẹ và chị gỡ tóc rối; hình ảnh
gánh hàng của bà đổi kẹo; hình ảnh que kẹo mầm
ngày trước,…
- Biểu cảm (chủ đạo): Que kẹo mầm tuổi thơ gợi ra
trong lòng tác giả cảm xúc bồi hồi, sự thương nhớ mẹ
vời vợi, không bao giờ nguôi trong lòng người con.
=>Được sử dụng ở những mức độ khác nhau
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Nắm được các yếu tố miêu tả, tự sự trong văn bản

biểu cảm được sử dụng với mức độ nào và vai trò
của các yếu tố đó trong văn bản?
- Trên cơ sở một văn bản có sử dụng yếu tố tự sự,
viết lại thành bài văn biểu cảm.
- Soạn bài “Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm
văn học”.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Câu 1: (3 điểm) Hãy nêu những cách lập ý của văn biểu cảm?
Câu 2: (7 điểm) Lập dàn ý cho đề bài sau: Cảm nghĩ của em về mái trường thân yêu?
HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
Câu
1

2

Hướng dẫn chấm
Cách lập ý của bài văn biểu cảm:
- Liên hệ hiện tại với tương lai.
- Hồi tưởng về quá khứ và suy nghĩ về hiện tại.
- Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn mong nước.
- Quan sát, suy nghĩ.
Cảm nghĩ về mái trường thân yêu:
* Yêu cầu về hình thức:
- Bài viết sạch sẽ, khơng sai chính tả, đủ bố cục ba phần, lời văn logic,
mạch lạc, nội dung ngắn gọn, cô đúc.
* Yêu cầu về nội dung:
MB: Giới thiệu trường đag học và tình cảm chung với ngơi trươg đó
TB: Cảm nghĩ về trường, kỉ niệm, thầy cô
- Cảm nghĩ về những điều tốt đẹp mà ngôi trường mang cho mỗi học

sinh
+ Tình bạn, tình thày trị, tình u thương
+ Kiến thức mới lạ
+ Nhữg bài học làm người
+ Những ước mơ, hi vọng đẹp trong tương lai

Điểm
3.0 điểm
(1.0 điểm)

(6.0 điểm)


KB: Khẳng định lại tình cảm
THỐNG KÊ ĐIỂM
Lớp
7A3
7A6

Sĩ số

Điểm >= 5
SL
Tỉ lệ

Điểm 8 => 10
SL
Tỉ lệ

Tuần: 12

Tiết PPCT: 48

Điểm dưới 5
SL
Tỉ lệ

Điểm 0 => 3
SL
Tỉ lệ

Ngày soạn: 05/11/2018
Ngày dạy: 08/11/2018

TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Củng cố kiến thức về tiếng văn bản, kĩ năng làm văn biểu cảm. Đồng thời giúp HS
nhận thức rõ ưu - khuyết điểm, bố cục, lời kể , hình thức bài văn cụ thể.
- Rèn kĩ năng viết bài văn, đoạn văn hoàn chỉnh. Khắc phục các nhược điểm, phát huy
ưu điểm
- Giáo dục HS ý thức sửa chữa, khắc phục lỗi sai, biết tiếp thu – lắng nghe ý kiến góp ý
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chấm , trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác.
2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. Đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 7A3: Vắng:………………………………
- Lớp 7A6: Vắng:………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới:

* Vào bài:
- GV nêu yêu cầu, sự cần thiết của tiết trả bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
HĐ1: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
* Phân tích đề
+ Đề trắc nghiệm
- Gv trình chiếu đề trắc nghiệm, gợi ý, phát vấn Hs
- Hs trả lời.
+ Đề tự luận :

NỘI DUNG BÀI DẠY
* TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
I. Phân tích đề (xem PPCT tiết 41)


- Gv: Yêu cầu của đề là gì, các ý cần trả lời ?
- Hs: Trả lời.
* : Công bố đáp án
Sau khi Hs trả lời, Gv công bố đáp án
* Nhận xét ưu khuyết điểm
a. Ưu điểm:
- Hầu hết HS nắm và biết cách làm bài văn có hai
phần: trắc nghiệm và tự luận
- Nắm được ý nghĩa bài thơ.
b. Khuyết điểm:
- HS khơng nắm vững kiến thức: hồn cảnh, nghệ
thuật
- Không biết biết cách làm bài văn tự luận nêu cảm
nhận về tâm trạng nhà thơ.
- Kĩ năng viết đoạn văn còn yếu.

* HĐ4: Thống kê chất lượng bài làm

HĐ:TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
* Nhắc lại đề
Gv yêu cầu Hs nhắc lại đề và viết đề lên bảng
* Hướng dẫn tìm hiểu đề, tìm ý
GV phát vấn Hs để tìm hiểu đề
* HĐ3: Hướng dẫn xây dựng dàn ý
- Hs lên khá lên bảng viết dàn ý sơ lược.
- Gv treo bảng phụ có dàn ý mẫu.
* Nhận xét ưu - khuyết điểm :
a. Ưu điểm:
- Nắm được yêu cầu của bài văn biểu cảm.
- Biết dựa vào thực tế để sáng tạo thêm.
- Cảm xúc chân thực, loài cây gần gũi, quen thuộc.
b. Khuyết điểm:
- Một số em chưa tự giác làm bài, chép văn của bạn.
- Diễn đạt dài dịng, lủng củng khơng rõ ràng.
- Khơng chấm câu, câu khơng có nội dung.
- Sai lỗi chính tả nhiều.
* Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể
* Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiêp tục sửa bài
* Đọc bài mẫu
- Gv đọc bài của Hà, Srong. Mai Uyên
* Ghi điểm, thống kê chất lượng

II. Công bố đáp án (Xem PPCT tiết
41)
III. Nhận xét ưu khuyết điểm
1. Ưu điểm:

2. Khuyết điểm:

IV. Thống kê chất lượng bài làm
(Xem cuối giáo án)
* TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
I. Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ về loài
cây em yêu.
II. Tìm hiểu đề, tìm ý:
(Xem tiết PPCT tiết 31, 32)
III. Dàn ý : (Xem tiết PPCT tiết 31,
32)
IV. Nhận xét ưu - khuyết điểm:
1. Ưu điểm:

2. Khuyết điểm:

V. Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể
(Xem bảng sửa lỗi cuối bài giáo án)
VI. Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp
tục sửa bài
VII. Đọc bài mẫu

VIII. Ghi điểm, thống kê chất
lượng
HĐ3: Hướng dẫn tự học
( Xem cuối giáo án)
- Xem lại dàn ý, phần sửa lỗi để viết lại bài viết vào
* Hướng dẫn tự học
vở.
- Tìm hiểu, sưu tầm một vài câu tục ngữ, thành ngữ Bài cũ

- Tiếp tục sửa lỗi, hồn thiện bài viết
nói về sinh đẻ, dân số.
tập làm văn vào vở bài tập.
Bài mới: Soạn bài “Thành ngữ”
HƯỚNG DẪN SỬA LỖI SAI CỤ THỂ
Phần văn bản sai

Nguyên nhân sai

Sửa sai


- Sanh sẫm, trăm xóc, chồng cây,
trăm bón, rinh dưỡng, cây sồi.
- Tình cảm sơi động, từ hồi lúc
đó, từ khi hồi.
- Em chăm sóc phải được tưới
nước cây.
- Lá cây thì rất dài, thân cây rất
to, hoa thì đẹp quả thì rất chua.
- Bụng cây xồi rất là tốt vì là
bạn em
- Từ lúc 72 tuổi nhà em có nhiều
loài cây to tướng
- Cây xoài để lại ấn tượng cho
gia đình em
- Em ln chăm sóc cho cây xồi
từ lúc em già
- Trong vườn nhà em có rất
nhiều lồi cây nhưng lại chỉ có

ba lồi cây là cà phê, mít, xồi
- Và quả nho em thì cũng là đẹp
khi nào về đến nhà thì em tưới
nước cho quả nho

- Nhầm lẫn s/x, gi/d, tr/ch - Xanh xẫm, chăm sóc, trồng
cây, dinh dưỡng, cây xồi.
- Lỗi dùng từ.
- Tình cảm chân thật, hồi đó, từ
đó.
- Trật tự từ khơng phù - Em sẽ chăm sóc và tưới nước
hợp, khơng liên kết
cho cây.
- Lá dài, thân to, hoa đẹp, quả
- Lặp từ
chua.
- Em coi cây xồi như người
bạn của mình.
- Từ nhỏ đến giời vườn nhà em
có trồng rất nhiều lồi cây
- Lỗi diễn đạt
- Cây xồi đã gắn bó với gia
đình em từ rất lâu
- Hang ngày em ln chăm sóc
cho cây
- Trong vườn nhà em có ba loại
cây là cà phê, mít, xồi nhưng
em u thích nhất vần là cây
mít
- Qủa nho khi chín có màu đen

rất đẹp, hàng ngày em thường
xuyên tưới nước cho cây

THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG BÀI KIỂM TRA VĂN
Lớp
7A1
7A2

Sĩ số

Điểm >= 5
SL
Tỉ lệ

Điểm 8 => 10
SL
Tỉ lệ

Điểm dưới 5
SL
Tỉ lệ

Điểm 0 => 3
SL
Tỉ lệ

THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG BÀI TẬP LÀM VĂN
Lớp
7A1
7A2


Sĩ số

Điểm >= 5
SL
Tỉ lệ

Điểm 8 => 10
SL
Tỉ lệ

Điểm dưới 5
SL
Tỉ lệ

Điểm 0 => 3
SL
Tỉ lệ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×