Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

giáo án 4 tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.09 KB, 46 trang )

Thứ ngày tháng năm

Tập Đọc
“VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với long chinh phục nhà
kinh doanh Bạch Thái Bưởi
2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ cậu bé mồ côi
cha, nhờ nghị lực ý chí vươn lên trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng
lẫy
II/ Đồ dung dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài trong SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc long
7 câu tục ngữ trong bài có chí thì
nên và nêu ý nghĩa của câu tục ngữ
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài:
- Em biết gì về nhân vật trong tranh
minh hoạ
- Nêu mục tiêu bài học
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm
hiểu bài:
a. Luyện đọc
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV
sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS
- Gọi HS đọc toàn bài


- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
b. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2
và và trả lời câu hỏi:
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân ntn?
- 3 HS lên bảng thựchiện y/c
- Đây là Ông chủ công ti Bạch
Thái Bưởi người được mệnh danh
là Vua tàu thuỷ
- Lắng nghe
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
- 3 HS đọc toàn bài
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp
theo dõi và trả lời câu hỏi
+ Mồ côi cha từ nhỏ, sau được nhà
học Bạch làm con nuôi và cho ăn
+ Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch
Thái Bưởi đã làm những công việc
gì?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ ông
là người có chí lớn ?
+ Đoạn 1, 2 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1, 2
- Gọi HS đọc đoạn còn lại và trả lời
câu hỏi
+ Bạch Thái Bưởi mở công ti vào
thời điểm nào ?
+ Tên những chiếc tàu của Bạch
Thái Bưởi có ý nghĩa gì ?
+ Em hiểu thế nào là “một bậc anh

hung kinh tế”
+ Theo em nhờ đâu Bạch Thái
Bưởi thành công ?
+Em hiểu Người cùng thời là gì?
+ Nội dung chính của bài này là gì?
- Ghi nội dung chính của bài
c. Đọc diễn cảm
- Y/c 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo
dõi để tìm ra giọng thích hợp
- Y/c HS đọc theo cách đọc đã phát
hiện
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét cách đọc
3. Cũng cố dặn dò
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài
+ Qua bài đọc, em học được điều gì
ở Bạch Thái Bưởi?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và đọc
trước bài Vẽ trứng
học
+ Ông làm thư kí cho hãng buôn,
sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu
cầm đồ, lập nhà in …
+ Có lúc ông mất trắng tay nhưng
Bưởi không nản chí
+ Nói lên Bạch Thái Bưởi là người
có chí
- 2 HS nhắc lại
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc

thầm
+ Vào lúc những con tàu người
Hoa đã đọc chiếm các đường sông
miền Bắc
+ Đều mang tên nững nhân vật,
địa danh lịch sử của dân tộc Việt
Nam
+ Là người thắng lợi to lớn trong
công việc kinh doanh
+ Ý chí, nghị lực …
+ là người sống cùng thời đại
+ Ca ngợi ông giàu nghị lực, có ý
chí vươn lên
- 2 HS nhắc lại
- 4 HS đọc. HS cả lớp phát biểu,
tìm cách đọc hay
- 3 đến 5 HS tham gia thi đọc

Thứ ngày tháng năm
Chính tả
NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu
nghị lực
- Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch, ươn/ương
II/ Đồ dung dạy - học :
- Bút dạ + 3,4 tờ phiếu khổ to nội dung BT2a hoặc 2b để HS các nhóm thi
tiếp sức
III/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú

1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng viết các câu ỏ
BT 3
- Gọi HS đọc cho cả lớp viết
- Nhận xét về chữ viết của HS
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học
2.2 Hướng dẫn viết chính tả
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK
- Hỏi:
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về
chuyện gì cảm động?
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và
luyện viết
- Viết chính tả
- Viết, chấm, chữa bài
2.3 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
a) - Gọi HS đọc y/c
- Y/c các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS
chỉ điền vào một chỗ trống
- GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ
- 2 HS lên bảng viết
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng
+ Viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng
+ Đã vẽ bức bức chân dung Bác
Hồ banừg máu chảy từ đôi mắt bị

thương của mình
- Các từ ngữ: Sài Gòn, Lê Duy
Ứng, 30 triễn lãm …
- 1 HS đọc thành tiếng
- Các nhóm lên thi tiếp sức
- Chữa bài
từng chữ cho HS nhóm khác đọc,
nhận xét đúng/ sai
- Kết luận lời giải đúng
- Gọi HS đọc truyện Ngu Công dời
núi
b) Tiên hành tương tự như phần a)
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS
và dặn HS về nhà kể lại truyện Ngu
Công dời núi cho gia đình nghe và
chuẩn bị bài sau
- Chữa bài (nếu sai)
- 2 HS đọc thành tiếng
Thứ ngày tháng năm
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
I/ Mục tiêu:
- Nắm được một số từ và một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lựu của con
người.
- Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bốn năm tờ giấy viết sẵn nội dung các BT1, 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đặt 2 câu có sử
dụng tính từ, gạch chân dưới tính từ
- Gọi 3 HS dưới lớp trả lời câu hỏi:
Thế nào là tính từ? cho ví dụ?
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên
bảng
- Nhận xét bài làm câu trả lời
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu
2.2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài và nội dung
- Y/c HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét chữa bài
- Nhận xét, kết luận lờigiải đúng
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Y/c HS thảo luận cặp đôi và trả
lời câu hỏi
- Gọi HS phát biểu bổ sung
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 3 HS lên bảng đặt câu
- 3 HS đứng tại chỗ trả lời câu
hỏi
- Nhận xét câu bạn viết trên bảng
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng

- 2 HS lên bảng làm trên phiếu.
HS dưới lớp làm vào vở nháp
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn
trên bảng
- Chữa bài
- 2 HS đọc thành tiếng
- 2 HS ngồi cùng bàn trao, thảo
luận và trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc thành tiếng
- Y/c HS tự làm bài
- Gọi HS Nhận xét chữa bài cho
bạn
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn
thành
Bài 4:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung
- Y/c HS trao đổi thảo luận về ý
nghĩa của 2 câu tục ngữ
- Giải nghĩa đen cho HS
a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức
b) Nước là mà vã nên hồ …
b) Có vất vả mới thành nhàn
- Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ
sung cho đúng ý nghĩa của từng câu
tục ngữ
- Nhận xét, kết luận và ý nghĩa của
từng câu tục ngữ
3 Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học thuộc các từ
vừa tìm được và các câu tục ngữ
- 1 HS làm trên bảng lớp. HS
dưới làm bút chì vào VBTTV
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn
trên bảng
- Chữa bài
- 1 HS đọc thành tiếng
- 1 HS đọc thành tiếng
- 2 HS ngồi cùng bàn học, thảo
luận với nhau về ý nghĩa của 2
câu tục ngữ
- Lắng nghe
- HS tự do phát biểu ý kiến
Thứ ngày tháng năm
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ HỌC
I/ Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- HS kể được câu chuyện đã nghe, đã học có cốt chuyện, nhân vật, nói về
người có nghị lực, có ý chí vươn lên một cách tự nhiên, bằng lời của mình
- Hiểu và trao đổi được các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (đoạn
truyện)
2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện viết về người có nghị lực: Truyện cổ ngụ ngôn, truyện cười,

- Bảng lớp viết Đề tài
- Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá
bài KC

III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú
Kiểm tra bbài cũ:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể từng
đoạn truyện Bàn chân kì diệu và trả
lời câu hỏi: Em học được gì ở
nguyễn Ngọc kí
- Gọi HS kể toàn truyện
- Nhận xét
1. Bài mới
1.1 Giới thiệu bài:
- Kiểm tra việc HS chuẩn bị truyện ở
nhà
- Nêu y/c
1.2 Hướng dẫn kể chuyện:
- Gọi HS đọc đề bài
- GV phân tích đề bài, dung phấn
màu gạch dưới các từ: được nghe,
được đọc, có nghị lực
- Gọi HS đọc gợi ý
- Gọi HS giới thiệu những truyện em
- 3 HS lên bảng thực hiện y/c
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn
bị của các tổ viên
- 2 HS đọc thành tiếng
- Lắng nghe
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng
gợi ý
- Lần lượt HS giới thiệu truyện
đã được đọc, được nghe về người có

nghị lực và nhận xét
- Gọi HS giới thiệu về câu chuyện
mình định kể
- Y/c HS đọc gợi ý 3 trên bảng
a) Kể trong nhóm
- HS thực hành kể theo nhóm
- GV đi giúp đỡ từng nhóm
b) Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể
- GV khuyến khích HS lắng nghe và
hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội
dung truyện, ý nghĩa truyện
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất
- Cho điểm HS kể tốt
2. Củng cố đặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện
bạn vừa kể và chuẩn bị bài sau
- Lần lượt 3 – 5 HS giới thiệu về
nhân vật mình định kể
- 2 HS đọc thành tiếng
- 2 HS ngồi cùng bàn kể truyện,
trao đổi về ý nghĩa truyện với
nhau
- 5 – 7 HS thi kể và trao đổi về ý
nghĩa truyện
Thứ ngày tháng năm
Tập Đọc VẼ TRỨNG
I/ Mục tiêu:

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc chính xác không ngắc ngứ, vấp váp
các tên riêng nước ngoài
Biết đọc diễn cảm các bài văn - giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng. Lời thầy giáo
đọc vời giọng khuyên bảo ân cần. Đoạn cuối đọc với cảm hứng ca ngợi
2. Hiểu các từ ngữ trong bài
Hiểu ý nghĩa truyện: Nhờ khổ công nên rèn luyện, Lê-ô-nát-đô da Vin-xi
đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài
II/ Đồ dung dạy học:
- Chân dung Lê-ô-nát-đô da Vin-xi trong SGK
- Một số ảnh chụp, bản sao tác phẩm của
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc nối tiếp
bài Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi
và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Nhận xét
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
- Nhìn tranh nêu lên mục tiêu bài
2.2 Hướng dẫn luyên đọc
- Y/c 27 HS nối tiếp nhau từng
đoạn (3 lược HS đọc). GV sữa lỗi
phát âm ngắt giọng cho HS
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc phần chú giải
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
đoạn văn

- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài
- Nhận xét giọng đọc
2.3 Tìm hiểu bài
- HS lên bảng thực hiện y/c
- Lắng nghe
- 2 HS đọc nối tiếp theo trình tự
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- 1 HS đọc thành tiếng
- 1 HS đọc toàn bài
- 3 đến 5 HS thi đọc
- 3 HS thi đọc toàn bài
* Y/c HS đọc đạon 1 và trả lời câu
hỏi:
+ Vì những ngày đầu học vẽ, cậu
bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy thấy chán
ngán ?
+ Tại sao thầy Vê-rô-ki-ô lại cho
rằng vẽ trứng là không dễ ?
+ Theo em, thầy Vê-ô-kê-ô cho học
trò vẽ trứng để làm gì?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Gọi HS đọc câu hỏi 2. HS trao đổi
và trả lời câu hỏi
+ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt
ntn?
+ Theo em những nguyên nhân nào
khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
trở thành hoạ sĩ nổi tiếng ?
- Nội dung của đoạn 2 là gì?
- Ghi ý chính đoạn 2

- Theo em, nhờ đâu mà Lê-ô-nác-
đô đa Van-xi thành đạt đến vậy ?
- Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung chính của bài
3. Cũng cố dặn dò
- Hỏi: Câu chuyện về danh hoạ Lê-
ô-nác-đô đa Van-xi giúp em hiểu
điều gì?
- Nhận xét lớp học. Dặn về nhà học
bài
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi
+ Rất thích vẽ
+ Vì suốt mười mấy ngày cậu chỉ
vẽ trứng
+ Để biết cách quan sát mọi ssự vật
một cách cụ thể
+ Lê-ô-nác-đô khổ công vẽ trứng
- 1 HS đọc thành tiếng. cả lớp đọc
thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi
+ Sự thành đạt của Lê-ô-nác-đô đa
Vin-xi
+ 1 HS nhắc lại
- Ông thành đạt nhờ sự khổ công
rèn luyện
+ Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn
luyện của Lê-ô-nác-đô đa Van-xi,
nhờ đó ông trở thành danh hoạ nổi
tiếng
- 2 HS nhắc lại

Thứ ngày tháng năm
Tập làm văn:
KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I/ Mục tiêu:
- Biết được 2 cách kết bài: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong
văn kể chuyện
- Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể truyện theo 2 cách: Mở rộng và
không mở rộng
II/ Đồ dung dạy học:
- Một tờ phiếu kẻ bảng so sánh 2 cách kết bài (BT.I.4) in đậm đoạn thêm vào
- Bút dạ + 2 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT.III.1 (một số cách kết bài) để
HS lên bảng chỉ phiếu, trả lời câu hỏi
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú
1. Trả bài:
- Gọi 2 HS đọc mở bài gián tiếp
Hai bàn tay
- Gọi 2 HS đọc mở bài gián tiếp
truyện Bàn chân kì diệu
- Nhận xét về câu văn, cách dùng từ
của HS
2. Dạy và học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
- Có những cách mở bài nào?
2.2 Tìm hiểu ví dụ
Bài 1,2
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp truyện Ông
Trạng thả diều. Cả lớp đọc thầm
trao đổi và tìm đoạn kết truyện
- Gọi HS phát biểu

- Nhận xét
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung
- Y/c HS làm việc theo nhóm
- 4 HS lên bảng thực hiện y/c
- Có 2 cách
+ Mở bài trực tiếp
+ Mở bài gián tiếp
- Lắng nghe
- 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện
- 2 HS đọc thành tiếng
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
- Gọi HS phát biểu
Bài 4:
Gọi HS đọc y/c. GV treo bảng phụ
viết sẵn 2 đoạn kết bài để HS so
sánh
- Gọi HS phát biểu
- Kết luận
Hỏi: Thế nào là kết bài mở rộng,
không mở rộng
* Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong
SGK
2.3 Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung. HS
cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời
câu hỏi: Đó là những kết bài theo
cách nào ? Vì sao em biết ?
- Gọi HS phát biểu

- Nhận xét chung
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung
- Y/c HS tự làm bài
- Gọi HS phát biểu
- Nhận xét, KL lời giải đúng
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c
- Y/c HS làm bài cá nhân
- Gọi HS đọc bài. GV sửa lỗi dùng
từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS
3. Củng cố dặn dò:
- Có những cách kết bài nào ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài kiểm
tra 1 tiết bằng cách xem trước mbầi
trang 124 SGK
thảo luận để đánh giá, nhận xét
hay
- 1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi
cùng bàn trao đổi, thảo luận
- Lắng nghe
- Trả lời theo ý hiểu
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm
- 5 HS tiếp nối nhau đọc từng cách
mở bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao
đổi, trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng

- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận
- HS vừa đọc kết bài vừa nối kết
bài theo cách nào
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng y/c
- Viết vào VBT
- 5 đến 7 HS đọc kết bài của mình
Thứ ngày tháng năm
Luyện từ và câu:
TÍNH TỪ (tt)
I/ Mục tiêu:
1. Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất
2. Biết dung các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ đỏ và một tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT.III.1
- Một vài tờ phiếu khổ to và một vài trang từ điển photo (nếu có)
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng đặt 2 câu nói
về ý chí, nghị lự của con người
- Gọi 3 HS dưới lớp đọc thuộc từng
câu tục ngữ và nói ý nghĩa của từng
câu
- Nhận xét
2. Dạy và học bài mới
2.1 Giới thiệu bài
- Gọi HS nhắc lại thế nào là tính từ
- Nêu mục tiêu
2.2 Tìm hiểu ví dụ

Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung
- Y/c HS trao đổi, thảo luận và trả
lời câu hỏi
- Gọi HS phát biểu, nhận xét đến
khi có câu trả lời đúng
+ Em có nhận xét gì về các từ chỉ
đặc điểm của tờ giấy ?
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung
- Y/c HS thảo luận cặp đôi và làm
bài
- Gọi HS nhận xét, đến khi có câu
trả lời đúng
Kết luận:
- 3 HS lên bảng đặt câu
- 3 HS đứng tại chỗ trả lời
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới trao
đổi, thảo luận để tìm câu trả lời
- 1 HS đọc thành tiếng
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và
trả lời câu hỏi
Hỏi: Có những cách nào thể hiện
mức độ của đặc điểm, tính chất?
2.3 Ghi nhớ:
* Gọi HS đọc ghi nhớ
2.4 Luyện tập:
Bài 1:

- Gọi HS đọc y/c và nội dung
- Y/c HS trao đổi và làm bài
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- Kết luận lời giải đúng
- Gọi HS đọc lại đoạn văn
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung
- Y/c HS trao đổi và tìm từ
- Gọi HS dán phiếu lên bảng và cử
đại diện đọc các từ vừa tìm được
- Gọi các nhóm khác bổ sung
- Kết luận các từ đúng
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c
- Y/c HS đặt câu và đọc y/c của
mình
3. Củng cố dặn dò:
- Hỏi
+ Thế nào là tính từ? cho ví dụ
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc phần
ghi nhớ và chuẩn bị bài sau
- Trả lời theo ý hiểu của mình
- 2 HS đọc thành tiếng
- 1 HS đọc thành tiếng
- Nhận xét chữa bài của bạn trên
bảng
- 1 HS đọc thành tiếng
- 1 HS đọc thành tiếng
- HS trao đổi tìm từ và ghi các jtừ

tìm được vào phiếu
- 2 nhóm dán phiếu lên bảng và
đọc các từ vừa tìm được
- Bổ sung những từ mà nhóm bạn
chưa có
- 1 HS đọc thành tiếng
- Lần lượt HS đặt câu mình đặt
Thứ ngày tháng năm
Tập làm văn
KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
- HS thực hành viết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn HS về văn KC. Bài
viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt chuyện (mở
bài, diễn biến, kết thúc) diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật
II/ Đồ dung dạy học:
- Giấy bút bài làm kiểm tra
- Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắc của một bài văn KC
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra giấy bút của HS
2. Thực hành viết:
- GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 124 SGK để làm bài kiểm tra
hoặc từ mình ra đề
- Lưu ý:
+ Ra 3 đề để HS lựu chọn khi viết bài
+ Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã học
- Cho HS viết bài
- Thu chấm một số bài
- Nêu nhận xét chung


Thứ ngày tháng năm
Toán
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I/ Mục tiêu:
Giúp HS
• Biết cách thực hiện phép nhân một số với một tổng, một tổng với 1 số
• Áp dụng nhân 1 số với 1 tổng, một tổng với một số để tính nhẩm, tính
nhanh
II/ Đồ dùng dạy học:
• Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT1
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng y/c làm các
bài tập của tiết 55
- GV chữa bài và nhận xét
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu
2.2 Quy tắc một số nhân với một
tổng
- GV ghi lên bảng biểu thức 4 x (3 +
5) và chỉ 4 là một số (3 + 5) là một
tổng. Vậy biểu thức 4 x (3 + 5) có
dạng tích của mọtt số nhân với một
tổng
- GV nêu:
4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
* Vậy khi thưcj hiện nhân một số vơi
một tổng ta làm thế nào?
- GV y/c HS nêu lại quy tắc một số

nhân với một tổng
2.3 Luyện tập
Bài 1:
- Hỏi: Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Hỏi: Chúng ta phải tính giá trị biểu
- 3 HS lên bảng thực hiện y/c của
GV
- HS lắng nghe
* Ta có thể lấy số đó nhân với
từng số hạng của tổng rồi cộng
các kết quả lại với nhau
- HS nêu như phần bài học trong
SGK
- BT y/c chúng ta tính giá trị của
biểu thức và viết vào ô trống
theo mẫu
thức ntn?
- Y/c HS tự làm bài
Bài 2:
- BT a y/c chúng ta làm gì?
- GV hướng dẫn cách làm
- Y/c HS tự làm bài
- GV ghi lên bảng biểu thức
38 x 6 + 38 x 4
- GV y/c HS tính giá trị của biểu
thức theo 2 cách
- Y/c HS làm tiếp tục các phần còn
lại
- GV nhận xét
Bài 3:

- Y/c HS tính giá trị của 2 biểu thức
trong bài
- Giá trị của 2 biểu ntn so với nhau?
- Biểu thức thứ nhất và biểu thức thứ
2 có dạng ntn?
- GV y/c HS ghi nhớ quy tắc nhân
một tổng với một số
Bài 4:
- GV y/c HS nêu đề toán
- GV hỏi: Vì sao có thể viết:
36 x 11 = 36 x (11 + 1)
- GV y/c HS làm các phần còn lại
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
- GV y/c HS nêu lại tính chất một số
nhân với một tổng, một tổng nhân
với một số
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập và chuẩn bị bài sau
- HS lên bảng làm bài, HS cẩ lớp
làm bài vào vở BT
- HS nghe GV hướng dẫn
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào VBT
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả

lớp làm bài vào VBT
- Bằng nhau
+ Một tổng nhân với một số
+ Tổng của 2 tích
- Vì: 11 = 10 + 1
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào VBT
- 2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp
theo dõi nhận xét
Thứ ngày tháng năm
Toán
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I/ Mục tiêu:
Giúp HS
• Biết cách thực hiện phép nhân một số với một hiệu, một hiệu với 1 số
• Áp dụng nhân 1 số với 1 hiệu, một hiệu với một số để tính nhẩm, tính
nhanh
II/ Đồ dùng dạy học:
• Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT1, trang 67 SGK
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng y/c làm các
bài tập của tiết 55
- GV chữa bài và nhận xét
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu
2.2 Quy tắc một số nhân với một
tổng
- GV ghi lên bảng biểu thức 3 x (7 -

5) và chỉ 4 là một số (7 - 5) là một
tổng. Vậy biểu thức 3 x (7 - 5) có
dạng tích của một số nhân với một
hiệu
- GV nêu:
3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5
* Vậy khi thực hiện nhân một số vơi
một hiệu ta làm thế nào?
- GV y/c HS nêu lại quy tắc một số
nhân với một hiệu
2.3 Luyện tập
Bài 1:
- Hỏi: Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Hỏi: Chúng ta phải tính giá trị biểu
- 3 HS lên bảng thực hiện y/c của
GV
- HS lắng nghe
* Ta có thể lấy số đó nhân với
từng số hạng của tổng rồi trừ các
kết quả lại với nhau
- HS nêu như phần bài học trong
SGK
- BT y/c chúng ta tính giá trị của
biểu thức và viết vào ô trống
theo mẫu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×