Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

bai 4 CAC QUOC GIA DONG NAM A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.37 KB, 11 trang )

Tiết: 4
Lớp:

Ngày soạn: 10/7/2017
Ngày dạy:

Bài 4
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức:
- Nắm được những nét lớn về quá trình giành độc lập dân tộc ở các quốc gia Đông
Nam Á.
- Các giai đoạn, thành tựu xây dựng đất nước ở các nước khu vực Đông Nam Á.
- Khái quát phong trào đấu tranh giành độc lậpvà thành tựu xây dựng đất nước ở
An Độ.
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:
- Nhận thức được tính tất yếu của pt đấu tranh giành độc lập, sự xuất hiện các quốc
gia độc lập .
- Sự hội nhập kinh tế khu vực ĐNÁ mang tính tất yếu (ASEAN) đánh giá khách
quan những thành tựu xây dựng đất nước ở các nước ĐNÁ và An Độ.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện khả năng khái quát, tổng hợp các vấn đề trên cơ sở các sự kiện tiêu
biểu.
-Khả năng tư duy, phân tích, so sánh các sự kiện, sử dụng bản đồ…
II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.
- Lược đồ châu Á ,ĐNÁ, Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Tranh ảnh tư liệu về An Độ và Đông Nam Á.
Một số khái niệm, thuật ngữ lịch sử cơ bản
- Khơme đỏ: tập đồn do Pơn pốt cầm đầu đã phản bội cách mạng thi hành
chính sách diệt chủng, tàn sát hàng triệu người dân vô tội.
- Hiệp ước Bali: tên gọi tắt của Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á


được những người đứng đầu chính phủ 5 nước thành viên thành lập tổ chức
ASEAN kí tại Bali (Inđơnêxia, ngày 24/2/1976). Hiệp ước Bali đề ra những
nguyên tắc cơ bản chỉ đạo quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa các nước thành viên,
đặc biệt là sự tơn trọng độc lập, chủ quyền, bình đẳng, toàn vẹn lãnh thổ và bản sắc
dân tộc của tất cả các quốc gia.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ.
Câu 1: Đường lối cải cách kinh tế xã hội Trung Quốc khởi xướng vào thời gian
nào?
a. Tháng 10-1977


b. Tháng 10-1978
c. Tháng 12-1978
d. Tháng 12-1979
Câu 2: Nước CHND Trung Hoa được thành lập vào thời gian nào?
a. Tháng 10-1948
b. Tháng 10-1949
c. Tháng 10-1950
d. Tháng 10-1951
Câu 3: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Trung Quốc bắt đầu đề ra chủ trương
cải cách - mở cửa?
a. Hội nghị BCHTƯ Đảng cộng sản Trung Quốc tháng 12-1978
b. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XII tháng 9-1982
c. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII tháng 10-1987
d. Bình thường hóa quan hệ Xơ – Trung năm 1989
Câu 4. Ai là người đề xướng và lãnh đạo đường lối mở cửa – cải cách của
Trung Quốc?
a. Hoa Quốc Phong
b. Triệu Tử Dương

c. Đặng Tiểu Bình
d. Giang Trạch Dân
2. Bài mới: Sau chiến tranh thế giới thứ hai các nước Đông Nam Á đã giành được
độc lập và bước vào thời kì xây dựng đất nước đã đạt được những thành tựu rực rỡ,
Đơng Nam Á có những biến đổi sâu sắc. Để tìm hiểu rõ hơn chúng ta cùng tìm
hiểu sang bài 4: Các nước Đơng Nam Á và Ấn Độ ( Tiết 1 học về các nước Đơng
Nam Á).
3. Tiến trình tổ chức dạy-học.
Các hoạt động của thầy và trò
Hoạt động : Cả lớp và cá nhân
-GV dùng bản đồ khu vực Đông Nam á , yêu
cầu HS xác định vị trí địa lí , những đặc
điểm chung của cả khu vực.
-HS trả lời , GV nhận xét , yêu cầu khái
quát được các ý chính sau:
Nhìn vào lược đồ, các em thấy Đơng Nam Á
là một khu vực thống nhất gồm 2 bộ phận:
vùng bán đảo (cịn gọi là Đơng Nam Á lục
địa hay bán đảo Trung Ấn) và quần đảo Mã
Lai (Đông Nam Á hải đảo). Diện tích của

Kiến thức cơ bản cần nắm
I. Các nước Đông Nam Á
1. Sự thành lập các quốc gia độc
lập sau chiến tranh thế giới thứ
hai.
a. Vài nét về quá trình đấu tranh
giành độc lập.
-Trước Chiến tranh thế giới thứ hai,
hầu hết các nước Đông Nam Á ( trừ

Thái Lan) đều là thuộc địa của chủ
nghĩa thực dân phương Tây.


Đông Nam Á rộng 4,5 triệu km2, gồm 11
nước với số dân 536 triệu người (2002).
+ Các nước trong khu vực Đông Nam Á
gồm: Philippin, Thái Lan, Lào, Campuchia,
Việt Nam Mianma, Brunây, Malaixia,
Xingapo, Inđơnêxia và Đơng Timo.
-GV phát vấn:Trình bày vài nét chung về
quá trình đấu tranh giành độc lập của các
nước Đông Nam Á?
- HS trả lời , GV nhận xét , yêu cầu khái
quát được các ý chính sau:
Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết
các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của
các nước thực dân phương Tây (Trừ XiêmThái Lan). Trong những năm Chiến tranh
thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á bị
biến thành thuộc địa của quân phiệt Nhật
Bản. 8/1945 cơ hội Nhật đầu hàng Đồng
minh nhiều nước ĐNÁ nổi dậy giành chính
quyền như: Inđơnêsia, VN, Lào, …
-Nhân dân ĐNÁ tiếp tục kháng chiến chống
thực dân Âu-Mỹ:
+ VN đánh bại Pháp 1954, Mỹ 1975
+Inđơnêsia người Hà Lan cơng nhận cộng
hồ liên bang năm 1949.
+Pilippin Mỹ công nhận độc lập 7/1946
+Miến Điện Anh công nhận độc lập1/1948.

Mã Lai 8/1957, Singapore 6/1959 , Brunây
1/1984
+ Đôngtimo tách khỏi Inđônêsia 1999, ngày
20/5/2002 trở thành quốc gia độc lập.
- GV dựa vào SGK tóm lược q trình đấu
tranh chống quân phiệt Nhật Bản và chống
chủ nghĩa thực dân Âu – Mỹ quay trở lại tái
chiếm Đông Nam Á. Sau đó, GV kết luận:
Tóm lại, từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai,
trải qua quá trình đấu tranh lâu dài và gian
khổ, các quốc gia Đông Nam Á đều đã
giành được độc lập. Đây là một kết quả to
lớn, làm thay đổi sâu sắc cục diện khu vực

-Trong chiến tranh thế giới thứ II,
Đông Nam Á phụ thuộc Nhật .
-Khi Nhật Bản đầu hàng Đồng minh,
các nước Đông Nam Á đã nổi dậy
giành chính quyền, tiêu biểu là
Inđơnesia, Việt Nam và Lào .

-Sau chiến tranh thế giới thứ II, thực
dân Âu -Mĩ tiến hành tái chiếm
Đông Nam Á nhưng đã thất bại.
-Tới giữa những năm 50, nhiều nước
ĐNÁ đã giành được độc lập
( Phillipin:1946, Mianmar: 1948…)
-Tháng 7/1954, cuộc kháng chiến
chống Pháp của nhân dân ba nước
Đông Dương giành thắng lợi, đến

năm 1975 mới giành độc lập hoàn
toàn.
- Brunây giành độc lập 1984,
Đôngtimo tách khỏi Indonexia đến
năm 2002 trở thành quốc gia độc
lập.


Đông Nam Á, tạo điều kiện cho các nước
bắt tay vào công cuộc xây dựng, phát triển
đất nước đạt nhiều thành tựu rực rỡ.
- GV dẫn dắt: Và kể từ đây các quốc gia
Đông Nam Á kiên cường đấu tranh và giành
được độc lập. Tuy nhiên, Việt Nam, Lào,
Campuchia, Brunay vẫn chưa giành được
độc lập. Vậy thì các nước này giành được
độc lập như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu
phần tiếp theo.
Hoạt động 2: Cả lớp- Cá nhân
-GV phát vấn: Trình bày tóm tắt cách
mạng Lào?
- HS trả lời , GV nhận xét , yêu cầu khái
quát được các ý chính sau:
* Giai đoạn 1945 – 1954: Kháng chiến
chống Pháp
-Tháng 8/1945, Nhân dân Lào nổi dậy giành
chính quyền. 12/10/1945, Lào tuyên bố độc
lập.
-3/1946, Pháp trở lại xâm lược Lào. Dưới
sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông

Dương và sự giúp đỡ của quân tình nguyện
Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Pháp
của nhân dân Lào ngày càng phát triển.
-Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, Hiệp định
Giơnevơ (7/1954) Pháp công nhận độc lập,
chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào.
* Giai đoạn 1954 -1975: Kháng chiến
chống Mĩ
- Sau hiệp định Giơnevơ Mĩ xâm lược Lào.
Dưới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân Lào
cuộc đấu tranh chống Mĩ trên 3 mặt trận
(quân sự, chính trị, ngoại giao), giành được
nhiều thắng lợi, lần lượt đánh bại các kế
hoạch chiến tranh của Mĩ. Đến đầu những
năm 70 vùng giải phóng được mở rộng đến
4/5 lãnh thổ.
- 2/1973 Hiệp định Viêng Chăn được kí kết,

b. Lào (1945-1975)
* Giai đoạn 1945 – 1954: Kháng
chiến chống Pháp
-12/10/1945, Lào tuyên bố nền độc
lập
-Từ năm 1946 - 1954, nhân dân Lào
chống Pháp
-Tháng 7/1954, Hiệp định Giơnevơ
được kí kết, Pháp đã cơng nhận độc
lập, chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ
của Lào


* Giai đoạn 1954 -1975: Kháng
chiến chống Mĩ
- Tháng 2/1973, Hiệp định Viêng
Chăn kí kết, lập lại hịa bình, thực
hiện hồ hợp dân tộc ở Lào.
-2/12/1975, nước Cộng hòa Dân chủ
Nhân dân Lào được thành lập, mở ra


lập lại hịa bình và thực hiện hịa hợp dân thời kỳ mới.
tộc ở Lào.
- 2/12/1975 nước Cộng hòa Dân chủ Nhân
dân Lào chính thức được thành lập. Từ đó
Lào bước sang thời kì mới xây dựng đất
nước và phát triển kinh tế - xã hội.
- GV giải thích các khái niệm: - “Chủ nghĩa
thực dân kiểu mới”
- “Chiến tranh đặc biệt tăng cường”: sử
dụng lực lượng bộ binh người bản xứ, bao
gồm quân đội phái hữu và “lực lượng đặc
biệt” của phỉ Vàng Pao, do cơ quan tình báo
Mĩ chỉ huy cùng cố vấn Mĩ, vũ khí và sự
yểm trợ hỏa lực tối đa của không quân Mĩ.
đã bị quân dân Lào từng bước đánh bại, thu
nhiều thắng lợi to lớn, nhất là chiến thắng
Cánh Đồng Chum- Xiêng khoảng, buộc Mĩ
và tay sai phải kí Hiệp định Viêng Chăn
ngày 21/2/1973, lập lại hịa bình, thực hiện
hịa hợp dân tộc ở Lào.
- GV trình bày đơi nét về tiểu sử

Xuphanuvơng:
Souphanouvong là một trong ba con trai
của hoàng thân Bounkhong, Uparat (phó
vương) cuối cùng của Luang Prabang.
Khơng giống như các anh em cùng cha
khác mẹ của mình là Souvanna Phouma
và Phetsarath có mẹ là dịng dõi hồng
tộc, mẹ của ơng là một người thường dân,
bà Mom Kham Ouane. Năm mới 11 tuổi,
Xuphanuvông đã đến Việt Nam học tập
tại trường Anbe Xarô, Hà Nội. 10 năm
sau, năm 1920 sang học tại Pháp. Tốt
nghiệp đại học quốc gia cầu đường Pari,
trở thành kỹ sư cầu đường đầu tiên ở
Đơng Dương. Ơng về Trung kỳ Việt Nam
công tác đã từng đảm nhận chức vụ Kiến
trúc sư trưởng khu Công chánh Nha
Trang, thời lượng làm việc khá nhiều các


cơng trình thủy lợi trên đất Việt Nam,
trong đó có 7 cơng trình cho đến nay vẫn
đang cịn sử dụng, tiêu biểu như Tháp
nước Phan Thiết, đập Bái Thượng ở
Thanh Hóa. Ơng gặp Hồ Chí Minh, gia
nhập Đảng Cộng sản Đông Dương và bắt
đầu sự nghiệp cách mạng.
Hoạt động 3: Cả lớp- Cá nhân
-GV phát vấn: Trình bày những nét chính
q trình đấu tranh giành độc lập của

Campuchia?
- HS trả lời , GV nhận xét , yêu cầu khái
quát được các ý chính sau:
Giai đoạn 1945-1954: tháng 10/1945, Pháp
trở lại xâm lược, phong trào kháng chiến
chống Pháp của Cămpuchia đặt dưới sự lãnh
đạo của những người cộng sản.
- Từ 1954-1970, Chính phủ Xihanúc thực
hiện đường lối hịa bình, trung lập, khơng
tham gia bất cứ khối liên minh qn sự hoặc
chính trị nào; tiếp nhận viện trợ từ mọi
phía, khơng có điều kiện ràng buộc.
- Giai đoạn kháng chiến chống Mĩ (19701975): Ngày 18/3/1970, Chính phủ Xihanúc
bị lật đổ bởi các thế lực tay sai của Mĩ. Từ
đây, n/d Campuchia sát cánh cùng nhân dân
VN và nhân dân Lào tiến hành cuộc kháng
chiến chống Mĩ. Ngày 17/4/1975, Phnơm
Pênh được giải phóng. Kết thúc cuộc k/c
chống Mĩ.
-GV trình bày bổ sung thêm đôi nét về tiểu
sử Sihanuc:
Norodom Sihanouk; sinh 1922, quốc
vương Cămpuchia. Lên ngôi vua 1941.
Tháng 2.1953, tiến hành cuộc vận động
ngoại giao ở nhiều nước đòi Pháp trao trả
độc lập cho Cămpuchia.
Ngày 9.11.1953, Pháp tuyên bố trao trả

c. Campuchia (1945 – 1973)
* Từ năm 1945-1954:chống Pháp

- Tháng 7/1954 Hiệp định Giơnevơ
được ký cơng nhận độc lập, giành
độc lập hồn tồn.
* Từ 1954 – 1970: Chính phủ CPC
do Xihanuc lãnh đạo đi theo đường
lối hịa bình, trung lập,

*Từ 1970-1975:chống Mĩ
-Ngày 17/4/1975, thủ đơ Phnơm
Pênh được giải phóng, cuộc kháng
chiến chống Mĩ thắng lợi


độc lập cho Cămpuchia.
Tháng 3. 1955, ông trao ngôi vua cho cha
là Nôrôđôm Xuramarit (Norodom
Suramarit) nhưng vẫn nắm quyền lực.
Thành lập Cộng đồng Xã hội Bình dân
(Sangkum) là mặt trận đồn kết dân tộc
dựa trên sự liên minh giữa Ngơi vua Tôn giáo - Nhân dân.
Năm 1960, sau khi vua cha qua đời, ông
được bầu làm quốc trưởng, thi hành
đường lối hồ bình, trung lập.
3.1970 phái thân Hoa Kì tiến hành đảo
chính lật đổ Nơrơđơm Xihanuc.
- Giai đoạn thống trị của tập đoàn Khơme
đỏ và cuộc đấu tranh của nhân dân
Campuchia chống lại chúng (19751979):Tập đồn Pơn Pốt phản bội cách
mạng, thi hành chính sách diệt chủng, tàn
sát hàng triệu người dân vơ tội. Ngày

7/1/1979, Phnơm Pênh được giải phóng
- Giai đoạn nội chiến (1979-1993): diễn ra
giữa lực lượng của Đảng Nhân dân cách
mạng với các phe phái đối lập, chủ yếu là
lực lượng Khơme đỏ. cuộc nội chiến kéo dài
hơn một thập kỉ, gây nhiều tổn thất cho đất
nước.

*Từ năm 1975-1979:chống khơ
me đỏ
- Sau năm 1975, Tập đoàn Khơme
đỏ do Pơn Pốt cầm đầu đã thi hành
chính sách diệt chủng cực kì tàn bạo
-Ngày 7-1-1979, thủ đơ Phnơm Pênh
được giải phóng, nước Cộng hồ
Nhân dân Campuchia ra đời
=>Campuchia hồi sinh
* Từ năm 1979-1993
-Diễn ra cuộc nội chiến giữa Đảng
nhân dân cách mạng Campuchia và
phe phái đối lập(Khơme đỏ) .
-Sau cuộc tổng tuyển cử năm 1993,
Vương quốc Campuchia thành lập
do Xihanúc đứng đầu.
=>Campuchia phát triển

2. Quá trình xây dựng và phát
triển của các nước Đông Nam
Á(đọc thêm)



Hoạt động : Cả lớp và cá nhân
GV yêu cầu HS theo dõi bản đồ kết hợp
SGK , suy nghĩ trả lời câu hỏi:Trình bày
bối cảnh ra đời của Hiệp hội các nước
Đông Nam Á (ASEAN)?
- HS trả lời , GV nhận xét , yêu cầu khái
quát được các ý chính sau:
-Sau khi giành được độc lập, bước vào thời
kì phát triển kinh tế trong điều kiện rất khó
khăn, nhiều nước trong khu vực nhận thấy
cần phải có sự hợp tác với nhau để cùng
phát triển kinh tế. Đồng thời còn muốn hạn
chế ảnh hưởng của các cường quốc đối với
khu vực.
- Hơn nữa trên thế giới các tổ chức liên kết
khu vực xuất hiện ngày càng nhiều, tiêu
biểu là những thành công của khối thị
trường chung Cộng đồng châu Âu ( nay là
liên minh châu Âu ) đã thúc đẩy các nước
Đông Nam Á liên kết lại với nhau.
- Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các quốc gia
ĐNÁ
(ASEAN ) được thành lập tại
Bangkok với sự tham gia của 5 nước
Indonesia, Malaysia, Phillipines, Thái Lan
và Singapore.

3. Sự ra đời và phát triển của tổ
chức ASEAN:

a. Hoàn cảnh:
-ASEAN ra đời vào nửa sau những
năm 60 của thế kỉ XX, trong bối
cảnh các nước trong khu vực sau khi
giành được độc lập cần có sự hợp
tác giúp đỡ lẫn nhau. Đồng thời còn
muốn hạn chế ảnh hưởng của các
cường quốc đối với khu vực

-GV phát vấn: Trình bày mục tiêu của tổ
chức ASEAN?
-HS trả lời , GV nhận xét , yêu cầu khái
quát được các ý chính sau:
Tiến hành sự hợp tác giữa các nước thành
viên nhằm phát triển kinh tế và văn hóa trên
tinh thần duy trì hồ bình cả ổn định khu
vực.
GV phát vấn: Trình bày thành tựu chính
của tổ chức ASEAN?
-HS trả lời , GV nhận xét , yêu cầu khái
quát được các ý chính sau:

b. Mục tiêu
- Tiến hành sự hợp tác giữa các
nước thành viên nhằm phát triển
kinh tế và văn hóa trên tinh thần duy
trì hồ bình cả ổn định khu vực.

-Lúc này, các tổ chức liên kết khu
vực xuất hiện ngày càng nhiều, tiêu

biểu là Cộng đồng châu Âu ( nay là
liên minh châu Âu-EU ).
- Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các quốc
gia Đông Nam Á (ASEAN ) được
thành lập tại Bangkok với sự tham
gia của 5 nước
(Indonesia,
Malaysia, Phillipines, Thái Lan và
Singapore).

c. Những thành tựu chính của
ASEAN
Tổ chức ASEAN chỉ được củng cố
và phát triển từ khi kí Hiệp ước thân


- Tháng 2/1976, ký hiệp ước thân thiện và
hợp tác ở ĐNÁ (Hiệp ước Bali), nhằm xác
định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ
giữa các nước: Tôn trọng chủ quyền và
tồn vẹn lãnh thổ; Khơng can thiệp vào
cơng việc nội bộ; không dùng vũ lực đe
dọa nhau; Giải quyết tranh chấp bằng hịa
bình; Hợp tác có hiệu quả trên các lĩnh
vực kinh tế, văn hoá, xã hội...
GV giảng: Sau khi vừa mới thành lập
ASEAN chưa xác định được chiến lược phát
triển phù hợp. Chính vì vậy trong những
năm đầu tổ chức này bộc lộ rõ những hạn
chế rõ rệt. Đặc biệt trong giai đoạn 19671975. Đây là một tổ chức lỏng lẽo,non trẻ,

chưa có vị trí trên trường quốc tế.
Tuy nhiên sau hội nghị cấp cao lần thứ I của
ASEAN họp tại Bali (Indonexia) Tháng 21976 các nước tham dự đã kí hiệp ước thân
thiện và hợp tác ở Đông Nam Á gọi tắt là
hiệp ước Bali.
+ Tại Hiệp ước Bali, các bên cam kết: “Cố
gắng phát triển và củng cố quan hệ hữu nghị
cổ truyền, quan hệ văn hóa, lịch sử, láng
giềng tốt và hợp tác đã từng ràng buộc họ
với nhau và sẽ thực hiện trung thành những
nhiệm vụ đề ra trong bản hiệp ước này”.
+ Bản hiệp ước Bali đã vạch ra những điều
khoản khá chi tiết nhằm củng cố và tăng
cường sự hợp tác trên tất cả lĩnh vực giữa
các nước ASEAN như kinh tế, xã hội, văn
hóa, khoa học kỹ thuật và cả những lĩnh vực
hành chính.
+ Hiệp ước thân thiện và hợp tác Bali là
một bước tiến quan trọng trên quá trình phát
triển của ASEAN. Thứ nhất, đây là một hiệp
ước có tính chất pháp lý quốc tế. Tính chất
ràng buộc cố kết giữa các thành viên chặt
chẽ hơn. Thứ hai, văn kiện được ký kết bởi

thiện và hợp tác ở Đông Nam Á
(hiệp ước Bali) tháng 2-1976, xác
định những nguyên tắc cơ bản trong
quan hệ giữa các nước
-Những nguyên tắc hoạt động của tổ
chức ASEAN :

+ Tơn trọng chủ quyền và tồn vẹn
lãnh thổ
+ Không can thiệp vào công việc nội
bộ của nhau
+ Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa
bằng vũ lực với nhau
+ Giải quyết các tranh chấp bằng
biện pháp hịa bình
+ Hợp tác phát triển có hiệu quả
trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa
và xã hội.

-Giải quyết vấn đề Campuchia bằng
các giải pháp chính trị, nhờ đó quan
hệ giữa các nước ASEAN và ba
nước Đông Dương được cải thiện


các nguyên thủ quốc gia thành viên. Thứ ba,
nội dung Hiệp ước bao gồm 20 điều khoản
với các chương, mục cụ thể hơn.
GV hướng dẫn HS theo dõi SGK và khai
thác hình 11. GV hỏi: Bức ảnh trên cho thấy
điều gì?
- Sau khi HS phát biểu, GV chốt lại: Hội
nghị cấp cao (khơng chính thức) lần thứ 3
của ASEAN được tổ chức tại Manila
(Philippin) vào 11/1999. Tham dự Hội nghị
có nước chủ nhà Philippin, Brunây, Thái
Lan, Xingapo, Inđônêxia, Mianma, Việt

Nam, Lào, Campuchia. Hội nghị đã tăng
cường hợp tác toàn diện giữa các nước
thành viên. Trong ảnh là 10 nhà lãnh đạo đại
diện cho 10 nước ASEAN đang nắm chặt
tay nhau thể hiện một tinh thần hợp tác, hịa
bình và cùng nhau phát triển. Như vậy là từ
5 nước sáng lập ban đầu, đến năm 1999
ASEAN đã phát triển thành 10 nước thành
viên với quan hệ hợp tác ngày càng chặt
chẽ.
Quá trình ASEAN tồn Đơng Nam Á.
-Giai đoạn từ 1967 – 1975 là một tổ chức
non yếu, hoạt động rời rạc.
-Giai đoạn từ 1976 – nay: tại hội nghị Bali
(2/1976) đã đề ra mục tiêu: xây dựng mối
quan hệ hịa bình, hữu nghị và hợp tác giữa
các nước trong khu vực, tạo nên một cộng
đồng ĐNÁ hùng mạnh ,tự lực tự cường.
-Thời kỳ đầu ,ASEAN có chính sách đối đầu
với các nước ĐD, song đến cuối thập niên
80 khi vấn đề CPC được giải quyết, mối
quan hệ đó đã chuyển từ “đối đầu” sang
“đối thoại”và hợp tác.
-Đến tháng 1/1984 kết nạp thêm Brunây,
7/1995 thêm Việt Nam, 7/1997 thêm Lào và
Myanma, 4/1999 thêm CPC.
Như vậy, ASEAN là một liên minh KT –

- Mở rộng thành viên ASEAN, từ
thập niên 80: năm1984 kết nạp thêm

Brunây, 1995 thêm Việt Nam, 1997
thêm Lào và Myanma, 1999 thêm
CPC.
-ASEAN đẩy mạnh hợp tác văn hoá,
kinh tế nhằm xây dựng một cộng
đồng ASEAN về kinh tế, văn hoá
vào năm 2015.
=>Như vậy, ASEAN là một liên
minh kinh tế, chính trị của khu vực
ĐNÁ.


CT của khu vực ĐNÁ.
Vai trò: ASEAN ngày càng trở thành tổ
chức hợp tác toàn diện, trên mọi lĩnh vực ở
ĐNÁ tạo nên một khu vực hồ bình ,ổn định
và phát triển.
4. Củng cố: Sự ra đời của các quốc gia ở Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Khái quát quá trình pt và thắng lợi của cách mạng CPC và cách mạng Lào từ sau chiến
tranh thế
giới thứ hai.
5. Dặn dò: Trả lời câu hỏi trong SGK và chuẩn bị bài mới.
6. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………..............
…………………………………………………………………………….................
…………………………………………………………………………….................
Duyệt:




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×