Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Báo cáo môn Thương mại điện tử: Dự án cửa hàng thức ăn nhanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.25 KB, 28 trang )


Danh mục từ viết tắt
TP: Thành phố
TMDT: Thương mại điện tử
DN: Doanh nghiệp
SP: Sản phẩm

2


Mục lục
Nội dung

Trang

 

1. Tóm tắt kế hoạch kinh doanh.......................................................1
1.1 Tóm tắt dự án...................................................................................1
1.2 Mơ hình kinh doanh..........................................................................1
2. Tổng quan về thị trường TMĐT tại Việt Nam..........................3
2.1 Vài nét về thương mại điện tử.......................................................3
2.2 Các hình thức thương mại điện tử.................................................3
2.3 Thị phần các website TMĐT...........................................................4
3. Xây dựng kế hoạch/dự án kinh doanh TMĐT............................6
3.1 Xây dựng kế hoạch kinh doanh TMĐT cụ thể sp/dịch vụ, mơ hình kinh 
doanh......................................................................................................6
3.2 Xây dựng gian hàng/fanpage..........................................................11
3.3 Marketing trực tuyến......................................................................12
3.4 Kế hoạch phân phối.......................................................................12
3.5 Phương án thanh tốn.....................................................................14


3.6 Bán hàng..........................................................................................14
3


3.7 Kết cấu của cửa hàng....................................................................15
3.8 Chi trả cho việc xây dựng cửa hàng..............................................15
3.9 Các món ăn sẻ bán, giá tiền và số lượng nhân viên......................18
4. Định hướng mở rộng kinh doanh................................................20
Tài liệu tham khảo.............................................................................21

Danh mục bảng
Nội dung

Trang

Bảng 3.1: Khung mơ hình kinh doanh...................................................2
Bảng 3.2: Giá đồ ăn nhanh Jollibee TP Trà Vinh.................................8
Bảng 3.3: Giá đồ ăn nhanh của Lotteria TP Trà Vinh..........................9
Bảng 3.4: Giá gia vị chế biến.............................................................11
Bảng 3.5: Vật liệu xây dựng tầng trệt................................................16
Bảng 3.6: Vật liệu xây dựng tầng lầu................................................17

4


Danh mục hình
Nội dung

Trang


Hình 3.1: Mơ hình phân phối sản phẩm...............................................13

5


6


1. Tóm tắt kế hoạch kinh doanh
1.1 Tóm tắt dự án
Thức ăn nhanh trong ngày nay khơng thể thiếu với bất kì ai trong xã hội hiện 
đại ngày nay, thức ăn nhanh đem lại rất nhiều lợi ích cho người bán và người 
mua. Đối với người bán là khơng cần những cơng đoạn cầu kì mà vẫn làm ra 
được một mon ăn nhanh rất ngon, đối với người mua sẻ  được một món ăn  
nhanh trong thời gian chưa đầy 3 phút. Khơng ai phủ  nhận sự  ngon lành và 
tiện lợi mà thức ăn nhanh mang lại. Bằng chứng là các nhà hàng thức ăn  
nhanh mọc lên ngày càng nhiều và ln tấp nập dù giá thành khơng rẻ. Hình  
ảnh một người vừa đi vừa xách túi thức ăn nhanh hoặc vừa chạy xe vừa ăn 
rất phổ  biến  ở  các nước phương Tây, cịn  ở  Việt nam thì đa số  là thưởng 
thức tại chỗ ở các nhà hàng máy lạnh mát mẻ. Các bạn trẻ là đối tượng chính  
của dạng cơng nghiệp thực phẩm này. 
Kinh doanh theo loại hình dịch vụ ăn uống là mơ hình kinh doanh “Fast Food – 
Nhà hàng đồ  ăn nhanh”  thức ăn nhanh được chế  biến từ  những thực phẩm 
giàu năng lượng. Đây là một đặc trưng của lối sống cơng nghiệp hiện đại  
bận rộn, việc ăn uống cần ít thời gian và cơng sức như gà rán 9 miếng, gà kim 
chi 5 miếng, gà nướng 6 miếng, gà rán 3 miếng,… Và các loại thức ăn nhanh 
ít phổ biến hơn, được Việt Nam hóa như  cơm gà hồng gia, Cơm gà nướng, 
cơm gà sốt đậu, cơm thịt gà phơ mai… Mơ hình này phù hợp cho các nhân 
viên văn phịng, học sinh, sinh viên, người bận biệu với cơng việc khơng có 
thời gian nấu ăn, khơng những thế  đây là cịn là khơng gian thư  giản với 

khơng gian mát mẻ, thống mát, sạch sẻ.. là địa điểm lý tưởng để  thưởng 
thức các món ăn nhanh “ ngon, bổ, dể  dàng mang đi” Là một trải nghiệm  
tuyệt vời với các món ăn ngon được phục vụ tận tình chu đáo. 
Dự án xây dựng trên đại bàn Thành Phố Trà Vinh tại khu đất rộng 500m2 tại 
phường  4, tại đây là nơi giao nhau của nhiều trường học như  trường mẫu  
giáo, trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thơng, trường Đại học  
Trà Vinh, một số  cơng sở  nơi làm việc của giới lao động và một số  cơng ty  
trong địa bàn.
1.2 Mơ hình kinh doanh
7


Bảng 3.1: Khung mơ hình kinh doanh
Những đối tác
chính:

Những hoạt
động trọng yếu:

 Khách hàng
trong và ngồi
tỉnh Trà Vinh

 Xây dựng 1
fanpage
facebook

Đại lý bán sỉ

 Marketing và

thu hút KH

 Nhà bán sỉ
 Nhà bán lẻ

 Hỗ trợ KH
 Thường
xuyên nhập
hàng mới

Các nguồn lực
chủ chốt:
Nền tảng
facebook, web
Tại cửa hàng
Truyền miệng

8

Giải pháp giá trị:

Quan hệ KH:

Phân khúc KH:

 Đảm bảo chất
lượng sản phẩm

 Đối với KH
cũ: giảm giá ưu

đãi các sản
phẩm cũng như
phí ship hoặc
tặng quà

 Thiếu nhi

 Đối với KH
mới: giảm giá
khi mua nhiều
sản phẩm

 Các đại lý và
nhà bán sỉ, lẻ

 Giao hàng
đúng thời hạn
 Đáp ứng nhu
cầu của KH với
nhiều sản phẩm
đa dạng
 Phục vụ tận
tình, nhanh
chóng

Kênh KD:
 Web
 Fanpage
facebook


 Người trung
niên
 Người cứng
tuổi


Cơ cấu chi phí:

Dịng doanh thu:

 Chi phí xây tồn bộ cửa hàng

 Quảng cáo

 Chi phí bán hàng và tiếp thị

 Bán sản phẩm trực tuyến

 Lương thanh toán cho nhân viên

 Bán sản phẩm tại cửa hàng

 Chi phí Marketing

2. Tổng quan về thương mại điện tử
2.1 Vài nét về thương mại điện tử
Thương mại điện tử  (TMĐT), cịn gọi là e­commerce, e­comm hay EC, là sự 
mua bán sản phẩm hay dịch vụ trên các hệ thống điện tử như Internet và các 
mạng máy tính. TMĐT dựa trên một số  cơng nghệ như  chuyển tiền điện tử, 
quản lý chuỗi dây chuyền cung  ứng, tiếp thị Internet, q trình giao dịch trực  

tuyến, trao đổi dữ liệu điện tử, các hệ thống quản lý hàng tồn kho và các hệ 
thống tự động thu thập dữ liệu. TMĐT hiện đại thường sử dụng mạng World 
Wide Web là một điểm ít nhất phải có trong chu trình giao dịch, mặc dù nó có 
thể bao gồm một phạm vi lớn hơn về mặt cơng nghệ  như email, các thiết bị 
di động cũng như điện thoại.
Khi nói về khái niệm TMĐT (E­Commerce), nhiều người nhầm lẫn với khái 
niệm của Kinh doanh điện tử  (E­Business). Tuy nhiên, TMĐT đơi khi được 
xem là tập con của kinh doanh điện tử. TMĐT chú trọng đến việc mua bán 
trực tuyến (tập trung bên ngồi), trong khi đó kinh doanh điện tử  là việc sử 
dụng Internet và các cơng nghệ  trực tuyến tạo ra q trình hoạt động kinh 
doanh hiệu quả  dù có hay khơng có lợi nhuận, vì vậy tăng lợi ích với khách  
hàng (tập trung bên trong). (Nguồn:  Phạm Văn Hồnh 04/4/2021, Nghiên cứu  
trao đổi bình luận tổng quan thương mại điện tử ở Việt Nam)
2.2 Các hình thức thương mại điện tử
TMĐT ngày nay liên quan đến tất cả mọi thứ từ đặt hàng nội dung “kỹ thuật 
số” cho đến tiêu dùng trực tuyến tức thời,  để  đặt hàng và dịch vụ  thơng 
thường, các dịch vụ  “meta” đều tạo điều kiện thuận lợi cho các dạng khác 
9


của TMĐT.  Ở  cấp độ  tổ  chức, các tập đồn lớn và các tổ  chức tài chính sử 
dụng Internet để trao đổi dữ liệu tài chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho  
kinh doanh trong nước và quốc tế. Tính tồn vẹn dữ liệu và tính an ninh là các  
vấn đề rất nóng gây bức xúc trong TMĐT. Hiện nay có nhiều hình thức tham 
gia cũng như  cách phân chia các hình thức này trong TMĐT. Nếu phân chia 
theo đối tượng tham gia thì có 3 đối tượng chính bao gồm: Chính phủ  (G ­ 
Goverment), DN (B ­ Business) và Khách hàng (C ­ Customer hay Consumer). 
Các dạng hình thức chính của TMĐT bao gồm: DN với DN (B2B); DN với  
Khách hàng (B2C); DN với Nhân viên (B2E); DN với Chính phủ (B2G); Chính  
phủ với DN (G2B); Chính phủ với Chính phủ (G2G); Chính phủ với Cơng dân 

(G2C); Khách hàng với Khách hàng (C2C); Khách hàng với DN (C2B); online­
to­offline (O2O); Thương mại đi động (mobile commerce hay viết tắt là m­
commerce). (Nguồn:   Phạm Văn Hồnh 04/4/2021, Nghiên cứu trao đổi bình  
luận tổng quan thương mại điện tử ở Việt Nam)
2.3 Thị phần các website TMĐT
Tại Việt Nam, tổng số  lượng người dùng internet vào khoảng 35 triệu ( số 
liệu tháng 6/2012 – Bộ  TTTT), trong đó có khoảng 15 triệu người dùng đã 
từng truy cập vào các website TMĐT (chiếm 43% lượng người dùng internet) 
và lượng active user chiếm khoảng 15% số đó (2,3 triệu).
Người dùng truy cập vào các website TMĐT phần lớn để  tra cứu thơng tin  
sản phẩm, dịch vụ, hàng hố và tham khảo giá, nơi bán. Số  ít trong đó là có 
tham gia giao dịch trực tuyến. Số  người đã từng tham gia đặt hàng và thanh  
tốn online là khoảng 800.000 người. Lượng giao dịch online trung bình trên 
mỗi đầu người là 4 giao dịch/năm. Giá trị  trung bình mỗi giao dịch giao động 
trong khoảng 100.000đ  đến 140.000đ.
Theo dự  tính, năm 2013 thị  phần TMĐT sẽ  tăng trưởng khoảng 50%, tức là 
khoảng 3,4 triệu người dùng sẽ  hoạt động thường xun trên các website  
TMĐT nhờ  sự  đầu tư  mạnh của các cơng ty lớn trong và ngồi nước, cùng  
với xu thế khởi nghiệp về TMĐT đang khá rầm rộ.
Tại Việt Nam, các key player bao gồm: 

10


– VCCorp (muachung.vn, solo.vn, enbac.com, muare.vn, rongbay.com, eat.vn, 
chonmon.vn, sohapay.com)
– Rocket Internet (lazada.vn, zalora.vn, hungrypanda.vn)
– MJ Group (nhommua.com, hungry.vn, zap.vn, kay.vn)
– VNG (123.vn, 123pay.vn, 123mua.vn)
– Vật giá (vatgia.com, nhanh.vn, mytour.vn, baokim.vn, cucre.vn)

– Peacesoft (chodientu.vn, 1top.vn, nganluong.vn, ebay.vn)
– Vinabook.com, Hotdeal.vn
– FPT với sendo.vn, senpay.vn và chuỗi FPTshop
– Các đơn vị làm offline mạnh như: thegioididong.com, nguyenkim.com,…
 Các loại hình TMĐT:
Khi nói đến TMĐT, đa số thường hay nhắc đến các loại hình C2C (Consumer  
to Consumer), B2C (Business to Consumer) hoặc B2B (Business to Business)  
và gần đây thì có B2T (Business to Team). Nhưng như  thế q chung chung, 
q rộng và khơng thể hiện hết được bản chất của các hệ thống TMĐT. Tơi 
chia các mơ hình TMĐT thành các loại sau:
– Sàn giao dịch TMĐT: bao gồm các website rao vặt, forum mua bán là các 
website mà người mua và người bán khơng có hoặc rất ít giao dịch điện tử,  
chỉ  là nơi quảng bá thơng tin sản phẩm/dịch vụ  sau đó tiến hành giao dịch  
offline (rongbay.com, 5giay.vn, muare.vn, vatgia.com, enbac.com,…)
– Website bán lẻ  trực tuyến (Online Retail): là các website cho phép khách 
hàng lựa chọn mặt hàng cần mua sau đó thanh tốn qua các hình thức: COD, 
Online,   Money   transfer   hoặc   Cash   on   Office   (solo.vn,   tiki.vn,   lazada.vn,  
zalora.vn, zap.vn, vinabook.com, 123.vn,…)
– Website khuyến mãi, giảm giá: Là các website đi theo mơ hình mua chung, 
tức là nhiều người cùng mua 1 sản phẩm thì sẽ  được giá rẻ  (muachung.vn,  
nhommua.com, hotdeal.vn,…) hoặc các website bán hàng theo hình thức flash 
sale nhằm mục đích promotion cho sản phẩm/dịch vụ.

11


– Website đấu giá trực tuyến: Đây là hình thức gamification nhằm quảng bá 
sản phầm tới người dùng thơng qua tổ  chức trị chơi đấu giá xi và đấu giá  
ngược (daugia321.vn, vbid.vn,…)
– Các website Localize E­commerce (TMĐT địa phương) và dịch vụ:  là các 

website hoặc  ứng dụng di động phục vụ  nhu cầu trong vùng địa lý cụ  thể, 
khơng phụ  thuộc vào hình thức giao dịch online. Các dịch vụ  điển hình như 
gọi đồ  ăn về  nhà, đặt bàn, đặt vé,… (chonmon/eat.vn, hungrypanda.vn, …) 
hoặc các mơ hình subscription e­commerce, OTA,…
Thị  phần TMĐT tại Việt Nam cịn khá bé, nhưng bù lại tốc độ  tăng trưởng 
nhanh cùng với sự đầu tư mạnh mẽ từ các doanh nghiệp trong và ngồi nước, 
hứa hẹn sẽ có bức tranh tươi sáng trong vịng 2 năm tới, khi mà các khó khăn  
được gỡ  bỏ  dần và niềm tin người tiêu dùng được củng cố.(Nguồn: Tuấn  
Nguyễn, Thương mại điện tử tại Việt Nam – Kỳ 1: Thị phần và các loại hình  
TMĐT)
3. Xây dựng kế hoạch/dự án kinh doanh TMĐT và mơ hình kinh doanh
3.1 Xây dựng kế  hoạch kinh doanh TMĐT cụ  thể  sp/dịch vụ, mơ hình  
kinh doanh
3.1.1 Tên dịch vụ:
CỦA HÀNG CFE­ THỨC ĂN NHANH
3.1.2 Mục tiêu
Xây dựng cửa hàng chun bán các loại dồ  ăn nhanh  như  gà rán, cơm các 
loại,các loại combo thức ăn và đồ  uống, …cùng với các thức uốn khác như 
Pepsi, Mirinda... Với mục đích đem đến cho khách hàng ngon bổ  rẻ, giá trị 
dinh dưỡng cao, được chết biến với cơng nghệ an tồn thực phẩm.
Mục tiêu ngắn hạn đem đến sự hài lịng cho khách hàng thơng qua các món ăn 
nhanh, tiện lợi nhất , nhanh chóng nhất. Trong thời gian   03 tháng cửa hàng 
phải bán được doanh thu 500,000,0000(đồng)/ tháng
Mục tiêu dài hạn là xây dựng một chuỗi thương hiệu trên địa bàn tỉnh Trà 
Vinh,   ngoài   tỉnh   và   doanh   số   bán   của   mỗi   cửa   hàng   là 
12


200,000,000(đồng)/tháng (chưa tính các khoảng chi trả lương, vật chất…) và 
đảm bảo số lượng khách hàng của mỗi chi nhánh là 75%/ tháng.

3.1.3 Định hướng kinh doanh trên TMDT
Ngày nay có nhiều hình thức để kinh doanh trên TMDT để có thể  hồn thành 
mục tiêu đặt ra đầu tiên cần làm là mở  một gian hàng trên web, hiện nay  
lượng người truy cập mua sắm trên web là rất lớn và đang dẫn đầu lượng 
người truy cặp năm 2019 và 2020, rất dễ  để  đưa sản phẩm đến người tiêu  
dùng, với hình thức giao hàng tận nơi và thanh tốn qua các ví điện tử, người  
tiêu dùng có thể mua và thưởng thức sản phẩm một cách dễ dàng. 
Ngồi ra cần có các hoạt động quảng cáo kênh bán hàng và sản phẩm đến  
người tiêu dùng thơng qua các ứng dụng trên điện thoại như gửi tin nhắn, gửi  
mail quảng cáo. Đăng sản phẩm trên mạng xã hội như facebook, intagam,…và 
cung cấp đường link để  người tiêu dùng có thể  truy cập vào gian hàng trên  
web.
Bằng các biện pháp thu hút khách hàng mong muốn đạt được mục tiêu đặt ra 
là đạt doanh thu 450 sp/ngày, thu hồi vốn ban đầu và tăng doanh thu trong 05 
năm kế đó.
Hơn thế nữa, sau 05 năm có thể mở  một chuỗi cửa hàng kinh doanh trên các 
địa bàn khác nhau với nhiều loại sản phẩm khác nhau đáp  ứng hết nhu cầu 
của người tiêu dùng.
3.1.4 Tiêu chuẩn đánh giá
Kỳ vọng số lượng khách hàng ghé cửa hàng : 500 người/ngày thường.
                                                                    700 người/ ngày cuối tuần.
                                                                    750 người/ các ngày kỉ niệm.
Kỳ vọng số lượng khách hàng mua và đặt đơn: 450 người/ ngày thường.
                                                                      500 người/ các ngày cuối tuần.
                                                                      700 người/ các ngày kỉ niệm.
3.1.5 Đối thủ cạnh tranh

13



Jollibee tại TP Trà Vinh là một đối thủ cạnh tranh đáng kể ở TP Trà Vinh, tại 
Jollibee bán các loại thức ăn nhanh với bảng giá như sau:

Bảng 3.2 Giá đồ ăn nhanh Jollibee TP Trà Vinh

14

Stt

Đồ ăn/ nước uống

Đơn giá(đồng)/phần

01

2 miếng gà giòn

02

Cơm gà giòn (1 miếng gà giòn, cơm và xà
lách)

40.000

03

2 miếng gà giòn + khoai tây vừa + nước
ngọt

80.000


60.000


04

45.000

C4 - cơm gà giòn + nước ngọt

05

06

C3 - 1 miếng gà giòn + khoai tây vừa +
nước ngọt

50.000

1 miếng gà giịn

30.000

(Nguồn: Lotteria TP Trà Vinh)

Và một đối thủ  nữa là Lotteria cũng tại TP Trà Vinh có bán các loại thức ăn  
nhanh như sau:
Bảng 3.3: Giá đồ ăn nhanh của Lotteria TP Trà Vinh
Stt


Đồ ăn/ nước uống

01

Gà kim sa 9 miếng

02

Gà rán 3 miếng

03

15

Gà sốt phô mai 1 miếng

Đơn giá(đồng)/phần
310.000

99.000

38.000


04

Cơm gà nướng

45.000


05

Cơm gà nướng góc tư

58.000

06

Mozzarella Burger

60.000

07

Burger gà thượng hạn

44.000

08

Nước xồi đào

25.000

09

7 up

18.000


10

Pepsi

18.000

11

Mirinda

14.000

(Nguồn: Lotteria TP Trà Vinh)
Đánh giá là thức ăn ở Lotteria phong phú và đa dạng hơn Jollibee. Jollibee chủ 
yếu là gà rán và cơm có gà rán , cịn Lotteria đa đạng hơn ở thực đơn món ăn 
phù hợp với khẩu vị nhiều người. Tuy vậy nhưng nhìn chung là giá ở Jollibee  
khá là rẻ hơn Lotteria và thực đơn khơng  phong phú hơn Lotteria.  Cả hai cửa 
hàng đều ship online và khơng tính phí ship đây cũng là điểm mạnh của 02 cửa 
hàng.

3.1.6 Khách hàng tiềm năng
Đa số khách hàng của cửa hàn đồ ăn nhanh là người dân Trà Vinh, nhưng chủ 
yếu là học sinh, sinh viên và một phần người cứng tuổi với tỉ lê như sau:
Nhiều nhất là khách hàng từ độ tuổi 4 đến 10 tuổi
Thứ hai là khách hàng từ 11 đến 25 tuổi
Cịn lại là từ 25 tuổi trở lên
16


Qua đó thấy được khách hàng tiềm năng là các bạn thiếu nhi từ độ tuổi 4 đến 

10 tuổi, với sự tị mị hiếu kì với các món ăn dể thương độc đáo các bạn thiếu 
nhi là một đối tượng khách hàng vơ cùng tốt có thể  mang lại lợi nhuận cao  
cho cửa hàng.
3.1.7 Đối tác, nhà cung cấp
Gà được nhập tại trang trại được kiểm định an tồn về  chăn ni và chất 
lượng, cụ  thể  là nhập gà cơng nghiệp tại trang trại của ơng HỒ  TRUNG  
KIÊN, địa chỉ  tại  ấp Phú Tiên, xã Trung Ngãi, huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh 
Long.Giá cơ  bản là 150,000(đồng)/con/5kg. Tháng đầu tiên sẽ nhập 300 con 
gà cơng nghiệp với tổng giá trị  45,000,000(đồng). Và các tháng sau sẽ  phụ 
thuộc vào daonh thu tháng đầu mà nhập hàng vê tiếp tục
Vật liệu: ly giấy sẽ được đặt mua tại doanh nghiệp Hồng Ân tại phường 9, 
TP Trà Vinh với giá 500(đồng)/sản phẩm. Tháng đầu sẽ  đặt mua 5000 sản 
phẩm với giá 2,500,000(đồng) và tháng sau sẽ phụ thuộc vào doanh thu tháng 
trước.Gia vị sẽ mua tại cơ sở sản xuất Minh Khơi có chất lượng an tồn. Và  
tháng đầu nhập 100 sản phẩm với giá như sau:
Bảng 3.4 Giá gia vị chế biến
Stt

Tên sản phẩm

Giá(đồng)/sản
phẩm

01

Tương ớt

7,000

Số lượng


Thành tiền
(đồng)

70
700,000
60
02

Cẩm tương

6,000

03

Muối ớt xanh

6,000

04

Muối

3,000

600,000
60
600,000
30
300,000

60

05

Đường

6,000

06

Hồ tiêu

2,000

600,000
20

17

200,000


50
07

Bột ngọt

5,000

500,000

40

08

Hạt nêm

4,000

09

Dầu ăn

10,000

400,000
100

Tổng

1,000,000

4,9000,000 (đồng)

Máy chế  biến thức ăn được nhập tại cơng ty cơ  khí phát đạt gồm các máy: 
máy tự động chiên, máy rửa thịt, máy cắt thịt. Trị giá 1 máy là 5000000 
(đồng), và tổng 03 máy là 15,000,000 (đồng).
Tổng giá trị chi trả: 45,000,000 +2,500,000 +4,9000,000=52,400,000 (đồng)
3.2 Xây dựng gian hàng/fanpage…
Mục đích xây dựng gian hàng, fanpage là nhắm vào mục tiêu khách hàng thơng 
qua câu hỏi:

Sản phẩm/dịch vụ  có lợi ích gì? Chúng sẽ  giải quyết được vấn đề  gì cho  
khách hàng?
Sản phẩm/dịch vụ có nhược điểm hay bất lợi nào khơng?
Sẻ xây dựng fanpage trên mạng xã hội Facebook và zalo để tất cả mọi người  
có thể theo dõi cửa hàng trên mạng xã hội. Và sẻ xây dựng 01 trang web riêng  
dành cho cửa hàng sẽ trình bài các phần cơ bản như thơng tin cửa hàng, thực 
đơn, các chương trình tại cửa hàng... và là nơi cho mọi người đặt hàng online.
3.3 Marketing trực tuyến
Sẻ đăng bài thường xun và cập nhật giá về các sản phẩm trên mạng xã hội 
cũng như trang web riêng của cửa hàng.
Dùng những bức ảnh đẹp nhất làm nền tảng thu hút khách hàng qua mạng xã  
hội khi thấy các bài viết của cửa hàng đăng , điều đầu tiên là hình thức bài trí 
bố  cục phải ngắn gọn đầy đủ  tất cả  thơng tin về  sản phẩm và địa chỉ  đặt  
18


hàng, thứ  hai là hình  ảnh hoặc video phải sắc nét chân thực và sống động  
100% 
Dựa vào hành vi của khách hàng mục tiêu vì vậy thời gian đăng bài rơi vào 
thời gian:
Nhân viên văn phịng: họ  thường sẽ  lướt web vào các khung giờ: 7h30 – 8h  
(trước khi làm việc), 12h – 13h (giờ nghỉ trưa), 4h30 – 5h (sắp tan làm), 21h –  
22h30 (trước khi ngủ)…
Học sinh/sinh viên: 6h – 8h (vừa thức dậy là lướt Facebook), online ln trong  
giờ học. giữa tiết hay giờ nghỉ giải lao, thứ 7 và chủ nhật…
….
Dùng phương thức tiếp thị liên kết qua các đường link dẫn vào trang chủ của  
cửa hàng và điều đó chúng ta mất thêm 1 khoảng phí tính theo hoa hồng phần 
trăm trị giá theo mức giá của sản phẩm mà chúng ta cần tiếp thị.
3.4 Kế hoạch phân phối 

Một kênh phân phối là một sự  liện kết các cơ  sở  khác nhau lại vì lợi ích 
chung. Mỗi thành viên trong đường dây đều dựa vào những thành viên khác. 
Vì sự thành cơng của các cá nhân thành viên tuỳ thuộc vào thành cơng của cả 
đường dây, nên mọi cơ  sở  trong đường dây đều phải hiểu vào chấp nhận  
phần việc riêng của mình, phối hợp mục tiêu và hoạt động của mình với mục 
tiêu và hoạt động của các thành viên khác và phối hợp để hồn thành mục tiêu 
của đường dây. Bằng sự  hợp tác, họ  có thể  nắm bắt, cung ứng và thỏa mãn 
thị trường mục tiêu tốt hơn.
Để  tồn bộ  đường dây hoạt động tốt, cần chun mơn hóa vai trị của từng  
thành viên và các xung đột và nếu có các xung đột thì phải được điều chỉnh  
hữu hiệu. Đường dây sẽ  hoạt động tốt hơn nếu phân chia lực lượng hợp lý 
trong đường dây, biết cách phân nhiệm vụ  và phân giải xung đột một cách 
khoa học.
Để tận dung tất cả các nguồn chi phí vầ nguồn lực làm việc hiểu quả 100%  
sẻ thực hiện quy trình phân phối qua mơ hình sau:
                                                      Nhà sản xuất
19


(Cửa hàng CFE)

                                                       Đại lý bán sỉ
(Tầm trung)
                                       
                               Nhà bán sỉ                                 Nhà bán sỉ
                                (Tầm vừa)                                   (Tầm vừa)
                     
                 Nhà bán lẻ      Nhà bán lẻ               Nhà bán lẻ      Nhà bán lẻ
                (Tầm nhỏ)        (Tầm nhỏ)               (Tầm nhỏ)     (Tầm nhỏ)


              KH         KH      KH      KH              KH      KH       KH       KH 

Hình 3.1 Mơ hình phân phối sản phẩm
Qua mơ hình cho thấy được một nhà sản xuất (Cửa hàng CFE) phân phối sản  
phẩm cho 01 đại lý bán sỉ  tầm trung, đại lý bán sỉ  đó tiếp tục phân phối cho 
02 nhà bán sỉ  tầm vừa, tiếp tục 02 nhà bán sỉ  tiếp tục phân phối cho 04 nhà 
bán lẻ và từ các nhà bán lẻ đó sẻ tung ra sản phẩm đến tay khách hàng. Mặc 
khác tại cửa hàng có thể  phân phối trực tiếp cho khách hàng mà khơng cần  
qua bất cứ  trung gian nào. Qua mơ hình trên cho thấy được tận dụng tất cả 
các nguồn sản phẩm.
Để thực hiện tốt và triệt để mơ hình trên cần:
­Điều nghiên: Thu thập thơng tin cần thiết để  hoạch định chiến lược và tạo 
thuận lợi cho sự trao đổi.
­Cổ động: Triển khai và phổ biến những thơng tin có sức thuyết phục cao về 
những món hàng đang kinh doanh và các sản phẩm mới.
­ Thương lượng: Cố  gắng đi tới thoả  thuận về  giá cả  và các vấn đề  khác 
quanh món hàng mà khách định mua để có thể bán được.
20


­Chịu may rủi: Chấp nhận các rủi ro liên quan tới việc điều hành hoạt động 
của kênh.
3.5 Phương án thanh tốn trong TMĐT
Bên cạnh đó cửa hàng cũng thiết lập các cách thanh tốn cho khách hàng khi  
mua hàng:
­Thanh tốn bằng tiền mặt
­Thanh tốn bằng thẻ tín dụng
­Thanh tốn bằng cách qt mã QR
­Thanh tốn qua thẻ ghi nợ
3.6 Bán hàng

Sẻ giảm giá 50% vào ngày khai trương đầu tiên của cửa hàng.
Đối với đối tượng khách hàng là thiếu nhi nằm từ độ  tuổi 4 đến 10 tuổi nếu 
ghé vào cửa hàng 95% là đi cùng người lớn chẳng hạn như cha mẹ, ơng bà. 
Ngắm vào đối tượng đó chúng ta nên trang trí cửa hàng thật dễ  thương với 
màu chủ đạo là màu hồng và màu đỏ và các nhân vật hoạt hình thiếu nhi hay 
các nhân vật anh hùng trong chuyện cổ tích hay trong phim thiếu nhi để  đánh  
thẳng vào tâm lý của trẻ  kích thích sự  thích thú về  cửa hàng và dựa vào đó 
nếu kéo được 1 phần lớn khách hàng là thiếu nhi thường xun ghé vào cửa  
hàng.
Để khách hàng ghé vào lần 1 để khách hàng ra về có ý định ghé vào lần 2 lần  
3 hoặc nhiều hơn, với phương án marketing tặng q lưu niệm và hiệu ứng 
marketing kích thích và hiệu ứng marketing lan tỏa, cụ thể như sau: Chúng ta 
đặt mua q lưu niệm là các nhân vật hoạt hình và siêu anh hùng qua các trang 
mạng shoppe, tiki, lazada,… với giá là 1,000(đồng)/1 sản phẩm tặng cho các 
bé và nói “ Bé muốn sưu tập trọn bộ nhân vật hoạt hình hay siêu anh hùng thì 
bé hãy ghé vào lần sau” điều đó đã kích thích thoi thúc các bé sẽ  ghé vào lần 
sau.
Đối với khách hàng từ  10 tuổi đến 25 tuổi và sau 25 tuổi chúng ta có thể 
khuyến mãi các bửa ăn như sau: đủ 5 hóa đơn thanh tốn sẽ được tặng 1 phần  
21


gà trị  giá 30,000(đồng)  miễn phí hay 10 hóa đơn thanh tốn sẽ  được tặng 1  
bửa ăn miễn phí….
Thẻ  thành viên là một điều khơng thể  thiếu, với phí làm thẻ  thành viên là 
50,000  (đồng)  chúng ta có thể  khuyến mãi cho khách hàng một phần nước  
uốn miễn phí, ưu đãi nạp tiền vào thẻ lần đầu là 50% . Khi sử dụng thẻ thành 
viên khách hàng sẻ  được giảm 10% chi phí bửa ăn đối với bửa ăn lớn hơn  
30,000(đồng), điều đó thoi thúc khách hàng liên tục nạp tiền vào thẻ và chúng 
ta có thêm 01 khoảng thu nhập

Chúng ta nên khuyến mãi giảm giá vào các ngày lể, kỉ  niệm hay ngày sinh 
nhật của khách hàng (Cần cmnd xác nhận), 15% ,20% là các mức giảm giá 
hợp lý cho cửa hàng vào các ngày đó.
3.7 Kết cấu của cửa hàng
1 tầng trệt (rộng 300m2) : Phục vụ khách hàng vào ăn, uống 
1 tầng lầu (rộng 300m2): Phục vụ khách hàng vào ăn, uống
1 bãi đỗ xe (rộng 200m2): Phục vụ việc giữ xe cho khách hàng
3.8 Chi trả cho việc xây dựng cửa hàng
3.8.1 Chi trả cho việc mua đất
Giá  đất tại thành phố  Trà Vinh là 1.600.000  (đồng)/m2. Giá tiền cần chi trả 
cho 500m2 là 1,600,000.500= 800,000,000 (đồng)
3.8.2 Chi phí trả cho việc mua vật tư xây dựng tồn bộ cửa hàng
Được thống kê qua các bản như sau:

Tầng trệt: 
Bảng 3.5 Vật liệu xây dựng tầng trệt
22


Stt

Tên vật liệu

Số lượng

Đơn giá/sản
phẩm

Thành tiền


01

Sắt 16

660

200,000

123,000,000

02

Sắt 12

70

150,000

10,500,000

03

Sắt 10

58

85,000

4,930,000


04

Đá ½

180

350,000

63,000,000

05

Cát

320

200,000

64,000,000

06

Gạch ốp

600

9,000

5,400,000


07

Gạch lót

500

10,000

5,000,000

08

Gạch ống

1000

6.500

6,500,000

09

Bột trét

49

23,000

1,127,000


10

Nước sơn

10

900,000

9,000,000

11

Dây kẻm dẻo

60

20,000

1,200,000

12

Xi măng

2000

90,000

180,000,000


Tổng

23

473,657,000 (đồng)

(đồng)

Ghi chú


Tầng lầu
Bảng 3.6 Vật liệu xây dựng tầng lầu
Stt

Tên vật liệu

Số lượng

Đơn giá/sản
phẩm

Thành tiền

01

Sắt 16

290


200,000

58,000,000

02

Sắt 12

70

150,000

10,500,000

03

Sắt 10

30

85,000

2,255,000

04

Sắt 06

200


50,000

10,000,000

05

Đá ½

80

350,000

28,000,000

06

Cát

150

200,000

30,000,000

07

Gạch ống

10,000


6,500

6,500,000

08

Xi măng

1,200

90,000

108,000,000

09

Gạch lót

200

10,000

2,000,000

10

Bột trét

19


23,000

437,000

11

Nước sơn

15

900,000

13,500,000

12

Tơn

1,000

100,000

100,000,000

13

Đồn tay

30


75,000

2,250,000

14

Dây kẻm dẻo

30

20,000

600,000

Tổng

(đồng)

372,042,000 (đồng)

Bãi đỗ xe: Gạch vỉa hè 200m2.80,000 =    16,000,000 (đồng)
                  Đèn+dây điện                        500,000 (đồng)
                  Cát lấp mặt bằng                    20,000,000 (đồng)
24

Ghi chú


                  Tổng                                     36,500,000 (đồng)
3.8.2 Tiền chi trả cho nhân cơng và đồ dùng cơ bản 

Dự kiến hồn thành trong 05 tháng với 10 nhân cơng với mức chi trả  01 người 
là 250,00 (đồng)/ngày/08tiếng. 
01 người: 250,000.150= 37,500,000 (đồng). 
Vậy 10 người là 37,500,000.10= 375,000,000 (đồng)
Chi phí mua đồ dùng cơ bản và thiết yếu: bản hiệu, máy móc, ngun liệu…. 
dự kiến là 300,000,000(đồng)
Tổng chi phí chi trả trong dự kiến: 
800,000,000+473,657,000+372,042,000+36,500,000+375,000,000+300,000,000
= 2,357,199,000(đồng)
3.9 Các món ăn sẻ bán, giá tiền và số lượng nhân viên
3.9.1 Các món ăn, thức uống và các bộ combo sẻ bán trong cửa hàng
Gà : Gà rán 9 miếng: 250,000 (đồng)
        Gà kim chi 5 miếng: 150,000 (đồng)
        Gà nướng 6 miếng: 150,000 (đồng)
        Gà rán 3 miếng: 99,000 (đồng)
        Gà rán 1 miếng: 30,000 (đồng)
Cơm: Cơm gà hồng gia: 45,000 (đồng)
         Cơm gà nướng: 45,000 (đồng)
         Cơm gà sốt đậu: 50,000 (đồng)
         Cơm thịt gà phơ mai: 55,000 (đồng)
Nước uống: 7up: 10,000 (đồng)
                  Pepsi: 15,000 (đồng)
                  Mirinda: 10,000 (đồng)
                  Cà phê đen: 8,000 (đồng)
25


×