Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

giao duc tieu hoc cd dh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.16 KB, 4 trang )

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO ?
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết được tên một số các loài thú và đặc điểm của các lồi thú đó.
- HS biết đặt và trả lời các câu hỏi Như thế nào ?
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ?
- Xem xét và phát hiện ra các đặc điểm của các lồi thú.
3. Thái độ
- Hào hứng , tích cực xây dựng bài .
- Thêm yêu quý các loài thú có trong tự nhiên.
B. Chuẩn bị
- GV : tranh minh họa các loài thú bài tập 1, video, sách giáo khoa, powerpoint.
- HS : sách giáo khoa, vở ghi, bút.
C. Các hoạt động dạy – học :
Thời
gian

Nội dung

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

1. Kiểm tra
bài cũ :

- GV yêu cầu HS kể tên 1 số các con - 2-3 HS kể
vật cùng với đặc điểm nổi bật của


chúng .
- GV yêu cầu HS nhận xét
- HS nhận xét
- GV nhận xét
- HS lắng nghe

2. Bài mới:

- “ Như các con đã biết mỗi lồi
chim đều có các đặc điểm khác
- HS ghi tên bài
nhau và các lồi thú cũng giống
như vậy, chúng ta sẽ cũng tìm hiểu
qua bài học ngày hôm nay Mở rộng
vốn từ : từ ngữ về muông thú.”
( GV ghi bảng)


Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài

- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe.

- GV giới thiệu loài thú chia làm 2
nhóm chính : nhóm thú dữ nguy
- HS xem đoạn băng .
hiểm và nhóm thú khơng nguy hiểm.
- GV chiếu đoạn băng về các loài thú
(HS xem băng chú ý quan sát và ghi

nhớ tên con vật và hành động của
- HS kể tên các con vật .
chúng để chia nhóm)
- GV yêu cầu HS kể tên con vật
quan sát được.
- HS đọc tên các con vật.
- GV nhận xét
- HS thảo luận
- Mời 1 HS đọc lại tên các con vật
giúp .
- Mời HS thảo luận nhóm 4 để xếp
- 1 nhóm HS lên bảng xếp.
các con vật vào nhóm phù hợp.
+ Thú dữ, nguy hiểm : hổ,
( GV dán tranh minh họa)
báo, gấu, lợn lòi, chó sói,
- GV mời 1 nhóm lên bảng xếp.
sư tử, bị rừng, tê giác.
+ Thú khơng nguy hiểm :
thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn,
sóc, chồn, cáo, hươu.
- GV hỏi Ai có ý kiến khác ?
- Yêu cầu HS giải thích cách xếp
* Con cáo : cáo ăn thịt nhưng khi
nhìn thấy người nó sẽ sợ và chạy
mất.
- GV chốt lại đáp án.
- Yêu cầu HS kể thêm 1 số con vật
ngoài SGK, nó có nguy hiểm
khơng ?


- HS kể

- HS lắng nghe.

Bài tập 2:
- “ Những con vật sống trong rừng
có những thói quen, tập tính, đặc
điểm riêng để kiếm mồi và tự bảo
vệ mình. Để tìm hiểu đặc điểm của
1 số loài thú và cũng như biết cách - HS đọc.
Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? - HS đọc nối tiếp hàng


Chúng ta sẽ sang bài tập 2. Đây
cũng chính là nội dung thứ 2 của
bài học ngày hôm nay.”
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 2.
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi nối
tiếp .
- Yêu cầu cả lớp thảo luận nhóm đơi
(1 bạn hỏi – 1 bạn trả lời)
- GV mời các nhóm trả lời.

dọc.
- HS thảo luận.

- GV chốt đáp án
( câu b, c, d chỉ có 1 nhóm hỏi )
- GV mời ý kiến khác cho mỗi câu

rồi chốt đáp án.
- “ Các từ các bạn đã trả lời : nhanh
như bay, thoăn thoắt, rất khỏe … là
từ chỉ gì ?
- “ Những từ chỉ đặc điểm này
chính là để trả lời cho câu hỏi Như
thế nào?”
( GV gạch chân tên bài)

- Là từ chỉ đặc điểm
- 1 HS nhắc lại

Bài 3:
- “ Chúng ta đã vừa học được cách
trả lời câu hỏi dạng Như thế nào?
ở bài tập 2, bây giờ chúng ta sẽ học
cách đặt câu hỏi Như thế nào ở bài
tập tiếp theo.” Mời HS đọc đề bài 3.
- HS đọc nối tiếp đề bài .
- “ Ở câu a) Trâu cày rất khỏe, bộ
phận in đậm ở đây là gì ?”
- Khỏe là từ chỉ gì ?
- Từ chỉ đặc điểm trả lời cho câu hỏi
nào ?
- Bạn nào có thể đặt câu hỏi cho câu
a?

- HS trả lời:
+ Thỏ chạy nhanh như
bay, nhanh như tên…

+ Sóc chuyền … thoăn
thoắt, nhẹ như không…
+ Gấu đi lầm lũi, lắc la lắc
lư, lùi lũi…
+ Voi kéo gỗ rất khỏe,
băng băng, hùng hục…
- Câu a) 2 nhóm hỏi nhau.

- 2 HS nhắc lại.

- HS đọc đề bài
- HS đọc nối a,b,c,d.
- Rất khỏe.
- Khỏe là từ chỉ đặc điểm .
- Câu hỏi Như thế nào ?
- Trâu cày như thế nào ?
- Chỉ đặc điểm.
- HS làm bài vào vở.
- HS đem vở chữa bài .
- HS nhận xét.


3. Củng cố,
dặn dò.

- Tương tự như câu a) các cụm từ
nhanh như bay, rỏ dãi, khành khạch
là những từ chỉ gì ?
- Yêu cầu HS làm b, c, d vào vở.
- GV mời 1 HS đem vở chữa bài.

- GV yêu cầu HS nhận xét , ý kiến
khác.

- Câu hỏi Như thế nào ?

- Hôm nay chúng ta đã cùng nhau
tìm hiểu 1 số lồi thú và các đặc
điểm nổi bật của chúng, học đặt và
trả lời câu hỏi Như thế nào?
- Những từ chỉ đặc điểm là để trả
lời cho câu hỏi gì ?

RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×