Tải bản đầy đủ (.docx) (130 trang)

De khao sat chat luong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.16 KB, 130 trang )

Lịch báo giảng
Tuần : 6 (từ ngày 01 – 06/ 10)
Thư
ngày
Hai
01/ 10/ 2018

Ba
02/ 10/ 2018

03/ 10/ 2018

Năm
04/ 10/ 2018
Sáu
05/ 10/ 2018
Bảy
06/ 10/ 2018

Mơn

PPCT

SHĐT

T
ĐĐ
LS
T
CT
LTVC



T
KC
TLV
KH
T
LTVC
ĐL
TLV
T
KT
KH
SHL

6
11
26
6
6
27
6
11
12
28
6
11
11
29
12
6

12
30
6
12
6

Bài dạy
Sự sụp đổ chế độ a-pác-thai
Luyện tập
Có chí thì nên (t2)
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
Héc-ta
Ê-mi-li, con...
Mở rộng vốn từ: hữu nghị - hợp tác
Tác phẩm của si-le và tên phát xít
Luyện tập
Ơn tập
Luyện tập viết đơn
Dùng thuốc an tồn
Luyện tập chung
Ơn tập
Đất và rừng
Luyện tập tả cảnh
Luyện tập
Chuẩn bị nấu ăn
Phòng bệnh sốt rét
Sinh hoạt cuối tuần.


Ngày soạn: Thứ hai ngày 24/ 9/ 2018

Ngày dạy: Thứ hai ngày 01/ 10/ 2018
TẬP ĐỌC
SỰ SỤP ĐỔ CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. Mục tiêu
- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộcc đấu tranh địi
bình đẳng của người da màu .(trả lời được các câu hỏi 1,2,4 trong SGK).
- GD: Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu
ở Nam Phi.
II. Đồ dùng
- GV: Phiếu viết đoạn văn đọc điễn cảm.
- HS: Dụng cụ học tập.
III. Phương pháp:
- PP: Làm việc nhóm, hỏi-đáp, quan sát, tương tác, chia sẻ,......
IV. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn định
2. Kiểm tra
- HS đọc bài: Ê-m-li-,con…và trả lời câu hỏi do
GV đặt ra.
- Nhận xét.
3. Bài mới
GT: GV treo tranh.
+ Tranh vẽ cảnh gì ?
+ HS trình bày.
- GV nói:Chúng ta đã học xong bài thơ “Bài ca về
trái đất”, các em đã biết tên thế giới cĩ nhiều dân tộc
với nhiều màu gia khác nhau ( vàng, trắng, đen),
người cĩ màu da nào cũng đáng quý. Nhưng ở một
số nước, vẫn tồn tại một số nạn phân biệt chủng tộc,

thái độ miệt thị đối với người da đen và da màu.
Xĩa bỏ nạn phân biệt chủng tộc để xây dựng một xã
hội bình đẳng, bác ái chính là góp phần tạo nêm
một thế giới khơng cịn hận thù, chiến tranh. Bài
“Sự sụp đổ chế độ A-pác-thai”, sẽ cho ta thấy rõ
điều đó.
* Hướng dẩn HS luyện đọc.
- HS đọc trong nhóm.
- HS khá, giỏi đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc và kết hợp sữa lỗi cho HS.
- Luyện đọc: A-Pác-Thai, Nêu-xơn Man-đê-la.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và thảo luận các câu hỏi
sau:
+ Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử
như thế nào?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hát
- HS đọc.

- HS xem tranh.
- HS nêu.

- Nhắc lại tựa bài.
- HS đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp (2 lượt).
- HS đọc.

- Luyện đọc theo cặp.
- Lắng nghe.


+ Ngưịi dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ
phân biệt chủng tộc?

+ Người da đen phải làm những
công việc nặng nhọc, bẩn thỉu:bị
trả lương thấp; phải sống,chữa
bệnh, làm việc ở những khu
riêng; không được hưởng một
chút tự do, dân chủ nào.
+ Người da đen Nam Phi đã
đứng lên địi bình đẳng. Cuộc
đấu tranh của họ cuối cùng đã
giành được thắng lợi.
+ HS nêu.

+ Hãy giới thiệu vị tổng thống đầu tiên của nước
Nam Phi mới.
- Gọi HS nêu nội dung bài.
*Đọc diễn cảm.
- Treo bảng phụ lên bảng đã viết sẵn đoạn 3.
- Đọc mẫu.
- HS đọc theo cặp.
Nêu (mục đích, yêu cầu)
- HS thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố

- Lắng nghe.
- HS nhắc lại tựa bài.
- Luyện đọc theo cặp.
- HS đọc lại bài.
- HS thi đọc.
+ Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ
phân biệt chủng tộc ?
- HS nêu lại nội dung bài.
- 3 HS nêu.
5. Dặn dò
- NHận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài học sau.
TỐN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. Biết chuyển
đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giả bài tốn có liên quan.
- HS cần phải làm được các BT 1a (2 số đo đầu),1b (2 số đo đầu), 2,3 (cột 1), 4.
- Tính cẩn thận, ham học hỏi tìm tòi mở rộng kiến thức.
II. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ ghi sẵn bài làm mẫu trang 28.
- HS: Dụng cụ học tập.
III. Phương pháp:
- PP: Làm việc nhóm, hỏi-đáp, tương tác, chia sẻ,......
IV. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- HS làm vào vở.
2mm2=....cm2

5dm2=...m2
9mm2=....cm2
7dm2=...m2
2
2
32mm =...cm
4dm2=....m2
-Nhận xét.
3. Bài mới.
GT: Luyện tập.
* Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hát
- HS làm.

- Nhắc lại tựa bài.


- Yêu cầu hS viết theo mẫu.
35
6m235dm2 = 6m2 + 100 m2 = 6
35
100 m2
- HS làm vào vở.

- Nhận xét
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu
trả lời đúng.

- HS làm vào vở.
- HS nêu và giải thích.
- Nhận xét.
Bài 3
- HS thảo luận cặp cách làm.
- HS làm vào vở.
- Nhận xét.
Bài 4.
+ Đề bài cho biết gì ? và hỏi gì ?
- Tổ chức cho HS làm nhóm.
- Nhóm trình bày.

- HS đọc y/c
- HS xem mẫu.
- HS làm vào vở.
Đáp án:

27
27
2
a ) 8m 27dm =8m + 100 m = 8 100 m2
65
b) 4dm265cm2 = 4dm2 + 100 dm2 = 4
65
100 dm2
2

2

2


95
95cm2 = 100 dm2

- HS đọc.
- HS làm.
- Đáp án: B 305
- HS đọc.
- HS thảo luận cách làm.
- HS làm.
Đáp án:
2dm2 7cm2 = 207cm2
300mm2 ¿ 2cm2 89mm2
- 1 HS đọc.
- HS nêu.
- HS làm.
- Đại diện nhóm trình bày.
Giải
Diện tích của một viên gạch lát nền là:
40 x 40 =1600(m2)
Diện tích căn phịng là:
1600 x150 = 240000(cm2)
Đổi: 240000cm2 = 24m2
Đáp số: 24m2
-1 HS nêu.

- Nhận xét.
4. Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài.
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật

ta làm sao ?
- 2 Nhóm thi đua.
+ HS thi đua đổi: 2m 2 15cm2
= .............. m2
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
học sau.
ĐẠO ĐỨC
CĨ CHÍ THÌ NÊN (T2)
I. Mục tiêu:


- Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. HS xác định
được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó
khăn.
- Thực hiện được BT 3,4.
* Kĩ năng tư duy phê phán: Biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những
hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống. Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó
khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập. Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- GD:
+ Tính kiên nhận sẽ mang lại nhiều điều tốt đẹp co chính bản thân ta.
+ Bác Hồ là một tấm gương lớn về ý chí và nghị lực. Qua bài học, chúng ta cần
rèn ý chí và nghị lực noi theo gương Bác Hồ.
II. Đồ dùng
- GV : SGK.
- HS: Dụng cụ học tập.
III. Phương pháp:
- PP : Thảo luận nhóm, làm việc cá nhân, trình bày 1 phút, tương tác, chia
sẻ,.......

IV. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hát

1. Ổn định:
2 Kiểm tra:
+ Em kể lại việc khó khăn trong học tập và em sẽ sẽ - HS nêu.
khắc phục ra sao ?
+ Nhà bạn Lan nghèo khốn khổ khơng có điều kiện
đi học. Theo em, Lam cần phải làm gì để được cắp
sách đến trường cùng bạn ?
- HS đọc ghi nhớ.
3. Bài mới:
GT: Có chí thì nên.
- Nhắc lại tựa bài.
Hoạt động 4: Nêu được 1 tấm gương tiêu biểu
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận BT3.
- HS tìm tấm gương tiêu biểu
- Gọi nhóm trình bày.
của mình.
- Nhận xét.
- Đại diện nhóm trình nêu.
Hoạt động 5: Tự liên hệ.
- HS tự nêu những khó khăn trong cuộc sống, trong
học tập và đề ra cách vượt khó khăn.
- HS lần lượt nêu.
- Nhận xét.
4. Củng cố:

- HS nhắc lại tựa bài.
- Em hãy nêu những khó khăn đã gặp mà em chưa
- 2 HS nêu.
vượt qua được.
- HS đọc lại ghi nhớ.
5 Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: Thứ ba ngày 25/ 9/ 2018
Ngày dạy: Thứ ba ngày 02/ 10/ 2018
LỊCH SỬ
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC


I. Mục tiêu
- Hiểu được lí do Nuyễn Tất Thành muốn ra đi tìm đường cứu nước.
- Biết ngày 5 – 6 – 1911 tại bến cảng Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), với
lịng u nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của bác Hồ lúc đó) ra đi tìm
đường cứu nước. HS khá, giỏi: Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm
con đường mới để cứu nước: không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu
nước trước đó.
- Giáo dục học sinh lịng u q hương, kính u Bác Hồ.
II. Đồ dùng
- GV: Tranh bên cảng Nhà Rồng, Phiếu học tập.
- HS: Dụng cụ học tập.
III. Phương pháp:
- PP: Làm việc nhóm, hỏi-đáp, tương tác, chia sẻ,.......
IV. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1 Ổn định

2 Kiểm tra
+ Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu
thốn, nhóm thanh niên Việt Nam vẫn hăng
say học tập?
+ Vì sao phong trào Đơng du thất bại?
- Nhận xét.
3. Bài mới:
GT: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
*Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược về Bác.
- Gọi HS đọc từ NTT …Nghệ An.
+Yêu cầu HS nêu sơ lược tiểu sử của
Nguyễn tất Thành
GV: Nguyễn Tất Thành sinh ngày19/5/1890
tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ
An.Cha là Nguyễn Sinh Sắc (một nhà nho
yêu nước,đỗ phó bảng, bị ép ra làm quan,
sau bị cách chức, chuyển sang làm nghề thầy
thuốc). Mẹ là Hoàng Thị Loan, một phụ nữ
đảm đang, chăm lo cho chồng con hết mực.
* Hoạt động 2: Mục đích Bác Hồ ra đi tìm
đường cứu nước.
- GV phát phiếu y/c HS đọc từ “Trong bối
cảnh… cứu dân” thảo luận các câu hỏi sau:
+ Mục đích đi nước ngồi của Nguyễn Tất
Thành ?
+ Trong cuộc kháng chiến chống Pháp ông
đã khâm phục các cụ Phan Đình Phùng,
Hồng Hoa Thám, Phan Bội Châu, Phan
Châu Trinh...Vì sao NTT khơng đi theo con
đường của họ?

+ Trước tình hình đó Nguyễn Tất Thành
quyết định làm gì?
- Nhóm trình bày.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hát
- HS nêu.

- Nhắc lại tựa bài.
- HS đọc.
+ NTT sinh ngày 19/8/1890 trong
một gia... Nghệ An.

- HS đọc.
- HS làm nhóm.
+ Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra
nước ngồi để tìm con đường cứu
nước phù hợp.
+ Vì những con đường đó đều bị
thất bại.

+ ...phải tìm con đường mới để có
thể cứu nước, cứu dân.


- HS nhận xét sau đó GV nhận xét và
KL:Yêu nước…cứu dân.
*Hoạt động 3: Quyết tâm của Bác Hồ ra đi
tìm đường cứu nước.
- GV phát phiếu y/c HS đọc đoạn còn lại

thảo luận các câu hỏi sau:.
+ Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn Tất
Thành khi dự định ra nước ngồi.
+ Vậy ơng đã rủ ai đi để giải quyết các khó
khăn trên?
+ Theo em Nguyễn Tất Thành, làm thế nào
để có thể kiếm sống và đi ra nước ngoài?
+ Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu? Trên con
tàu nào, vào ngày nào?

- Trình bày.

- HS đọc.
- Thảo luận.
+ Khơng có tiền trong tay, bệnh
khơng có ai bên cạnh.
+ Người rủ Tư Lê một người bạn
thân đi cùng phòng khi ốm đau có
người bên cạnh. Nhưng Tư Lê
khơng đủ can đảm đi cùng Người.
+ Người sẵn sàng làm bất cứ việc
gì, kể cả phụ bếp trên tàu, một cơng
việc nặng nhọc và nguy hiểm.
+ Ngày 5-6-1911 Người ra đi tại
bến Nhà Rồng Người xuống tàu
buôn Đô đốc La tu sơ Tờ - rê – vin
với cái tên mới anh Ba.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả.

* Kết luận: Ngày 5-6-1911 với lòng yêu
nước thương dân Nguyễn Tất Thành từ bến
cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường
cứu nước.
4. Củng cố:
- HS nhắc lại tựa bài.
+ Thông qua bài học, em hiểu Bác Hồ là
+ Suy nghĩ và hành động vì đất
người như thế nào ?
nước, vì nhân dân.
+ Nếu khơng có việc Bác ra đi tìm đường
+ đất nước khơng được độc lập,
cứu nước, thì đất nước ta sẽ như thế nào ?
nhân dân ta vẫn chịu cảnh nô lệ.
- HS đọc ghi nhớ.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau..
CHÍNH TẢ (NHỚ VIẾT)
Ê-MI-LI, CON...
I. Mục tiêu
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của
BT2 ; tìm được tiếng chứa ưa; ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
- Nhớ viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết, giữ vơ sạch sẽ, tính trung thực khi bắt
lỗi..
II. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ Viêt sẵn bảng BT2.
- HS: Dụng cụ học tập, học thuộc lòng đoạn thơ.

III. Phương pháp:
- PP: Làm việc nhóm, hỏi-đáp, tương tác, chia sẻ,.......
IV. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn định

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hát


2. Kiểm tra
- HS viết từ khó của tiết trước.
- Yêu cầu HS nêu qui tắc đánh dấu thanh
- Nhận xét
3. Bài mới
GT: Ê – mi – li, con...
*Hướng dẫn nhớ- viết chính tả
- Gọi HS học thuộc lịng đoạn thơ.
+ Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ
biệt?
- u cầu HS nêu từ khó và phân tích.
- u cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm
được.
- HS đọc HTL.
- HS viết vào vở.
- HS kiểm tra bắt lỗi chéo nhau.
- Thu bài nhận xét.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
+ Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh
ở các tiếng ấy?

* Kết luận: Các tiếng có nguyên âm đơi ưa
khơng có âm cuối dấu thanh được đặt ở
chữ cái đầu của âm chính, các tiếng có
ngun âm đơi ươ có âm cuối, dấu thanh
được đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.
Bài 3
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến

- Nhận xét.
- Yêu cầu học thuộc lòng các câu thành
ngữ, tục ngữ.
4. Củng cố
- Hỏi lại tên bài.
- HS lên bảng viết lại từ sai nhiều.
- HS giải thích lửa thử vàng, gian nan thử
sức.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học

- HS viết.
- Nêu cách đánh dấu thanh ở các tiếng có
vần , ua.
- Nhắc lại tựa bài.
- HS lần lượt học thuộc lịng đoạn thơ.
+ Chú muốn nói với Ê-mi-li về nói với

mẹ rằng : cha đi vui , xin mẹ đừng buồn.
- HS lần lượt nêu.
- Viết bảng con, phân tích.
- HS đọc.
- HS nhớ viết.
- HS đổi vở cho nhau để rà soát.
- HS nộp bài.
- HS đọc.
- HS làm vở.
Đáp án:
+ Ưa: thưa, mưa, giữa.
+ Ươ: tưởng, nước, tươi, ngược
+ Các tiếng có chứa ưa dấu thanh đặt ở
chữ cái đầu của âm chính.
+ Ươ: dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai
của âm chính.

- HS đọc.
- HS thảo luận làm bài.
Đáp án:
+ Cầu được, ước thấy
+ Năm nắng, mười mưa
+ Nước chảy đá mòn
+ Lửa thử vàng gian nan thử sức.
- Tự học thuộc lòng.
- HS viết bảng con.
- 1 HS nêu.


- Về xem lại bài, viết lại từ sai thành đúng,

học thuộc lòng cách đánh dấu thanh. Chuẩn
bị bài sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. Mục tiêu:
- Hiểu được nghĩa của các từ có tiếng hữu, hợp
- Biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1 và BT2. Biết đặt câu
với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3.
- GD: Cẩn thận khi lựa chọn từ ngữ thích hợp và đặt câu.
II. Đồ dùng
- GV: Nghiên cứu bài, từ điển.
- HS: VBT và xem bài trước, từ điển.
III. Phương pháp:
- PP: Làm việc nhóm, hỏi-đáp, tương tác, chia sẻ,.......
IV. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Ổn định:
Hát
2. Kiểm tra:
- Gọi hS làm BT 3.
- HS nêu.
+ Thế nào là từ đồng âm ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
GT: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị- hợp tác.- Nhắc lại tựa bài.
*Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 1:
- HS đọc.
- GV giải thích tất cả các từ trong

- Lắng nghe.
SGK.
- Thảo luận
-Tổ chức cho HS làm nhóm đơi .
* Đáp án:
- Nhóm lên trình bày.
Hữu có nghĩa “ bạn
Hữu có
bè”
nghĩa“có”
Hữu nghị, chiến hữu,
hữu tình, thân hữu,
hữu hảo, bằng hữu,
bạn hữu
- Nhận xét.
Bài 2
- GV giải thích tất cả các từ trong
SGK.
-Tổ chức cho HS làm nhóm đơi .
- Nhóm lên trình bày.

- HS đọc.
- Lắng nghe.
- Thảo luận.
* Đáp án:
Hợp có nghĩa là
“ gộp lại”
Hợp tác, hợp
nhất, hợp lực.


Hữu thiện, hữu
ích, hữu dụng.
.

Hợp có nghĩa là “
đúng với y/c, địi
hỏi...nào đó”.
Hợp tình, phù hợp,
hợp thời, hợp lệ, hợp
pháp, hợp lí, thích


hợp.
- Nhận xét.
Bài 3
- HS đặt câu.
-GV theo dõi sữa chữa cho các em.
-Nhận xét.
4. Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài.
+ HS đặt câu có từ “hợp lệ, hữu ích”.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
học sau.

- HS đọc.
- HS đặt câu.

- 2 HS nêu.


TỐN
HÉC-TA
I. Mục tiêu.
- Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta. Biết quan hệ giữa héc- ta
và mét vuông. Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta).
- HS cần phải làm được các BT 1a (2 dịng đầu), 1b (2 dịng đầu),2.
- GD: Tính cẩn thận khi làm bài tập liên quan đến diện tích.
II. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ ghi nội dung cần nhớ.
- HS: Dụng cụ học tập.
III. Phương pháp:
- PP: Hỏi-đáp, tương tác, chia sẻ,.......
IV. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- HS làm vào vở.
5m2 = ...cm2
9dm2 = ...m2
9m2 25dm2 = ...m2
- Nhận xét.
3. Bài mới.
GT: Héc-ta.
* Giới thiệu đơn vị héc-ta.
- GV: Thông thường, khi đo diện tích một
thửa ruộng, một khu rừng,… người ta dùng
đơn vị héc-ta.
- Héc-ta viết tắt là ha.
+ 1ha = 1hm2

+ 1hm2 = ..........…m2
+ 1ha = ...................m2
+ 1m2=.....................ha
* Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 1:
- Gọi HS nêu lại mối quan hệ giữa mét vuông
và héc-ta.
- HS làm vào vở.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hát
- HS làm.

- Nhắc lại tựa bài.
- HS lần lượt nhắc lại.
+ 1hm2=10000m2
+ 1ha =10000m2
1
+1m = 10000 ha
2

- HS đọc.
- HS nêu.
- HS làm .
Đáp án:


a)4ha = 40000m
5000m2


2

2

- Nhận xét.
Bài 2:
- HS làm vào vở.

1
2 ha =
1
100 ha =

20ha = 200000m
100m2
b)60000m2 = 6ha 1800ha =
18km2

- HS đọc.
- HS làm.
- Nhận xét.
Giải
4 . Củng cố:
Diện tích khu rừng.
- HS nhắc lại tựa bài.
22200ha = 222km2.
- HS nêu mối quan hệ đo diện tích ha, mét Đáp số: 222km2
vng.
- HS thi đua: 1ha = ...........?m2
5. Dặn dị

- 2 nhóm thi đau.
- nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: Thứ tư ngày 26/ 9/ 2018
Ngày dạy: Thứ tư ngày 03/ 10/ 2018
TẬP ĐỌC
TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài
văn.
- Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài
học sâu sắc.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- GD: Các em ngưỡng mộ tài năng của nhà văn Đức căm ghét những tên phát xít
xâm lược.
II. Đồ dùng
- GV: Tranh minh họa trang 58, bảng phụ viết sẳn đoạn văn đọc diễn cảm.
- HS: Dụng cụ học tập.
III. Phương pháp:
- PP: Làm việc nhóm,, quan sát, hỏi-đáp, tương tác, chia sẻ,........
IV. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
Hát
2. Kiểm tra:
- HS đọc bài: Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai và trả
- HS đọc bài và trả lời câu
lời câu 2,3 SGK.
hỏi.
- Nhận xét.

3. Bài mới.
GT:
+ GV treo tranh.
- HS xem tranh và nói.
+ Tranh vẽ cảnh gì ?
- GV nói: Tác phẩm của Si-le và tên phát xít là truyện
vui nói về tên sĩ quan hống hách đã bị một cụ già
thơng minh, hóm hỉnh, dạy cho một bài học nhẹ


nhàng mà sâu cay.
* Hướng dẫn luyện đọc
- HS đọc trong nhóm.
- HS khá, giỏi đọc.
- HS đọc nối tiếp nhau kết hợp giảng nghĩa từ trong
SGK.
- Luyện đọc: Phát xít, Hít -le, Si-le, Vin-hen, Mét-xina, I-ta-li, c-lê-ăng.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.
*Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và thảo luận các câu hỏi
sau:
+ Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông
cụ người Pháp?

+ Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh
giá thế nào?
+ Em hiểu thái độ ơng cụ đối với ngưịi Đức và tiếng
Đức như thế nào?
+ Lời đáp của ông cụ cuối truyện ngụ ý gì?

( HS khá, giỏi)
- HS nêu ý nghĩa chuyện.
* Đọc diễn cảm.
- GV treo bảng phụ viết sẳn đoạn 2,3 đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu.
- HS đọc theo cặp.
- HS thi đọc.
- HS bình chọn những bạn đọc hay.
- Nhận xét, tuyê dương.
4. Củng cố:
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS đọc lại bải.
+ Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh
giá như thế nào ?
+ Em hiểu thái độ ông cụ đối với người Đức và tiếng
Đức như thế nào ?
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:

- Nhắc lại tựa bài.
- HS đọc bài.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc
(2 lượt).
- HS đọc.
- HS đọc theo cặp.
- Lắng nghe.


+ Tên sĩ quan bực tức với
ơng cụ người Pháp vì ơng
cụ đáp lại lời hắn một
cách lạ lùng. Hắn càng
bực tức khi nhận ra ông cụ
biết tiếng Đức thành thạo
đến mức đọc được truyện
của nhà văn Đức nhưng
không đáp lời hắn bằng
tiếng Đức.
+ Cụ già đánh giá Si-le là
một nhà văn quốc tế.
+ Ông cụ thông thạo tiếng
Đức, ngưỡng mộ nhà văn
Đức Si-le nhưng căm ghét
những tên phát xít Đức
xâm lược....
+ Si-le xem các người là
kẻ cướp/ các ngươi là bọn
kẻ cướp.

- Lắng nghe.
- HS đọc theo cặp.
- HS thi đọc.

- 3 HS nêu.


- Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng

để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích. Giải các bài tốn có liên quan đến diện tích.
- HS cần phải làm được các BT 1 (a,b),2,3.
- GD: Tính cẩn thận khi làm bài và ham học hỏi tìm tịi mở rộng kiến thức.
II. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ ghi các đề bài.
- HS: Dụng cụ học tập.
III. Phương pháp:
- PP: Làm việc nhóm, hỏi-đáp.
IV. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- HS làm bài vào vở.
2

1
ha 
3
...m2

5ha = ...hm
+ Đơn vị đo diện tích héc-ta gấp mấy lần
đơn vị đo diện tích mét vuơng ?
- Nhận xét.
3.Bài mới:
GT: Luyện tập.
* Hướng dẫn Hs làm BT.
Bài 1:Viết các số đo sau dưới dạng số đo
có đơn vị là mét vuông.(1c HS khá, giỏi)
- HS nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích.

- 2 HS nhắc lại mối quan hệ giữa héc-ta và
mét vuông.
- HS làm bài vào vở.

-Nhận xét.
Bài 2: < = >
- HS làm vào vở.

- Nhận xét.
Bài 3:
+ Đề bài cho biết gì? và hỏi gì?
- Tổ chức cho HS làm nhóm đơi.
- Nhóm trình bày.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hát
- HS làm.
- HS nêu.

- Nhắc lại tựa bài.
- HS đọc.
- HS nêu.
- HS làm vào vở.
Đáp án:
a) 5ha=10000m2
2km2=20000m2
b)400dm2 = 4m2
1500dm2=15m2
70000cm2 =7m2
- HS đọc.

- HS làm.
Đáp án:
2m29dm2 > 29m2 ; 790ha <
79km2
8dm25cm2 < 810cm2 ;
5
4cm 5mm = 4 100 cm2
2

2

- HS đọc đề bài.
+ HS nêu.
- HS thảo luận làm.
Tóm tắt:
Một căn phịng HCN.
a = 6m
b = 4m
1m2 : 280000 đồng.
Số tiền cần mua …đồng?


Giải
Diện tích căn phịng HCN là:
6 x 4 = 24 (m2)
Số tiền mua gỗ để lát sàn cả căn phòng
là:
24 x 280000=6720000 (đồng)
ĐS: 6720000(đồng)


- Nhận xét.
4. Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS nêu lại mối quan hệ đơn vị đo diện
tích.
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm - 2 HS nêu.
gì ?
- HS thi đua: 3dm2 15mm2.... 3015mm2
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP: TẬP ĐỌC LẠI CÁC BÀI
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP VIẾT ĐƠN

I. Mục tiêu:
- Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức , đủ nội dung cần thiết , trình
bày lí do , nguyện vọng rõ ràng.
- Biết cách viết một lá đơn, biết trình bày gọn, rõ, đầy đủ nguyện vọng trong đơn.
* Ra quyết định: làm đơn trình bày nguyện vọng. Thể hiện sự thơng cảm: Chia
sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu gia cam.
- Giáo dục học sinh biết cách bày tỏ nguyện vọng bằng lời lẽ mang tính thuyết
phục.
II. Đồ dùng
- GV:Bảng phụ viết sẳn những điều cần lưu ý và tờ đơn mẫu. (SGK trang 60).
- HS: Dụng cụ học tập.
III. Phương pháp:
- PP: Làm việc nhóm, phân tích mẫu, rèn luyện theo mẫu, tự bộc lộ, tương tác,
chia sẻ,.......

IV. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1 Ổn định:
2. Kiểm tra:
- HS đọc lại đoạn văn đã chỉnh sửa trong
tiết trước.
- Nhận xét.
3 Bài mới.
GT: GV đem tờ đơn mẫu.
+ Tờ đơn dùng để làm gì ?
- GV nói: Đơn dùng để trình bày sự việc
xảy nhằm đề nghị cấp quản lý xem xét và
giải quyết cho nhu cầu của người viết. Để
thấy rõ điều đó, hôm nay chúng ta học bài
luyện tập viết đơn.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hát
- HS đọc.

- Nhắc lại.


* Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1:
- HS đọc bài Thần chết mang tên 7 sắc cầu
vịng.
- HS làm nhóm đôi với gợi ý sau:
+ Chất độc màu da cam gây ra những hậu
quả gì đối với con người?


- HS đọc.
- Thảo luận làm.
+ Cùng với bom đạn và các chất độc khác,
chất độc màu da cam đả phá hủy hơn 2
triệu héc-ta rừng, làm xói mịn và khơ cằn
đất, diệt chủng nhiều loại muôn thú, gây ra
những bệnh nguy hiểm cho người nhiểm
độc và con cái của họ như: ung thư, nứt
cột sống, thần kinh, tiểu đường, sinh quái
thai, dị tật bẩm sinh... Hiện cả nước ta có
khoảng 70000 người lớn, từ 20000 –
30000 tre em là nạn nhân của chất độc
màu da cam.
+ Chúng ta cần thăm hỏi, động viên giúp
đỡ gia đình có người nhiễm chất độc gia
cam/...

+ Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nổi
đau cho những nạn nhân chất độc màu da
cam?
- Nhóm trình bày.
- Nhận xét.
Bài 2:
- GV đính bảng phụ viết sẵn những chú ý. - HS đọc.
- HS viết.
- HS trình bày.
- Viết.
- Yêu cầu HS nhận xét với gợi ý sau:
- Trình bày.

+ Đơn viết có đúng thể thức khơng?
+ Trình bày có sáng khơng?
+ Lí do, nguyện vọng viết có rõ khơng?
+ Nội dung có chia sẽ cảm thông với nỗi
bất hạnh của nạn nhân không ?
- Nhận xét.
4.Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài.
+ Đơn dùng để làm gì ?
- 2 HS đọc.
- Ở địa phương em có người bị nhiểm chất
độc màu gia cam. Em sẽ làm gì để giúp đỡ
người ấy ?
5. Dặn dị
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: Thứ năm ngày 27/ 9/ 2018
Ngày dạy: Thứ năm ngày 04/ 10/ 2018
KHOA HỌC
DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. Mục tiêu:
- Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn: Xác định khi nào nên
dùng thuốc. Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
- HS ăn uống đầy đủ để không cần uống vi-ta-min.


* Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc
thông thường; Kĩ năng xử kí thơng tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách,
đúng liều, an toàn.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.

II. Đồ dùng
- GV: Một số loại thuốc có nhãn hiệu.
- HS: SGK, xem bài trước và tìm một số loại thuốc sưu tầm.
III. Phương pháp:
- PP: Lập sơ đồ tư duy, thực hành, trò chơi, tương tác, chia sẻ,........
IV. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Nêu lại tác hại rượu, bia, ma tuý.
- Khi có người mời em dùng rượu, thuốc lá, may túy,
em làm trong tình huống đó ?
- Nhận xét.
3. Bài mới:
GT:
+ Để hết bệnh, người ta dùng cách nào ?
- GV nói: Thuốc là con dao hai lưỡi nếu ta dùng đúng
thì căn bệnh màu lành. Nếu ta dùng khơng khéo nó sẽ
làm bệnh ta năng thêm. Để tìm hiểu thêm, hơm nay
chúng ta học bài: “Dùng thuốc an toàn”.
* Hoạt động 1:Kể tên một số loại thuốc.
-Tổ chức cho HS làm theo cặp với câu hỏi sau:
+ Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong
trường hợp nào?
+ Em hãy nêu lại cách dùng mà mình đã từng uống ?
GVKL: Khi bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa
trị. Tuy nhiên nếu sử dụng thuốc khơng đúng có thể
làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thểû gây ra chết
người.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào dùng thuốc và lựa

thuốc.
-Yêu cầu HS làm BT Trang 24 SGK.
- HS trình bày.
- Nhận xét.
KL:Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng
thuốc, đúng cách và đúng liều lượng. Cần dùng thuốc
theo chỉ định của bác sĩ, đặt biệt là thuốc kháng sinh.
- Khi mua thuốc đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng và
bảng huớng dẫn kèm theo để biết hạn sử dụng, nơi
sản xuất, tác dụng và cách dùng thuốc.
* Hoạt động 3: Biết cách sử dụng thuốc
GV lần lượt đặt câu hỏi để HS viết thứ tự cho đúng:
+ Thứ tự ưu tiên cung cấp vi-ta-min cho cơ thể là:
a) Uống vi-ta-min.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hát
- 2 HS nêu.

- HS nêu.

- Nhắc lại tựa bài.
- Thảo luận.
+ Có dùng thuốc và dùng
trong trường hợp bị bệnh.
- HS nêu theo kinh nghiệm
của mình.

- HS đọc thầm và nối cột.
- HS nêu.

Đáp án: 1-d ; 2-c ; 3 – a ; 4b.

c) Ăn thức ăn chứa nhiều vi


b) Tiêm vi-ta-min
ta min.
c) Ăn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min.
a) Uống vi ta min.
+ Thứ tự ưu tiên phòng bệnh còi xương cho trẻ là:
d) Tiêm vi ta min.
a) Tiêm can-xi.
b) Uống can-xi và vi-ta-min.
c) Ăn phối hợp nhiều loại
c) Ăn phối hợp nhiều loại thhức ăn có chứa can-xi và thhức ăn có chứa can-xi và
vi-ta-min D.
vi-ta-min D.
Nhận xét.
b) Uống can-xi và vi-ta-min.
* Hoạt động 4: Trò chơi.
a) Tiêm can-xi.
- Gv chia lớp làm 2 nhóm. Mỗi nhóm chọn 4 em lần
lượt lên bốc thăm và nói rõ tên thuốc, trị bệnh gì? thời
hạn sử dụng.
- HS nghe và chon 4 bạn để
- HS tiến hành thi đua.
thi.
- Nhận xét.
4. Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài.

- Các nhóm chơi.
- Khi mua thuốc ta nêu lưu ý điều gì ?
+ Khi phải dụng thuốc, đặc biệt là thuốc kháng sinh
cần chú ý điều gì ?
- HS đọc ghi nhớ.
- 3 HS nêu.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ƠN TẬP TẬP LÀM VĂN
TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Tính diện tích các hình đã học. Giải các bài tốn liên quan đến diện tích.
- HS cần phải làm được các BT 1, 2.
- GD: Tính cẩn thận khi làm bài, ham học hỏi tìm tịi kiến thức về tính diện tích.
II. Đồ dùng
- GV: SGK.
- HS: Dụng cụ học tập.
III. Phương pháp:
- PP: Làm việc nhóm, hỏi-đáp, tương tác, chia sẻ,.....
IV. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- HS làm bài tập 3.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hát

- HS làm.
Giải
Diệt tích căn phịng HCN là:
6 x 4 = 24 (m2)
Số tiền mua gỗ lát sân cả căn phòng là:
24 x 280000=6720000 (đồng)
Đáp số: 6720000 (đồng)


- Nhận xét.
3.Bài mới:
GT: Luyện tập.
*Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 1:
+ Đề bài cho biết gì? và hỏi gì?
- Gọi HS lên làm.

- Nhắc lại tựa bài.
- HS đọc đề.
+ HS nêu.
- HS làm bảng.
Tốm tắt
Căn phịng HCN
a = 9m, b = 6m
Hình vng
a = 30 m
Số gạch = ?.
Giải
Diện tích căn phịng là:
9 x 6 = 54 m2= 540000 (cm2)

Diện tích một viên gạch là:
30x30=900(cm2)
Số viên gạch lát kín nền phòng là:
540000 :900= 600(viên gạch)
Đáp số: 600 viên gạch
- HS đọc đề bài.
- HS thảo luận.
- HS làm bảng.
Giải

- Nhận xét.
Bài 2:
- Tổ chức cho HS làm nhóm đơi.
- Nhóm trình bày.

1
Chiều rộng thửa ruộng là: 80 x 2 =40 (m)

- Nhận xét.
4.Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài.
- Nêu lại cơng thức tính diện tích HCN.
- HS thi đua: Tính diện tích HCN bằng
tóm tắt :
+ Chiều dài: 25m

Diện tích thửa ruộng là: 80x40=3200 (m2)
3200m2 so với 100m2 gấp số lần là:
3200 : 100 = 32 (lần)
Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng là:

50 x 32 = 1600(kg)
1600kg = 16 ha
Đáp số: 16 ha
- 2 HS nêu.

3
+ Chiều rộng bằng 5 chiều dài.

5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: Thứ sáu ngày 29/ 9/ 2018
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 06/ 10/ 2018
Địa lí
ĐẤT VÀ RỪNG


I.Mục tiêu
- Hiểu được đặc điểm đất và rùng ở nước ta như sau: Biết các loại đất chính ở
nước ta: đất phù sa, và đất phe-ra-lít. Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất
phe-ra-lít: Đất phù sa: được hình thành do sơng ngịi bồi đắp, rất màu mơ; phân bố ở
đồng bằng. Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; phâm bố ở
vùng đồi núi. Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn: Rừng rậm nhiệt
đới: cây cối rậm, nhiều tầng. Rừng ngập mặn: Có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới,
rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ
yếu ở vùng đồi, núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn chủ
yếu ở vùng đất thấp ven biển. Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản
xuất của nhân dân ta: điều hồ khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ. HS khá,
giỏi: Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và thai khác đất, rừng một cách hợp lí.

- GD:
+ Ý thức giữ gìn mơi trường đất, cây xanh.
+ Tiết kiệm năng lượng chất đốt.
II. Đồ dùng
- GV: Bảng đồ tự nhiên, phiếu học tập.
- HS: Dụng cụ học tập.
III. Phương pháp:
- PP: Làm việc nhóm, hỏi-đáp, quan sát, tương tác, chia sẻ,.....
IV. Hoạt động ddạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
+ Nêu vị trí và đặc diểm cùa vùng biển
nước ta?
+ Biển có vai tró thế nào đối với sản xuất
và đời sống?
- Nhận xét.
3.Bài mới:
GT:Đất và rừng
* Hoạt động 1: Các loại đất chính ở nước
ta.
- HS đọc mục 1.
- GV phát phiếu y/c các nhóm thảo luận
các câu hỏi sau:
+ Nước ta có mấy loại đất chiếm diện tích
lớn?
+ Hai loại đất này được phân bố ở đâu?
+ Nêu đặc điểm 2 loại đất trên?

- HS lên chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN

vùng phân bố 2 loại đất chính ở nước ta.
+ Tại sao phải sử dụng đất hợp lí? Vậy khi
sử dụng đất lưu ý điều gì?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hát
- HS nêu.

- Nhắc lại.
- HS đọc.
- Thảo luẫn.
+ 2 loại đất: Đất phe-ra-rít và đất phù sa.
+ Đất phe-ra-rít được phân bố ở vùng đồi
núi, còn đất phù sa được phân bố ở đồng
bằng.
+ Đất phe-ra-rít:có màu đỏ( đỏ vàng),
thường nghèo mùn. Đất phù sa: do sơng
ngịi bồi đắp và rất màu mỡ.

+ Vì đất là nguồn tài ngun q giá
nhưng chỉ có hạn.Vì vậy, việc sử dụng đất
cần đi đơi với bảo vệ và cải tạo.


+ Bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang,
tháu chua, rửa mặn, phân vi sinh…

+ Nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo
đất ở địa phương?
- Nhóm trình bày.

- Nhận xét KL: Nước ta có nhiều loại đất,
nhưng diện tích lớn hơn cảlà đất phe-ra-rít
mảu đỏ (đỏ vàng) ở vùng đồi núivà đất phù
sa ở vùng đồng bằng.
* Hoạt động 2: Rừng ở nước ta.
- Đọc.
- Hs đọc nội dung mục 2.
- Làm nhóm.
- GV phát phiếu cho mỗi nhóm hồn thành
bảng sau:
Rừng
Vùng phân bố
Đặc điểm
Rừng rậm nhiệt đới
vùng đồi núi
Cây to, tán rộng, nhiều
tầng.
Rừng ngập mặn
đất thấp ven biển
Cây nhỏ, tán dày, có bộ rễ
nâng khỏi mặt đất.
- Gọi một số HS lên chỉ trên banû đồ phân
bố rừng (nếu có) vùng phân bố rừng rậm
nhiệt đới và rừng ngập mặn.
KL: Nước ta có nhiều rừng, đáng chú ý là
rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
Rừng nhiệt đới tập trung chủ yếu ở vùng
đồi núi và rừng ngập mặn thường thấy ở
ven biển.
Hoạt động 3: Vai trò của rừng.

- GV phát phiếu y/c HS trả lời các câu hỏi
sau:
+ Tác dụng của rừng đối với đời sống và
sản xuất của nhân dân ta?
+ Tại sao ta phải sử dụng rừng hợp lí?

- HS chỉ.

+ Tác dụng của rừng:
+ Điều hồ khí hậu.
+ Cung cấp nhiều sản vật, đặt biệt là
gỗ.
+ Che phủ đất chống lũ lụt, xói mịn
đất
+ Rừng là tài ngun q giá nhưng có
hạn.Vì vậy phải sử dụng rừng hợp lí
+ …có biện pháp thiết thực, có chính
sách cho người dân trồng rừng…

+Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người dân
phải làm gì? (HS khá, giỏi)
KL: Rừng có vai trị rất …mới
4.Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài.
+ Kể tên một số loại đất chính ở nước ta.
+ Rừng ngập mặn và rừng rậm nhiệt đới
- 2 HS nêu.
có gì khác nhau ?
- HS nêu lại ghi nhớ.
5. Dặn dò

- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và xem bài sau
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×