Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

phân tích và thiết kế hệ thống theo hướng đối tượng quản lý cửa hàng bán sách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 67 trang )

1


STT

Họ và tên sinh
viên

Nội dung thực hiện

Điể
m

Chữ


1
2

PHIẾU CHẤM ĐIỂM

GIẢNG VIÊN CHẤM

Họ và tên

Chữ Ký

Ghi Chú

Giảng viên 1:


Giảng viên 2:

2


MỤC LỤC

3


LỜI NĨI ĐẦU
Cơng nghệ thơng tin ln cố gắng đáp ứng các yêu cầu của
con người. Việc đưa công nghệ thông tin áp dụng vào việc quản
lý đã và đang được đưa vào thực hiện để cải thiện tốc độ và độ
chính xác. Hiện nay dưới sự phát triển của công nghệ thông tin,
đăc biệt là trong lĩnh vực kinh doanh bán sách họ thật sự cần
một sự gắn kết chặt chẽ với cơng nghệ thơng tin để có thể dễ
dàng quản lý được cửa hàng của mình.
Vì vậy, để giúp họ dễ dàng quản lý được cửa hàng chúng
em xin được đề xuất hệ thống:”Quản lý cửa hàng bán sách” với
các tính năng được xây dựng trên nhu cầu thực tế mà các cửa
hàng cần đẻ xử lý công việc của mình.
Thực hiện đề tài là cơ hội để em áp dụng, tổng hợp các kiến
thức đã học trên lớp, đồng thời đúc kết được các bài học thực tế
phục vụ cho việc học tập và làm việc sau này. Mặc dù đã rất cố
gắng thực hiện đề tài nhưng vì năng lực cũng như thời gian cịn
hạn chế nên hệ thống khó tránh khỏi những thiếu xót, mong
thầy cơ thơng cảm. Những góp ý của thầy cơ là bài học, là hành
trang để em vững bước vào cuộc sống sau này. Qua đây, em xin
trân trọng cảm ơn cơ Nguyễn Thị Hồng Khánh, người đã nhiệt

tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong q trình thực hiện, hồn
thành đề tài.

4


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Khảo sát hiện trạng
Trong thời gian qua, lĩnh vực bán sách nước ta có bước
phát triểu tích cực, nhiều loại sách được đem tới cho các bạn
đọc hơn tuy nhiên bên cạnh đó cũng có nhiều bất cập trong
nhành sách Bán hàng theo xu hướng, không chú trọng đến việc
tạo lập khách hàng thân thuộc. Bán hàng theo số lượng, không
chú trọng đến chất lượng sản phẩm. Sản phẩm bán tràn nan,
không rõ nguồn gốc, không kiểm định được chất lượng. Thị
trường cạnh tranh gay gắt. Tình trạng hàng giả, hàng kém chất
lượng chàn nan. Vấn đề quản lý bán hàng còn gặp nhiều khó
khăn. Khơng quản lý được sát sao tình trạng các mặt hàng.
Trong đó các bất cập trong việc quản lý bán hàng và tồn kho
như :” Số lượng sản phẩm nhiều, nhiều mặt hàng bán, khiến
thông tin dữ liệu dễ bị mất. Số liệu nhập tay, lưu trữ trên sổ
sách dễ bị mất hoặc sai sót. Kho hàng khơng được sắp xếp và
quản lý khoa học, khiến cho người quản lý khơng nằm bắt được
tình trạng của mặt hàng là cịn hay hết. Khơng chăm sóc và xây
dựng được lượng khách hàng thân thuộc. Khơng kiếm sốt và
tạo lập được hóa bán hàng. Thu – chi khơng được tính tốn
chính xác dễ dẫn đến tình trạng thất thốt chi tiêu. Bảo mật
kém, dễ làm mất dữ liệu. Khơng kiểm sốt được số lượng và
thời gian làm của các nhân viên. Tìm kiếm khó khăn và mất thơi
gian. Tiêu tốn thời gian, công sức, chi tiêu trong việc thuê thêm

nguồn nhân lực.”
Nhà sách tiền phong là một trong những nhà sách lớn trên
việt nam với nguồn hàng được cung cấp các nơi. Khách hàng
của nhà sách là các đối tượng từ khắp nơi khơng phân biệt tuổi
tác có niềm đam mê về sách và các thứ liên quan. Nhà sách có
đa dạng các mặt hàng : sách, vở, bút, đồ chơi, giấy vẽ,...v..v..
thêm và đó cịn thu mua sách từ khắp nơi cả cũ và mới. Nhà
sách có quầy thanh tốn và quầy tra cứu hàng hóa vì vậy cần
một hệ thống quản lý để quản lý nhà sách dễ dàng hơn. Các
hoạt động chính của siêu thị gồm nhập hàng, bán hàng, kiểm
kê hàng, tra cứu tài liệu, tra cứu thơng tin hàng hóa, báo cáo
thống kê thu chi, báo cáo thống kê hàng hóa.

5


1.2. Sự cần thiết của đề tài
Trong tổng thể quá trình quản lí nhà sách việc có ứng dụng
hỗ trợ quản lí nhà sách đã giúp việc quản lý nhà sách khơng
cịn khó khăn như trước nữa. Phần mềm cịn có khả năng mở
rộng để đáp ứng yêu cầu quản lý, mở rộng về quy mô kinh
doanh về dạng chuỗi nhà sách, giúp quản lý từ xa giúp nhà
quản lý theo dõi tình hình kinh doanh của Cửa hàng. Cho bạn
con số chính xác trực quan về mọi hoạt động của nhà sách, tối
giản quy trình, giảm tải cơng việc, áp lực cho nhân viên cấp
dưới về số liệu giấy khơng cần thiết để làm việc hữu ích hơn.
Tra cứu được ngay tức thì doanh số bán hàng, hàng tồn kho, số
dư, cơng nợ, 1 cách nhanh chóng tức thì. Các ưu điểm lớn :
-Phần mềm có bộ nhớ lưu trữ lớn, giúp dữ liệu được lưu trữ
đồng bộ, tập trung, tránh bị mất dữ liệu.

-Quản lý đầy đủ các thông tin về sản phẩm như: mã sản
phẩm, tên sản phẩm, ngày sản xuất, số lượng...
-Quản lý kho hàng chi tiết, tạo danh mục từng sản phẩm,
sắp xếp kho hàng hợp lý, khoa học.
-Theo dõi được tình trạng kho hàng, kiểm soát được các
mặt hàng tồn kho.
-Quản lý được số giờ làm việc của nhân viên một cách
chính xác.
-Tối ưu được thời gian, công sức và số lượng nhân viên
quản lý.
-Theo dõi được lịch sử khách hàng, tạo dựng danh sách
khách hàng thân thiết.
-Tạo dựng danh mục sản phẩm theo tên, theo mã giúp
việc quản lý từng sản phẩm được thuận tiện hơn.
-Tích hợp các tính năng tìm kiếm và tính tốn nhanh
chóng.
-Tính bảo mật thơng tin cao.
-Tạo và in hóa đơn.
6


-Chức năng phân quyền theo nhóm, cá nhân giúp người
quản lý có thể quản lý bán hàng dễ hơn.

1.3. Mơ tả bài toán
Yêu cầu xây dựng một hệ thống siêu thị bán sách. Khi nhà
cung cấp đem hang tới nhân viên mặt hang sẽ ra kiểm tra chất
lượng và số lượng sách nếu đáp ứng sẽ lập phiếu nhập hàng để
nhận hàng và thanh tốn. Phiếu nhập có các thơng tin: mã số
phiếu, ngày tạo, họ tên người lập, chức vụ, nhà cung cấp, địa

chỉ, tên sản phẩm nhập, mã sản phẩm nhập, số lượng, đơn giá,
thành tiền.Sách được phân loại trước khi chuyển tới kho. Sách
có các thơng tin: mã sách, tên sách, chủng loại, giá bán, tên tác
giả.
Khi khách hàng chọn được sách ưng ý và đem ra quầy
thanh tốn và nhận hóa đơn, tại quầy nhân viên bán hàng quét
mã vạch sản phẩm, nếu không scan được nhân viên sẽ nhập
thủ cơng mã sản phẩm. Sau đó nhân viên bán hàng sẽ in hóa
đơn trao cho khách hàng khi khách thanh tốn đầy đủ. Hóa đơn
có các thơng tin: mã số hóa đơn, ngày lập, tên sản phẩm, mã
sản phẩm, số lượng, giá sản phẩm, thành tiền, VAT.
Hàng tuần, hàng tháng nhân viên mặt hàng đi kiểm tra
chất lượng và số lượng hàng tại quầy và lập bản kiểm kê báo
kết quả. Bản kiểm kê có các thông tin: mã số bản kiểm kê, ngày
tạo, số lượng hàng tốt, số lượng hàng xấu.
Hàng tuần, hàng tháng người quản lý tổng hợp hóa đơn,
phiếu nhập và bản kiểm kê để báo cáo tình hình kinh doanh của
siêu thị để có phương hướng kinh doanh.
1.4. Xác lập dự án
1.4.1. Khái quát phần mềm điều khiển:
Phần mềm điều khiển được viết theo mơ hình MVC
Phần mềm điều khiển được chia làm 2 phần:
Backend (APIs):
7


- Thu dữ liệu được gửi về từ gateway, giải mã và ghi vào
CSDL
- Xử lý dữ liệu nhận được gửi tới frontend để hiển thị
- Thực hiện các tác vụ được yêu cầu từ frontend (Đăng

nhập, thêm BĐS, sửa thơng tin BĐS,xóa BĐS,....)
- Gửi lệnh điều khiển BĐS, khách hàng từ phần mềm đến
gateway
- Ghi lại log điều khiển tương ứng tài khoản
- Gửi tin cảnh báo thông qua mail server hoặc SMS
- Chat nội bộ
Frontend (Webapps):
- Đăng nhập (Bắt buộc)
- Hiển thị giao diện tương ứng quyền của tài khoản đăng
nhập
- Có dashboard tổng hợp thơng tin
- Có UX, UI trực quan tiện dụng
- Danh sách khách hàng
- Danh sách BĐS
- Danh sách người điều khiển
- Xuất báo cáo
1.4.2. Công nghệ sử dụng
Xây dựng hệ thống quản lý trên nền công nghệ Nodejs 8.0, hệ
quản trị cơ sở dữ
liệu MySQL 5.5
Hệ thống gửi tin cảnh báo sử dụng cổng tin nhắn của Mobifone
và mail server của
8


PAVietnam.
Hệ thống chat sử dụng SocketIO.
Giao tiếp gateway với backend qua MQTT
Máy chủ SentOS


9


CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THEO HƯỚNG ĐỐI
TƯỢNG
2.1. Mơ tả hệ thống
Phần mềm quản lý nhà sách là một phần mềm kiểm soát mọi
hoạt động liên quan đến nhà sách dành cho mọi Actor. Sau khi
đăng nhập các chức năng tương ứng với quyền của tài khoản sẽ
được hiển thị.

Actor
Use case
Lập phiếu nhập

Người
quản lý

Nhân
viên









NV bán

hàng

Nv nhập
hàng


Lập hóa đơn


Lập bản kiểm kê hàng




Tra cứu tài liệu
Tra cứu thơng tin sản
phẩm
























Lập báo cáo thu chi
Lập báo cáo sản phẩm

10


11


Inc
lu d
e

2.2. Xây dựng biểu đồ Use case Tổng quan
2.2.1. Biểu đồ Use case tổng quan

Tạo hóa đơn

2.1.Biểu đồ use case


12


Tra cứu TTHH

Biểu đồ Use case tổng quan cho ta thấy được khái quát các
chức năng chính của hệ thống

Inc
l

ud
e

Include

In
clu
de

de
Inclu

Include

2.2.Biểu đồ quan hệ Actor

ude
Incl


Include

Inclu

e

deIn
clud

e

d
Inclu

Tác nhân tham gia vào hệ thống : Người quản lý
Nhân viên mặt hàng
Includ

e

Nhân viên bán hàng

Inc
lu d

e


2.2.2. Biểu đồ phân rã Use case
2.2.2.1. Lập phiếu nhập

Chức năng lập
phiếu nhập :
Cập nhật
phiếu nhập
- In phiếu nhâp
- Tạo phiếu
nhập
Cho phép
người dùng
có quyền hạn
thấp hoặc
bằng người quản lý để có thể cập nhật, in , tạo phiếu nhập
-

Hình 2.3.Lập phiếu nhập
2.2.2.2. Lập hóa đơn
Chức năng lập hóa đơn
cho phép người sử
dụng tạo hóa đơn và in
hóa đơn khi có khách
hàng và khách hàng
đã thanh tốn

Hình 2.4. Lập Hóa đơn


2.2.2.3. Tra cứu thơng tin hàng hóa
Chức năng
tra cứu thơng
tin hàng hóa

cho phép tra
cứu thơng tin
, tìm tên nhà
cung cấp,
tìm từ khóa
có trong
thơng tin
hàng hóa cần tìm
Hình 2.5.Tra cứu thơng tin hàng hóa
2.2.4.Tra cứu tài liệu

Hình 2.6.Tra cứu tài liệu


Chức năng tra cứu tài liệu gồm xuất danh sách tài liệu tìm
kiếm, tra cứu tài liệu cần tìm, hiện thị thông tin chi tiết của tài
liệu cho người dùng coi

2.2.2.5. Lập bảng kiểm kê

Hình 2.7. Lập
bảng kiểm kê
Chức năng
lập bảng
kiểm kê cho phép người dung tìm kiếm mã số hàng hóa rồi từ
đó tạo nên bảng kiểm kê
2.2.2.6. Lập báo cáo thu chi

Hình 2.8. Báo cáo thu chi
Chức năng lập báo cáo thu chi gồm:

- Lấy số lượng hàng bán
- Tính doanh thu


- Tạo báo cáo thu chi troing thời gian tuâng, tháng, hiện tại
- Lấy thông tin sô lượng hàng tồn
- Lấy thông tin số lượng hàng nhập
- In ra báo cáo thu chi nộp lên cho cấp trên
2.2.2.7. Lập báo cáo sản phẩm

Hình 2.9.Báo cáo sản phẩm

Chức năng lập báo cáo sản phảm cho phép người dùng có thể
lấp thơng tin sản phẩm từ dữ liệu có sẵn và lập và bản báo cáo
cần tạo ra theo ngày tháng cùng các thôn tin cần cung cấp để
rồi in ra bản báo cáo nộp lên cho cấp trên


2.2.3. Đặc tả use case
+
Use-case
Tên

Nội dung
Lập phiếu nhập

Mơ tả
Actor

Mục đích giúp trao đổi mua hàng với nhà cung cấp

và cập nhật hàng hóa
Người quản lý

Điều kiện

Ấn vào nút thêm phiếu nhập hàng

Tiền điều
kiện

Nhà cung cấp đưa hàng hóa tới và yêu cầu phiếu
nhập.

Hậu điều kiện Nhập hàng thành công
Luồng sự
kiện

Ngoại lệ

-Nhân viên mặt hàng lựa chọn mục lập phiếu nhập.
-Hệ thống hiển thị màn hình phiếu nhập.
-NVMH điền các thơng tin: họ tên, ngày, MSPN,
chức vụ người lập, tên NCC, địa chỉ.
-NVMH click tìm kiếm tên mặt hàng.
*B1:Hệ thống đưa ra danh sách các mặt hàng.
-NVMH chọn một tên mặt hàng. o Hệ thống hiển thị
tên và tự động thêm thông tin: MSSP, STT.
-NVMH điền số lượng SP.
-NVMH click nút lập phiếu nhập.
*B2:Hệ thống thông báo phiếu nhập đã được lập.

-NVMH lựa chọn in PN.
-NVMH lựa chọn cập nhật hàng hóa và PN.
C1-(khơng có) NVNH nhập tên SP, MSSP, NCC. Giá.
VAT.
C2-(không thỏa mãn) Hệ thống thông báo chưa
điền đủ thông tin

2.2.3.2. Ca sử dụng lập hóa đơn
Use-case
Tên

Nội dung
Lập hóa đơn


Mô tả

Giúp bán sản phẩm cho khách hang

Actor

Nhân viên bán hàng

Điều kiện

Ấn vào nút lập hóa đơn

Tiền điều
Khách hang đem sản phẩm tới thanh toán
kiện

Hậu điều kiện Thanh toán thành cơng
Luồng sự
kiện

Ngoại lệ

-Hệ thống hiển thị màn hình hóa đơn.
-NVBH dung máy quét MSố SP.
-B1-Hệ thống nhận MS và điền các thơng tin
SP vào màn hình hóa đơn: tên, MS, giá VAT,
giảm giá, giá đã giảm
-Nhân viên bán hàng điền số lượng SP.
-Hệ thống tính tiền và thêm thơng tin thành
tiền bằng số và bằng chữ.
-NVBH chọn nút lập HĐ.
-B2-Hệ thống in và cập nhật HĐ
-B1-(Không scan được MS) NVBH tự điền các
thơng tin SP vào màn hình HĐ: tên, MS, giá
VAT, giảm giá, giá đã giảm.
-B2-(không thành công) Hệ thống thông báo
chưa điền đủ thông tin HĐ

2.2.3.3. Ca sử dụng lập bản kiểm kê
Use case
Tên

Nội dung
Lập bản kiểm kê

Mô tả


Mục đích thống kê số lượng và chất lượng
hàng tồn
Nhân viên mặt hàng

Actor


Điều kiện

Án vào nút tạo bảng kiểm kê

Tiền điều
Hàng tuần, hàng tháng nhân viên mặt hàng
kiện
có nhiệm vụ đi kiểm kê
Hậu điều kiện Tạo bảng thành công
Luồng sự
kiện

Ngoại lệ

-Nhân viên bán hàng lựa chọn mục lập bản
kiểm kê.
-Hệ thống hiển thị màn hình bản kiểm kê ghi
sẵn ngày tháng năm lập.
-NVMH click tìm kiếm tên mặt hàng.
-Hệ thống đưa ra danh sách các mặt hàng.
-NVMH chọn một tên mặt hàng.
*B1:Hệ thống hiển thị tên và tự động thêm

thông tin: MSSP, NCC, giá, VAT, giảm giá.
-NVMH điền thêm thông tin số lượng hàng tốt
và số lượng hàng hỏng.
-NVMH chọn nút chấp nhận lập BKK.
-B2-hệ thống thông báo lập thành công.
-B1-(không thỏa mãn)Thông báo trùng tên.
-B2-(Không thỏa mãn)thông báo chưa điền
đủ thông tin.

2.2.3.4. Ca sử dụng tra cứu thông tin sản phẩm
Use-case
Tên

Nội dung
Tra cứu thơng tin sản phẩm

Mơ tả

Tìm kiếm thơng tin sản phẩm

Actor

Nhân viên(bao gồm tất cả nhân viên)

Điều kiện

Ấn vào nút tìm kiếm TTSP


Tiền điều

kiện

Nhân viên cần xem thông tin của một sản
phẩm

Hậu điều kiện Tìm ra thơng tin sản phẩm cần tìm
Luồng sự
kiện

Ngoại lệ

-NV chọn mục tra cứu thơng tin hàng hóa.
-Hệ thống hiển thị màn hình tra cứu.
-NV điền thời gian nhập từ ngày x đến ngày
y.
-NV click vào mũi tên ở mục NCC.
-Hệ thống hiển thị danh sách các NCC.
-NV chọn một nhà cung cấp.
-NV điền mục giá SP từ x đến y.
-NV click vào mũi tên ở mục điền từ khóa.
-Hệ thống hiển thị danh sách tên các SP hoặc
tên các NCC.
-NV chọn một từ khóa.
-NV bấm nút tra cứu.
-Hệ thống hiển thị kết quả thơng tin SP có
các mục: MS, tên, NCC, giá, VAT, giảm giá, số
lượng.
-Khơng có sản phẩm cần tìm

2.2.3.5. Ca sử dụng tra cứu tài liệu

Use-case
Tên

Nội dung
Tra cứu tài liệu

Mô tả

Hiển thị thông tin trong 1 tài liệu: hóa đơn,
phiếu nhập, bản kiểm kê

Actor

Người quản lý

Điều kiện

Ấn vào mục tìm kiếm tài liệu

Tiền điều
kiện

Cần xem thông tin của tài liệu


Hậu điều kiện Xem thành công
Luồng sự
kiện

Ngoại lệ


-Người quản lý click vào mục tra cứu tài liệu.
-Hệ thống hiển thi các loại tài liệu tra cứu.
-Người quản lý chọn một loại tài liệu.
-Hệ thống hiển thị màn hình tra cứu.
-Người quản lý chọn tra cứu từ ngày x tới
ngày y.
-Người quản lý lựa chọn nút tra cứu.
-Hệ thống hiển thị kết quả có các mục: MS,
tên, ngày lập, người lập, và một nút hiển thị
chi tiêt.
-Người quản lý bấm vào nút hiển thị chi tiết.
-Hệ thống hiển thị nội dung tài liệu.
-Khơng có tài liệu cần tìm

2.2.3.6. Ca sử dụng lập báo cáo thu chi
Use case
Tên

Nội dung
Lập báo cáo thu chi

Mô tả
Actor

Tạo báo cáo thu chi hàng tuần, hàng tháng,
hang năm, hiện tại của nhà sách
Người quản lý

Điều kiện


Ấn vào phần tạo báo cáo thu chi

Tiền điều
Đến thời điểm báo cáo hoặc giám đốc yêu
kiện
cầu báo cáo
Hậu điều kiện Tạo báo cáo thành công


Luồng sự
kiện

Ngoại lệ

-Người quản lý chọn mục báo cáo thu chi.
-Hệ thống hiển thị màn hình báo cáo thu chi.
-Người quản lý điền thông tin người lập BC.
-Người quản lý điền thời điểm bắt đầu và thời
điểm lập BC.
- Người quản lý chọn nút lấy số lượng hàng
bán, nhập, tồn.
-Hê thống trả về kết quả.
-Người quản lý chọn nút tính doanh thu của
siêu thi.
-Hệ thống trả về kết quả.
-Người quản lý chọn nút lập BC.
-Hệ thống thông báo BC được lập thành công
và yêu cầu lưu BC.
-Người quản lý chọn nút lưu báo cáo.

-Người quản lý chọn nút in BC.
Tuần,tháng,năm vừa rồi khơng có thu chi

2.2.3.7. Ca sử dụng lập báo cáo sản phẩm
Use case
Tên

Nội dung
Lập báo cáo sản phẩm

Mô tả
Actor

Tạo báo cáo hàng tuần, hàng tháng hoặc
hiện tại của nhà sách
Người quản lý

Điều kiện

ấn vào phần tạo báo báo sản phẩm

Tiền điều
Đến thời điểm báo cáo hoặc giám đốc yêu
kiện
cầu báo cáo
Hậu điều kiện Tạo báo cáo thành công
Luồng sự
kiện

-Người quản lý lựa chọn mục báo cáo hàng

hóa.
-Hệ thống hiển thị màn hình BC hàng hóa.
- Người quản lý điền thông tin người lập BC.
-Người quản lý điền thời điểm bắt đầu và thời


Ngoại lệ

điểm lập BC.
-Người quản lý chọn nút lấy thông tin SP.
-Hệ thống hiển thị kêt quả:MS, ten, NCC, giá,
VAT, giảm giá, số dư cũ, số lượng nhập thêm,
số lượng tồn.
-Người quản lý lựu chọn nút lập BC.
-Hệ thống thông báo BC được lập thành công
và yêu cầu lưu BC.
-Người quản lý chọn nút lưu báo cáo.
-Người quản lý chọn nút in BC.
Thông tin người nhập sai


CHƯƠNG III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG THEO HƯỚNG ĐỐI
TƯỢNG
3.1. Biểu đồ lớp lĩnh vực


×