Tải bản đầy đủ (.docx) (92 trang)

GIAO AN SU 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.36 KB, 92 trang )

- Tuần 01: Từ 27/08  01/09/2018
- Tiết: 01. - Ngày soạn: 22/08/2018
- Ngày dạy: 29/08/2018
- Khối lớp dạy: 6A1

Bài 1 - SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp cho học sinh hiểu lịch sử là một khoa học, có ý nghĩa quan trọng đối với con người.
- Học lịch sử là rất cần thiết.
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng học sinh ý thức tính chính xác và ham thích học tập bộ mơn.
3. Kỹ năng: Bước đầu giúp học sinh có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh hình 1.2 SGK. Tư liệu sách, báo liên quan nội dung bài.
- HS: SGK, ảnh ga Hà Nội 1900 – 2000.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: (2’) Lịch sử bậc tiểu học mang tính chuyện kể. Học cấp II, lịch sử là một khoa
học dựng lại quá khứ chính xác.
- Lớp 6: + Lịch sử thế giới: 4 bài (xã hội nguyên thuỷ, các quốc gia cổ đại phương đông, các
quốc gia cổ đại phương tây, văn hoá cổ đại.)
+ Lịch sử Việt Nam: Thời nguyên thuỷ nước ta đến thế kỷ X (Ngô Quyền và chiến thắng
BĐ)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
* Hoạt động 1: ( Cá nhân – 10’)
1. Lịch Sử là gì?
- GV dựa vào SGK đặt câu hỏi
- Con người, cây cỏ, loài vật từ khi xuất hiện đã có hình dạng như


thế nào? Giống ngày nay không?
- GV cho học sinh đọc SGK đoạn đầu “con người … đều có lịch sử.”
- GV: sơ kết sự vật, con người, làng xóm … phố phường … chúng ta
thấy hiện nay đều trãi qua quá trình hình thành phát triển và biến
đổi nghĩa là đều có một quá khứ  quá khứ đó là lịch sử.
- Lịch sử là gì?
- Lịch sử là những gì đã
- Cho HS đọc đoạn 2 “Lịch sử … ngày nay”
diễn ra trong quá khứ
- Ở đây môn lịch sử ta nghiên cứu điều gì?
- Có gì khác giữa lịch sử một con người và lịch sử xã hội loài người?
- HS:
- Lịch sử là một khoa
+ Con người chỉ có hoạt động riêng mình.
+ Xã hội lồi người liên quan đến tất cả (VD: học sinh, cả lớp, cả học dựng lại toàn bộ
hoạt động con người và
trường..
- GV: nhấn mạnh: lịch sử là một khoa học và kết luận phần 1 ghi bảng xã hội loài người trong
quá khứ
 Chuyển ý sang phần 2.
* Hoạt động 2: (Cá nhân – 10’)
2. Học lịch sử để làm
- GV cho học sinh quan sát hình 1 SGK.
gì?
- Nhìn lớp học H.1 em thấy khác lớp học trường em như thế nào?
- HS: Thầy, trị, bàn ghế.
- Vì sao có sự khác nhau đó?
- HS: Mọi vật đều biến đổi theo thời gian xưa và nay: khác nhau.
- Theo em chúng ta có cần biết những thay đổi đó khơng? Tại sao con - Học lịch sử giúp chúng
ta

người có những thay đổi đó?


- GV cho học sinh đọc đoạn 1 và 2 “mỗi con người …đất nước”
+ Biết được cội nguồn
GV sơ kết ghi bảng.
dân tộc và quá trình lao
- Cho học sinh thảo luận: Nhiệm vụ chúng ta trong cuộc sống gia động của tổ tiên.
đình, quê hương để thấy rõ cần thiết phải biết lịch sử.
+ Biết quý trọng và biết
- Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống gia đình, quê hương em?
ơn những người tạo ra
- GV cho học sinh đọc đoạn 3 SGK. GV kết luận, Chuyển ý sang nó.
phần 3.
+ Biết kế thừa và phát
* Hoạt động 3: (Cá nhân – 15’)
huy những truyền thống
- GV cho học sinh quan sát H1,2 SGK.
tốt đẹp dân tộc.
- Quan sát H1,2 SGK em có những chứng tích hay tư liệu nào do người 3. Dựa vào đâu để biết
xưa để lại?
và dựng lại lịch sử?
H1: Lớp học, thầy trò, bàn …
H2: Bia đá, hiện vật.
- Đây là bia gì? (bia tiến sỹ)
- Tại sao em biết là bia tiến sỹ?
- HS: Nhờ chữ khắc trên bia.
- GV trình bày thêm tư liệu: gồm 82 bia hiện nay. Thời Lý khắc chữ
Nơm.
- Tại sao có bia lớn, bia nhỏ?

- HS: Ghi theo thứ tự.
+ Thi Hương: Đậu Ông Cống
+ Thi Hội: Đậu Tiến sỹ (Nghè)
+ Thi Đình: Đậu Trạng nguyên, Bảng …
Trong bia tiến sỹ có tên Nguyễn Khuyến (Trạng ngun), Phan Bội
Châu (ơng Nghè)
Có 3 loại tư liệu lịch sử:
- Cho học sinh đọc SGK đoạn 3.
+ Truyền miệng (truyền
- Thế nào là tư liệu truyền miệng?  Kể lại.
thuyết)
+ Hiện vật
- Thử kể lại những tư liệu truyền miệng mà em biết? (HS tự kể)
+ Chữ viết
- H1, H2 là những tư liệu nào? (hiện vật)
- H1, H2 giúp em hiểu thêm điều gì? (dựng lại lịch sử)
- GV kết luận: Có 3 tư liệu để biết và dựng lại lịch sử .
- Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử ?
- HS: Truyền miệng, chữ viết, hiện vật.
4. Củng cố: ( 5’)
- Trình bày ngắn gọn lịch sử là gì? Lịch sử giúp em hiểu biết những gì?
- Tại sao chúng ta phải học lịch sử?
- Giải thích câu danh ngơn: “lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”
- Có mấy loại tài liệu để biết lịch sử ? Cho học sinh sưu tầm một số tư liệu lịch sử.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học sinh học thuộc bài.
- Xem SGK.
Lưu ý xem kỹ những ngày lễ lớn và kỷ niệm.
Mỗi học sinh mang theo 1 tờ lịch ngày loại treo tường.
* Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………


- Tuần 02: Từ 03/09  08/09/2018
- Tiết: 02. - Ngày soạn: 30/08/2018
- Ngày dạy: 05/09/2018
- Khối lớp dạy: 6A1

Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN
TRONG LỊCH SỬ

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử.
- Hiểu rõ dương lịch, âm lịch, cơng lịch.
- Biết đọc và tính tháng năm theo công lịch.
2. Tư tưởng: Giáo dục học sinh biết quý trọng thời gian và tính chính xác khoa học.
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính năm tháng, khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: * Các loại tranh ảnh liên quan SGK.
* Lịch treo tường.
* Quả địa cầu.
- HS: Mỗi học sinh mang theo 1 tờ lịch ngày.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Lịch sử là gì? Lịch sử giúp em hiểu biết những gì?
- Tại sao chúng ta cần phải học lịch sử?

- Dựa vào đâu để biết lịch sử? Kể một vài tư liệu truyền miệng mà em biết?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Chúng ta cần biết lịch sử là những gì xảy ra trong quá khứ, nhưng quá khứ
rất nhiều, do đó phải sắp xếp theo thứ tự thời gian nhờ vào việc tính thời gian mà người ta
đã sắp xếp lại lịch sử một cách khoa học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

Hoạt động 1: ( Cá nhân – 10’)
- GV cho học sinh đọc đoạn 1 SGK “ Lịch sử … thứ tự thời
gian”
- Tại sao phải xác định thời gian?
- HS: + Giúp ta nhận thức đúng lịch sử.
+ Hiểu tiến trình phát triển lịch sử.
- GV cho học sinh xem H1, H3 SGK bài 1.
- Em có thể nhận biết trường làng hay tấm bia đá dựng lên cách nay
bao nhiêu năm?
- HS: Thời xa xưa … cổ đại.
GV sơ kết: Không phải các bia tiến sỹ đều đỗ cùng năm, bia này
dựng cách nhau rất lâu. Như vậy việc tính thời gian là rất quan
trọng
- Dựa vào đâu và bằng cách nào con người tính được thời
gian?
- HS: Hiện tượng tự nhiên lặp đi lặp lại, hết tối đến sáng …
Hoạt động 2 ( .
- GV giới thiệu khái quát các hiện tượng.
+ Căn cứ theo chu kỳ Trái Đất quay quanh Mặt Trời (DL).
+ Mặt trăng: Căn cứ chu kỳ Mặt Trăng quay quanh TĐ (ÂL)…
 Con người làm ra lịch.


1. Tại sao phải xác định thời
gian?
- Việc xác định thời gian trong
lịch sử giúp ta:
+ Nhận thức đúng lịch sử.
+ Hiểu tiến trình phát triển
của lịch sử.
 thời gian là nguyên tắc cơ
bản quan trọng của lịch sử.

2. Người xưa đã tính thời
gian như thế nào?


- GV cho học sinh dùng tờ lịch ngày và xác định thời gian.
- Nơi nào ghi ngày tháng dương lịch và âm lịch?

- HS: phần trên DL, phần dưới ÂL.
- GV kết luận: ÂL tính khá chính xác.
+ Một tháng bằng một tuần trăng (29 – 30 ngày)
+ Một năm bằng 360 – 365 ngày.
- Có mấy loại lịch? (2 loại)
- Dựa vào đâu tính ÂL? Dựa vào đâu tính DL?
- GV: Hãy xem bảng ghi những ngày lịch sử và kỷ niệm cho
một đơn vị thời gian và loại lịch.
- HS: ÂL ghi trước, DL ghi sau.
Hoạt động 3:
- GV cho học sinh xem đoạn đầu SGK “Xã hội … đặt ra”
- Thế giới có cần một thứ lịch chung hay khơng? Vì sao ?

- HS: rất cần.
- Cơng lịch được tính theo lịch nào ?
- HS: Lịch tây (DL)
- Vì sao chọn dương lịch?
- GV lấy ví dụ gần đây trong quan hệ giao lưu quốc tế, bạn
bè, anh em ở xa …
- Công lịch quy định như thế nào?
- GV vẽ và giải thích trục thời gian.
- GV kết luận: Xác định thời gian là một nguyên tắc trong lịch
sử. Do nhu cầu ghi nhớ, xác định thời gian, con người sáng tạo ra
lịch. Có 2 loại lịch: ÂL và DL => hình thành cơng lịch.

- Có 2 loại lịch:
+ ÂL: (lịch ta) dựa vào chu kỳ
xoay chuyển Mặt Trăng quay
quanh Trái Đất.
+ DL: (lịch tây) dựa vào chu
kỳ xoay chuyển của Trái Đất
quanh Mặt Trời.
3. Thế giới có cần một thứ
lịch chung hay khơng?
- Do nhu cầu giao lưu giữa
các nước Dương lịch được
hoàn chỉnh thành Công lịch.
- Công lịch: 1 năm = 12 tháng
= 365 ngày.
- Công lịch quy định:
+ 1 thế kỷ = 100 năm
+ 1 thiên niên kỷ = 1.000 năm


4. Củng cố:
- Tại sao phải xác định thời gian?
- Người xưa tính thời gian như thế nào?
Bài tập:
* Tính khoảng cách (theo thế kỷ – năm) các sự kiện ghi trên bảng trang 6 so với năm nay.
* Thế kỷ XIX bắt đầu từ năm nào đến năm nào?
a. 1800 – 1801
c. 1800 – 1900
b. 1801 – 1900
d. Cả 3 câu trên
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học sinh học thuộc bài.
- Xem SGK bài 3 “xã hội nuyên thuỷ”.
Lưu ý: Tìm hiểu hình 3, hình 4, hình 5 SGK.
+ Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào ?
+ Người tinh khôn và người tối cổ khác ở điểm nào ?
+ Công cụ bằng kim loại có tác dụng như thế nào ?
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………


Phần I : LỊCH SỬ THẾ GIỚI
- Tuần 03: Từ 10/09  15/09/2018
- Tiết: 03. - Ngày soạn: 08/09/2018
- Ngày dạy: 12/09/2018
- Khối lớp dạy: 6A1


Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: HS hiểu:
- Nguồn gốc lồi người và các nước lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ thành người
hiện đại.
- Đời sống vật chất và tổ chức XH của người nguyên thuỷ.
- Vì sao XH nguyên thuỷ tan rã.
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, ảnh.
3. Tư tưởng:
- HS ý thức đúng đắn về vai trò của lao động trong sự phát triển XH loài người.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Tranh ảnh, hiện vật về công cụ lao động, đồ trang sức.
- HS: Soạn bài, ch̉n bị tài liệu có liên quan
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
- Dựa trên cơ sở nào con người tìm ra lịch âm, lịch dương?
- Em cho biết những năm sau đây thuộc thế kỷ nào và cách măn nay bao nhiêu năm?
Năm 179 trước công nguyên, năm 938, 1418, năm 111 trước công nguyên, 1789, 1858?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: lịch sử loài người đã trải qua thời gian rất dài. Những bước chân đầu tiên của con người đã xuất
hiện ở đâu và phát triển như thế nào? Vì sao lại phát triển như vậy? Để trả lời những câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu
bài.

Hoạt động của thầy - trị.
HĐ1: Tìm hiểu con người đã xuất hiện như thế nào.
- GV: Tổ tiên của loài người là loài động vật nào?
- HS: Vượn cổ

- GV: Loài vượn cổ sống ở đâu? Đã thay đổi như thế nào
trong quá trình lao động?
- HS: Đi bằng 2 chi sau, dùng 2 chi trước để cầm nắm→
Thành người tối cổ
- Gv cho học sinh quan sát hình 3, 4, 5 SGK.
HS thảo luận nhóm: Nhận xét về hình dáng của người tối
cổ.
- HS các nhóm nhận xét.
- GV: Người tối cổ đã xuất hiện vào thời gian nào?
- HS: Cách đây khoảng 3- 4 triệu năm.
- GV: Đời sống của người tối cổ được tổ chức như thế nào?
- HS quan sát bức tranh săn ngựa rừng .
- HS quan sát hình 7 SGK và trả lời; ‘’ Người nguyên thuỷ
dùng những loại cơng cụ gì?’’
HĐ2: Tìm hiểu người tinh khơn sống như thế nào.
- Gv hướng dẫn hs xem hình SGK và tượng đầu người tinh
khôn.

Nội dung ghi bảng
1. Con người đã xuất hiện
như thế nào?

- Cách đây khoảng 3, 4 triệu
năm vượn cổ đã biến thành
người tối cổ.
- Nghề chính: săn bắt, hái
lượm.
- Họ đã biết dùng lửa nhưng
cuộc sống vẫn hồn tồn phụ
thuộc vào tự nhiên.

2. Người tinh khơn sống như
thế nào?


- HS Thảo luận: Em hãy sắp xếp các đăc điểm sau cho phù hợp với người
tinh khôn và người tối cổ.

Người tinh khôn
Người tối cổ
Đứng thẳng
Đứng thẳng
Đôi tay khéo léo
Đôi tay tự do
Trán thấp, hơi hợt về sau
Trán cao phẳng
Hộp sọ lớn hơn vượn
Hộp sọ phát triển
Cịn lớp lơng mỏng
Khơng cịn lơng.
- Gv nhận xét và kết luận.
- GV: Cuộc sống của người tinh khôn được tổ chức như thế
nào?
- HS: Trả lời.
- GV: Đời sống của họ có gì khác so với đời sống của bầy
người nguyên thuỷ?
- HS: Cuộc sống ổn định hơn.
HĐ3: Tìm hiểu Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
- GV cho Hs quan sát công cụ bắng đá đã được phục chế.
Như vậy công cụ chủ yếu bằng đá và họ phải không ngừng
cải tiến để nâng cao năng suất.

- GV: Nhờ công cụ kim loại, sản phẩm làm ra như thế nào?
- HS: Nhờ công cụ kim loại sản xuất phát triển, sản phẩm tạo
ra đã đủ ăn và dư thừa.
- GV: Vì sao XH lại tan rã khi sản xuất phát triển hơn như
vậy?
- HS: Một số người chiếm đoạt của cải dư thừa phân bố giàu
nghèo, XH có giai cấp xuất hiện xã hội nguyên thuỷ tan rã.

- Họ sống thành thị tộc, làm
chung, ăn chung.
- Họ biết chăn nuôi và trồng
trọt
- Cuộc sống ổn định hơn.
3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ
tan rã?
- Nhờ công cụ kim loại sản
xuất phát triển, sản phẩm tạo ra
đã đủ ăn và dư thừa.
- Một số người chiếm đoạt của
cải dư thừa phân bố giàu
nghèo, XH có giai cấp xuất
hiện xã hội nguyên thuỷ tan rã.

4. Củng cố
- Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào?
- Đời sống của người tinh khơn có những điểm nào tiến bộ hơn so với người tối cổ?
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
5. Hướng dẫn học tập:
- Học bài cũ
- Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài và soạn:

1. Kể tên các quốc gia cổ đại Phương Đông?
2. Xã hội cổ đại Phương Đông có mấy tầng lớp? Kể tên các tầng lớp đó?
3. Vua của các quốc gia cổ đại Phương Đơng có quyền hành như thế nàọa
4. Trả lời các câu hỏi trong SGK.
* Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………


- Tuần 04: Từ 17/09  22/09/2018
- Tiết: 04. - Ngày soạn: 15/09/2018
- Ngày dạy: 19/09/2018
- Khối lớp dạy: 6A1

BÀI 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI
PHƯƠNG ĐÔNG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức:
- Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, XH có giai cấp và nhà nước ra đời.
- Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở Phương Đông bao gồm Ai Cập, Lưỡng Hà,
Ấn Độ, Trung Quốc cuối thiên niên kỷ IV đầu thiên niên kỷ III TCN.
* Ghi chú: tích hợp kiến thức địa lý phần 1 để chỉ tên các con sông thời cổ đại ở Phương
Đông.
2/ Kỹ năng: Quan sát tranh ảnh hiện vật rút ra nhận xét.
3/ Tư tưởng: HS cần thấy XH cổ đại phát triển cao hơn XH nguyên thuỷ, bước đầu ý thức
về sự bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong XH và về nhà nước quan chủ chuyên chế.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: Bản đồ các quốc gia phương Đông cổ đại.
- HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu có liên quan
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
- Đời sống của ngưới tinh khơn có những điểm nào tiến bộ hơn so với người tối cổ?
- Tác dụng của công cụ kim loại đối với cuộc sống con người?
3. Bài mới.
Giới thiệu bài: Vì sao xã hội ngyên thuỷ tan ra? Các quốc gia cổ đại ra đời khi nào? Cách
tổ chức của bộ máy Nhà nước? Để tìm hiểu chúng ta đi tìm hiểu bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
* HĐ1. Tìm hiểu các quốc gia cổ đại Phương đơng được 1. Các quốc gia cổ đại phương
hình thành ở đâu và từ bao giờ?
đơng được hình thành ở đâu và
- GV giải thích thuật ngữ phương Đơng và phương Tây
từ bao giờ ?
- Cho học sinh đọc SGK
- GV: Các quốc gia cổ đại phương đông đầu tiên ra đời - Cuối thiên niên kỷ IV --> đầu
thời gian nào?
thiên niên kỷ III trước công
- GV: Các quốc gia phương Đơng hình thành ở đâu?
ngun các quốc gia cổ đại
HS: Lưu vực các dịng sơng lớn: Nin, Ấn, Hằng …
phương Đơng hình thành ở các
- GV: Tại sao các quốc gia tập trung các dịng sơng?
lưu vực sông lớn:
HS: Sinh hoạt, trồng trọt, giao thông …
+ Ấn–Hằng (Ấn Độ)
- GV: Hãy kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?

+ Nin (Ai Cập)
HS: Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn …
+ Ơphơrát và Tigơrơ (Lưỡng Hà)
- GV cho HS quan sát hình 10 SGK giới thiệu các quốc + Hoàng Hà và Trường Giang
gia Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc ở lưu vực các (Trung Quốc)
Sông Nin, Trương Giang, Hồng Hà, Ấn, Hằng.
- GV: Địa điểm hình thành các quốc gia này có điểm gì
giống nhau?
- Gv hướng dẫn hs xem hình 8 SGK: (người nông dân đập - Kinh tế: nghề nông trồng lúa
lúa- cắt lúa)
nước phát triển, con người đã
- GV: Để chống lũ lụt, ổn định sản xuất nông dân phải làm biết làm thủy lợi.
gì?
- HS: Nhân dân làm thủy lợi.
* HĐ2. Tìm hiểu xã hội cổ đại phương đơng gồm những 2. Xã hội cổ đại phương Đông


tầng lớp nào:
- Hs đọc SGK.
- GV: Ai là người chủ yếu tạo ra của cải vật chất nuôi sống
XH?
- HS: Tầng lớp nông dân.
- GV: XH cổ đại Phương Đơng gồm có mấy tầng lớp?
- GV: Cho học sinh xem H9 SGK và đọc 2 điều luật.
- GV: Qua 2 điều luật, theo em người cày không ruộng
làm việc như thế nào?
- HS: Thuê ruông địa chủ, nộp địa tô.
- GV: HS so sánh XH cổ đại và XH nay?
- HS: suy nghĩ trả lời.
* HĐ3: Tìm hiểu về nhà nước chuyên chế cổ đại phương

Đông:
- GV: Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế?
- HS: Là nhà nước do vua đứng đầu.
- HS thảo luận nhóm: Bộ máy chuyên chế cổ đại phương
đông được tổ chức như thế nào?
- HS: Các nhóm vẽ sơ đồ nhà nước cổ đại Phương Đơng.
- Gv mở rộng các nước có cách gọi vua khác nhau.
Trung quốc; Thiên tử (con trời)
Ai cập: Pha ra ôn (ngôi nhà lớn)
Lưỡng hà: En si (người đứng đầu)
 Tất cả đều thể hiện uy quyền tối cao của vua.
- Phong kiến Trung Quốc có 3 cấp”quân – sư – phụ”
4. Củng cố:
* Bài tập:
1. Điền dấu x vào các quốc gia cổ đại phương Đông.
 Rôma
 Ai Cập
 Hy Lạp
 Lưỡng Hà
 Ấn Độ

gồm những tầng lớp nào?
3.
- Xã hội cổ đại phương Đơng
gồm có ba tầng lớp:
+ Nông dân: Đông đảo nhất và là
tầng lớp lao động chính
+ Qúy tộc: Có nhiều của cải gồm
vua, quan lại
+ Nô lệ: Là những người hầu hạ,

thân phận khơng khác gì nhau
con vật.
3. Nhà nước chun chế cổ đại
phương Đông:
- Đứng đầu là Vua, nắm mọi
quyền hành đất nước và có
quyền cao nhất.

2. Điền vào chổ trống tên những người đứng đầu 3 nước

Nước

Người đứng đầu nước gọi là …

Ai Cập
Lưỡng Hà
Trung Quốc
3. - Xã hội cổ đại Phương Đơng có mấy tầng lớp? Kể tên các tầng lớp đó?
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Học bài cũ- trả lời các câu hỏi trong SGk
- Xem SGK bài 5 “các quốc gia cổ đại phương Tây”.
+ Các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành ở đâu? Tự bao giờ?
+ Xã hội Hy Lạp và Rô Ma gồm những giai cấp nào?
+ Nô lệ làm những cơng việc gì? Có quyền hạn gì?
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………



- Tuần 05: Từ 24/09  29/09/2018
- Tiết: 05. - Ngày soạn: 20/09/2018
- Ngày dạy: 26/09/2018
- Khối lớp dạy: 6A1

BÀI 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI
PHƯƠNG TÂY

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- HS nắm được tên và vị trí các quốc gia cổ đại Phương Tây.
- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải không thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp.
- Những đặc điểm và nền tảng kinh tế, cơ cấu thể chế nhà nước Hy Lạp và Rôma cổ đại.
- Những thành tựu lớn của các quốc gia cổ đại Phương Tây.
2. Kỹ năng: HS thấy mối quan hệ logic giữa điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế ở
mỗi khu vực.
3. Tư tưởng: HS thấy rõ sự bất bình đẳng trong xã hội có giai cấp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ các quốc gia cổ đại Phương Tây
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu các tầng lớp xã hội chính và giải thích tại sao?
+ Vẽ sơ đồ bộ máy Nhà nước cổ đại Phương Đông, giải thích vì sao nó được gọi là Nhà
nước chun chế?
3. Bài mới: Sử dụng bản đồ thế giới cổ đại. Giới thiệu về Hylạp và Rôma (thế kỷ I TCN).
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
* HĐ1: Tìm hiểu sự hình thành các quốc gia cổ đại 1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại

phương Tây:
phương Tây:
- GV: Các quốc gia cổ phương Tây bao gồm nhưng
quốc gia nào?
- HS: Hy lạp và Rô ma
- GV : Các quốc gia đó được hình thành trong thời - Xuất hiện vào thiên niên kỉ I TCN
gian nào ?
- HS : Đầu thiên niên kỉ I TCN
- GV : Điều kiện tự nhiên giữa các quốc gia cổ đại - Hình thành trên bán đảo Ban Căng
Phương Đơng và Phương Tây có gì khác nhau?
và Italia, mà ở đó rất ít đồng bằng,
- GV giới thiệu về điều kiện tự nhiên các quốc gia cổ nhưng có nhiều hải cảng tốt, thuận lợi
đại Phương Tây.
cho buôn bán đường biển.
- GV : Họ buôn bán những mặt hành nào?
- HS :Sp thủ cơng, rượu nho, dầu ơliu…
* HĐ2: Tìm hiểu xã hội cổ đại Hylạp, Rôma gồm 2. Xã hội cổ đại phương Tây
những giai cấp nào:
- HS đọc mục 2 trang 15 SGK.
- GV : Hoạt động KT chủ yếu của Rô-ma, Hi lạp là - Ngành kinh tế chính là thủ cơng
gì ?
nghiệp và thương nghiệp. Ngồi ra họ
- HS : Thủ cơng nghiệp, Thương nghiệp
cịn trồng 1 số loại cây như : ôliu,
- GV : XH cổ đại Phương Tây đã hình thành những cam, chanh, …
tầng lớp nào?
- HS: Chủ nô và nô lệ.
- XH : gồm 2 tầng lớp chính :
- GV : Đ/sống của Chủ nô ra sao?
- HS: Chủ nô sống rất sung sướng.



+ Chủ nô : gồm chủ xưởng, chủ các
- GV : Ngồi chủ nơ ra cịn có tầng lớp nào? Họ thuyền buôn, chủ các trang trại … rất
sống ra sao?
giàu có và có thế lực về chính trị, sở
- GV phân tích thêm về thân phận người nơ lệ.
hữu nhiều nô lệ.
+ Nô lệ : Rất đông, là lực lượng lao
- GV : Em hãy cho biết xã hội cổ đại Phương Tây động chính, bị chủ nơ bóc lột và đối
khác XH cổ đại phương Đông như thế nào?
xử rất tàn bạo
- HS: HS nhớ lại kiến thức cũ trả lời.
- GV : Vì sao lại gọi đó Nhà nước chiếm hữu nô lệ?
- HS : XH chủ yếu sống dựa vào lao động của nô lệ.
Họ bị bóc lột tàn nhẫn, bị coi là hàng hóa.
4.Củng cố:
- Ở phương Tây có các cuốc gia cổ đại nào?
- Nhà nước cổ đại phương Tây được tổ chức ntn?
- Tại sao gọi chế độ chiếm hữu nô lệ?
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Học sinh học thuộc bài.
- Xem SGK bài 6 : “Văn hoá cổ đại”.
- Những thành tựu Văn hố lớn của phương Đơng?
- Người Hy Lạp – Rơ ma đã có những đóng góp gì về văn hóa?
* Lưu ý :
- HS xem lại vị trí 2 quốc gia cổ đại phương Tây, phương Đơng trên bản đồ, lược đồ.
- Thành tựu văn hoá phương Đơng, phương Tây nào cịn sử dụng đến nay.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………

…………………...……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
……………...…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………


- Tuần 06: Từ 01/10  06/10/2018
- Tiết: 06. - Ngày soạn: 28/09/2018
- Ngày dạy: 03/10/2018
- Khối lớp dạy: 6A1

BÀI 6. VĂN HOÁ CỔ ĐẠI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS nắm được:
- Qua mấy nghìn năm tồn tại, thời cổ đại đã để lại cho loài người một di sản văn hóa đồ sộ,
qúy giá.
- Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người Phương Đông và người Phương Tây cổ đại đều
sáng tạo nên những thành tựu văn hóa đa dạng, phong phú bao gồm: Chữ viết, chữ số, lịch, văn
học, khoa học, nghệ thuật…
2. Kỹ năng:
- Tập mơ tả một cơng trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ đại qua tranh ảnh.
3. Tư tưởng:
- Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại.
- Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Gv: Tranh ảnh : Kim tự tháp, tượng lực sĩ ném điã, tranh ảnh về vận lý trường thành.
- Hs: sgk vở ghi và dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:

1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Các quốc gia cổ đại Phương tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ ?
b. Tại sao gọi xã hội cổ đại Phương Tây là xã hội chiếm hữu nô lệ ?
3. Bài mới.
Giới thiệu bài mới: Trong buổi bình minh của lịch sử, các dân tộc phương Đông và phương
tây đã sáng tạo nên những thành tựu văn hóa rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang thừa
hưởng. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học : Văn hóa cổ đại.
Hoạt động của gv và hs
HĐ1:
- GV: Ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ
đại Phương Đông là kinh tế gì ?
- HS: (Phụ thuộc tự nhiên  tìm ra quy luật)
- GV: Có mấy loại lịch ?
- HS: Hai loại: Lịch âm và lịch dương.
- GV: Như thế nào gọi là lịch âm, lịch dương?
- HS: Xem hình 11 SGK.
- GV: Chữ viết ra đời trong hoàn cảnh nào?
- HS: Đọc trang 17 SGK (Đoạn về Toán học)
- GV: Thành tựu thứ 2 của lồi người là gì ?

Nội dung bài học
1. Những dân tộc phương Đông thời cổ
đại có những thành tựu gì?
- Âm lịch năm có 12 tháng, mỗi tháng có
29 hoặc 30 ngày
- Sáng tạo chữ viết gọi là chữ tượng hình,
viết trên giấy Papirut, trên mai rùa, trên thẻ
tre...
- Toán học: phát minh số đếm 110, tính

được số pi =3,16, các số đang dùng ngày
nay kể cả số 0,...
- Kiến trúc:
+ Kim tự tháp (Ai cập).
- HS quan sát hình 12,13 SGK và tranh về Vạn
+ Thành Babilon. (Lưỡng Hà)
Lý Trường Thành.
- GV: Kết luận đó là những kỳ quan của thế giới
mà lồi người rất thán phục.
HĐ2:
2. Người Hy lạp và Rơ ma có những
- GV: Thành tựu văn hóa đầu tiên của người đóng góp gì về văn hóa?
Hy lạp và Rơ ma là gì?


- HS: Họ sáng tạo ra dương lịch, hệ chữ cái - Họ sáng tạo ra lịch dương, 1 năm có 365
a,b,c…
ngày 6 giờ, chia thành 12 tháng
- GV: Họ sử dụng chữ viết nào?
- Hệ chữ cái abc có 26 chữ cái, gọi là hệ
- HS: Hệ chữ viết a,b,c
chữ cái la tinh
- GV: Người Hy lạp và Rô ma đã có những
thành tựu về khoa học gì ?
- Đạt nhiều thành tựu rực rỡ: toán học,
- HS: Họ đạt được nhiều thành tựu rực rỡ về thiên văn, vât lý, triết học, sử học, địa lý..
toán, thiên văn, vật lý, triết, sử, địa.
- GV: Hãy kể tên các nhà khoa học nổi tiếng
thời bấy giờ?
- HS: Trả lời theo sự hiểu biết của các em.

- GV: Văn học cổ Hy lạp phát triển như thế
nào?
- HS: Văn học cổ Hy lạp nổi tiếng.
GV: Kiến trúc cổ Hy lạp phát triển như thế - Kiến trúc và điêu khắc rất nổi tiếng : Đền
nào ?
Pác tê nông, đấu trường cơ li dê ở Rơ ma,
- HS: Có những cơng trình kiến trúc nổi tiếng tượng lực sĩ ném đĩa...
như Đền Pác tê nông, đấu trường, tượng lực sĩ…
4. Củng cố:
- Những thành tựu Văn hố lớn của phương Đơng?
- Hy Lạp – Rơ Ma có những đóng góp gì?
- Ý nghĩa việc sáng tạo hệ chữ cái a,b,c …
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học sinh học thuộc bài.
- Xem lại phần lịch sử thế giới (4 bài), tiết sau ôn tập.
Lưu ý :
- So sánh người tối cổ và người tinh khôn
- Thời cổ đại: Quốc gia lớn nào.
- Các tầng lớp xã hội, thành tựu văn hoá.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….


- Tuần 07: Từ 08/10  13/10/2018
- Tiết: 07. - Ngày soạn: 05/10/2018

- Ngày dạy: 10/10/2018
- Khối lớp dạy: 6A1

BÀI 7: ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS nắm: kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới cổ đại.
- Sự xuất hiện của loài người trên trái đất.
- Các giai đoạn ptriển của con người thời nguyên thuỷ.
- Các quốc gia cổ đại, các thành tựu văn hóa thời cổ đại.
* Tích hợp mơn địa lý phần 1
2. Kỹ năng : Bồi dưỡng kỹ năng khái quát và so sánh cho HS.
3. Tư tưởng, tình cảm, thái độ :
- HS thấy rõ vai trò của lao động trong lịch sử phát triển con người.
- Trân trọng các thành tựu văn hóa rực rỡ của thời cổ đại
II. THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY HỌC:
- GV: Lược đồ lịch sử thế giới cổ đại, Tranh ảnh về các công trình nghệ thuật.
- HS: SGK, vở ghi và đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây.
- Kể tên 5 kỳ quan văn hóa thế giới thời kỳ cổ đại ?
3. Bài mới. Khái quát chung chương trình lịch sử thế giới cổ đại vừa học để vào bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* HĐ 1: Cá nhân:
1. Những dấu vết của người tối cổ được
- GV: Những dâu vết của người tối cổ được phát phát hiện:
hiện ở đâu?

- Người tối cổ được tìm thấy ở miền
HS: Đông Phi, Nam Phi, Châu Á.
đông Châu Phi, đảo Giava (Indơnêxia),
Bắc Kinh (Trung Quốc)
* HĐ 2: Nhóm
2. Những điểm khác nhau giữa người
- GV: Điểm khác nhau giữa người tinh khôn và tinh khôn và người tối cổ thời nguyên
người tối cổ
thuỷ?
- Hs quan sát lại hình 5 SGK tượng đầu người tối * Điểm khác nhau:
cổ và tượng đầu người tinh khôn.
- Xuất hiện.
- GV: Hãy so sánh diểm giống và khác nhau.
- Hình dáng.
- HS thảo luận nhóm
- Tổ chức xã hội
- GV hướng dẫn HS lập bảng so sánh  các - Cơng cụ
nhóm đưa ra ý kiến của mình.
* HĐ 3: Cá nhân:
3.Thời cổ đại có những quốc gia lớn
- GV: Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào?
nào?
- GV hướng dẫn HS xem lược đồ các quốc gia cổ - Phương Đơng: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn
đại (Hình 10)
Độ, Trung Quốc.
- HS: Phương Đông : (Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, - Phương Tây: Hylạp và Rôma
Trung Quốc). Phương Tây: Hylạp và Rôma
* HĐ 4: Cá nhân:
4. Các tầng lớp xã hội chính ở thời cổ
- GV: Các tầng lớp xã hội chính ở thời cổ đại?

đại:
- HS: Các tầng lớp chính ở các quốc gia cổ đại - Phương Đơng: Quý tộc + nông dân công
phương Đông: Quý tộc + nông dân công xã + nô xã + nô lệ.
lệ.
- Phương Tây: Chủ nô và nô lệ


- Các quốc gia cổ đại phương Tây có tầng lớp xã
hôi : Chủ nô và nô lệ
* HĐ 5: Cá nhân:
- GV: Các loại nhà nước thời cổ đại?
+ Nhà nước cổ đại phương Đơng là nhà nước gì?
+ Nhà nước cổ đại phương Tây là nhà nước g?
- GV giảng: Riêng Rôma quyền lãnh đạo đất
nước đổi dần từ thế kỷ I TCN  thế kỷ V theo thể
chế quân chủ.
* HĐ 6: Cá nhân:
- GV: Những thành tựu văn hóa thời cổ đại:
- Những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ
đại phương Đơng và phương Tây là gì?
- HS: Trả lời các thành tựu

5. Các loại nhà nước thời cổ đại :
- Chuyên chế.
- Nhà nước chiếm hữu nô lệ

6. Các thành tựu về văn hóa.
* Phương Đơng:
- Sáng tạo ra lịch âm.
- Chữ viết: chữ tượng hình Ai Cập và

Trung Quốc
- Tốn học: giỏi số học và hình học tì ra
số 0, số pi = 3,14.
- Kiến trúc: Kim Tự Tháp ở Ai Cập,
thành Papilon.
* Phương Tây:
- Sáng tạo ra dương lịch.
- GV: Đánh giá các thành tựu văn hóa lớn thời - Sáng tạo ra bảng chữ cái : abc.
cổ đại ? :Thời cổ đại, loài người đã đạt được - Khoa học rất rực rỡ : Toán học, Vât lý,
những thành tựu văn hóa, phong phú, đa dạng trên Sử, Địa, Triết, …
mọi lĩnh vực.
- Về kiến trúc: Đền Pac tê nông, đầu
trường Cô li dê, tượng thần vệ nữ…
4. Củng cố:
- GV nêu lại những câu hỏi ôn tập, HS trả lời.
- GV kết luận lại toàn phần.
5. Hướng dẫn về nhà:
Soạn bài : Bài 8. Thời nguyên thủy trên đất nước ta
- Người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta?
- Em có nhận xét gì về địa điểm sinh sống của người tối cổ trên đất nước ta?
- Người tinh khôn sống như thế nào?
- Khi chuyển hố thành Người tinh khơn, cơng cụ rìu đá đặc sắc hơn ở điểm nào ?
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………........................
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………........................

PHẦN II: LỊCH SỬ VIỆT NAM



- Tuần 08: Từ 15/10  20/10/2018
- Tiết: 08. - Ngày soạn: 14/10/2018
- Ngày dạy: 17/10/2018
- Khối lớp dạy: 6A1

BÀI 8. THỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT
NƯỚC TA

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức:
- HS hiểu nước ta có q trình lịch sử lâu đời, là một trong những quê hương của loài
người.
- Người tối cổ đã chuyển thành người tinh khơn đó là sự phát triển phù hợp với quy luật.
* Giảm tải:học sinh đọc thêm phần 2
* Tích hợp môn Địa lý phần 1,3
2/ Kỹ năng: Quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét so sánh.
3/ Tư tưởng, tình cảm, thái độ.
- Bồi dưỡng cho HS ý thức tự hào dân tộc về 1 quá trình phát triển lịch sử lâu đời.
- Trân trọng quá trình lao động của cha ông để cải tạo con người, cải tạo thiên nhiên, phát
triển sản xuất, xây dựng cuộc sống ngày càng phong phú tốt đẹp hơn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- GV: Tranh ảnh, hiện vật phục chế.
- HS: SGK, vở ghi và đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên các quốc gia thời cổ đại?
- Em hãy nêu những thành tựu văn hóa thời cổ đại?
3. Dạy và học bài mới.

Giới thiệu bài mới: Thời xa xưa đất nước ta chính là cái nơi của lồi người và dần dần họ đã chuyển thành người
tinh khôn . Vậy con người xuất hiện như thế nào và quá trình chuyển biến thành người tinh khôn sa sao? Công cụ của họ
được cải tiến ngày một tiến bộ các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* HĐ1: Cả lớp – cá nhân
Hs đọc mục 1 trang 22+23 SGk.
- GV: Nước ta xưa kia là một vùng đất như thế nào?
- HS: Theo dõi thông tin SGK trả lời.
- GV: Người tối cổ là người như thế nào?
- GV: Di tích người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất
nước ta?
- HS: Ở hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên ( Lạng Sơn), Núi Đọ (
Thanh Hóa), Xuân Lộc ( Đồng nai)
- GV kết luận
- GV hướng dẫn HS xem lược đồ 24 trang 26.
- GV: Các em có nhận xét gì về địa điểm sinh sống của
người tối cổ trên đất nước ta?
- HS: Nhận xét.

NỘI DUNG
1. Những dấu tích của người
tối cổ được tìm thấy ở đâu?
- Việt Nam là nơi đã có dấu tích
người tối cổ sinh sống.
+ Ở hang Thẩm Hai, Thẩm
Khuyên (Lạng Sơn) người ta đã
tìm thấy những chiếc răng của
người tối cổ.
+ Ở núi Đọ (Thanh Hóa), Xuân

Lộc (Đồng Nai) người ta phát
hiện nhiều công cụ đá, được ghè
đẽo thô sơ.
 VN là một trong những quê
hương của loài người.

* HĐ 2: Cả lớp – cá nhân.
2. Ở giai đoạn đầu người tinh
- Gv gọi hs đọc mục 2 trang 23 SGK.
khôn sống như thế nào?
- GV: Người tối cổ trở thành người tinh khôn từ bao giờ
(đọc thêm)
trên đất nước Việt Nam?
- Cách đây khoảng 3- 2 vạn năm
người tối cổ dần trở thành người
- HS: Cách đây khoảng 3- 4 vạn năm người tối cổ dần trở tinh khôn.


thành người thinh khôn.
- GV: Người tinh khôn sống như thế nào? Họ sống ở đâu?
- GV: Công cụ sản xuất của họ bằng gì?
Gv hướng dẫn hs xem hình 19, 20 SGK đưa ra các hiện vật
phục chế.
- Hướng dẫn hs so sánh và rút ra nhận xét (công cụ đá được
ghè đẽo  thức ăn nhiều  cuộc sống ổ định hơn)

- Di tích được tìm thấy ở: Thái
Nguyên, Thanh Hóa, Nghệ An....
- Họ cải tiến việc chế tác công cụ
đá. Từ ghè đẽo thô sơ đến những

chiếc rìu đá có mài, sắc hơn, dễ
lao động hơn.
 Cuộc sống dần được ổn định.

* HĐ3: Cá nhân – nhóm
-Hs đọc trang 23-24 SGK.
- GV: Người tinh khôn phát triển xuất hiện vào khoảng
thời gian nào ? Ở đâu ?
- GV giải thích thêm: Bằng phương pháp hiện đại phóng xạ
carbon, người ta xác định người tinh khôn sống cách đây 10
đến 20 ngàn năm.
- Gv hướng dẫn hs xem hình 21, 22, 23, cơng cụ phục chế.
- Thảo luận : Em có nhận xét gì về những cơng cụ này?
- HS: Các nhóm nhận xét và bổ sung.
- GV: So sánh cơng cụ ở hình 20 với các cơng cụ ở hình
21,22,23 ?
- HS: Hình dáng rõ, có tay cầm, sắc bén….
- GV: Theo em, ở giai đoạn này có thêm những điểm gì
mới trong đời sống của người tinh khơn?

3.Giai đoạn phát triển của
người tinh khơn có gì mới?
- Sống cách chúng ta từ 12.000
đến 4.000 năm. Ở Hịa Bình, Bắc
Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn
(Nghệ An) ...

-

- Các cơng cụ đá phong phú đa

dạng hơn. Hình thù gọn gàng,
biết mài sắc bén hơn.
- Năng suất lao động cao hơn,
cuộc sống ổn định và cải thiện
hơn.

GV giải thích câu nói Bác Hồ:
“Dân ta phải biết sử ta
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”

4. Củng cố:
- Dấu tích người tối cổ ở nước ta được phát hiện thời gian nào? Hiện vật tìm được đó là gì?
 Dấu tích của người tói cổ được tìm thấy ở khắp nơi trên đất nước ta, chứng tỏ Việt Nam là
cái nôi của lồi người.
- Đặc điểm của cơng cụ lao động của con người thời tinh khơn là gì?
 Sau khi chuyển thành người tinh khôn con người đã cải tiến dần công cụ sản xuất, đời sống
của họ dần được ổn định.
5. Hương dẫn học tập ở nhà.
- Học sinh học thuộc bài .
- Xem SGK bài 9: “Đời sống người nuyên thuỷ trên đất nước ta”.
+ Soạn câu hỏi trong SGK:
+ Việc chôn công cụ lao động theo người chết nói lên điều gì?
+ Những điểm mới về cơng cụ và sản xuất của thời Hồ Bình – Bắc Sơn là gì ?
+ Việc làm đồ gốm có gì khác so với việc làm công cụ bằng đá ?
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………...…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………

- Tuần 09: Từ 15/10  20/10/2018

- Tiết: 09. Ngày soạn: 19/10/2018
- Ngày dạy: 24/10/2018
- Khối lớp dạy: 6A1

Bài 9: ĐỜI SỐNG NGƯỜI NGUYÊN
THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- HS hiểu ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất của những người
Việt cổ thời kỳ văn hoá Hịa Bình – Bắc Sơn.
- HS hiểu rõ tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đời sống
tinh thần của họ.
*Giảm tải:Mục 2: HS chỉ cần nắm rõ khái niệm “Chế độ thị tộc mẫu hệ”.
2. Kỹ năng:
Quan sát tranh ảnh, hiện vật rút ra nhận xét so sánh.
3. Tư tưởng, tình cảm, thái độ:
Bồi dưỡng cho HS ý thức lao động và tinh thần cộng đồng.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- GV: Các công cụ được phục chế do BGD cấp. Hình ảnh và các tư liệu có liên quan.
- HS: SGK, vở ghi và đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu ?
- Ở gia đoạn đầu người tinh khôn sống như thế nào ?
- Giải thích sự tiến bộ rìu mài lưỡi so rìu ghè đẽo?
3. Dạy và học bài mới.
Giới thiệu bài: Người nguyên thuỷ đã sinh sống như thế nào? Sau đó GV dẫn dắt vào bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* HĐ1: Cả lớp – Cá nhân:
1. Đời sống vật chất.
- GV: .Hướng dẫn học sinh xem H25 SGK.
- GV: Quá trình sinh sống, người nguyên thuỷ VN đã làm gì
để nâng cao năng suất lao động?
- Người nguyên thuỷ luôn cải tiến
- HS: Cải tiến công cụ lao động.
công cụ lao động.
- GV: Cộng cụ lao động chủ yếu làm bằng gì?
- HS: Bằng đá.
- GV: Công cụ ban đầu của người Sơn Vi được chế tác
như thế nào? Những điểm mới về công cụ và sản xuất
của thời Hồ Bình – Bắc Sơn là gì ?
- HS: Ghé đẽo hịn cuội ven suối làm rìu…
- GV: Việc làm đồ gốm có gì khác so với việc làm công cụ
bằng đá ?
- Họ biết làm gốm, tre, gỗ …
- HS:Làm đồ gốm là một phát minh quan trọng vì phải phát
hiện được đất sét, qua quá trình nhào nặn thành các đồ
đựng, rồi đem nung cho khô cứng.
- GV: Em cho biết ý nghĩa việc trồng trọt và chăn nuôi?
- Họ biết trồng trọt và chăn nuôi.
- Năng suất lao động tăng.
- Cuộc sống ổn định, ở trong lều cỏ hoặc lá cây
- GV: Họ sống ở những đâu?
- Sống trong hang động, mái đá,
- HS: Sống trong hang động, mái đá, túp lều.
túp lều.

* HĐ 2: Cả lớp – cá nhân:
2. Tổ chức xã hội:
- GV: Người ngun thuỷ Hồ Bình, Bắc Sơn sống như
thế nào?
Chế độ thị tộc mẫu hệ” là những
- HS: Sống nhóm nhỏ, định cư lâu dài
người cùng chung huyết thống,


- GV: Quan hệ xã hội như thế nào?
sống chung với nhau và tôn vinh
- HS: Huyết thống.
người mẹ lớn tuổi có uy tín lên làm
- GV giải thích: “Chế độ thị tộc mẫu hệ” là những người chủ.
cùng chung huyết thống ,sống chung với nhau và tôn vinh
người mẹ lớn tuổi có uy tín lên làm
* HĐ 3: Cá nhân – Căp đơi
3. Đời sống tinh thần:
- GV: Ngồi LĐSX, người Hồ Bình, Bắc Sơn cịn biết
làm những gì?
- Đời sống phong phú hơn
- HS: Làm đồ trang sức …(GV cho học sinh xem H26.)
- GV: Đồ trang sức được làm bằng gì?
+ Biết làm đồ trang sức.
- HS: Vỏ ốc, đá, đất nung.
- GV: Theo em đồ trang sức người ngun thuỷ xuất hiện
có ý nghĩa gì?
- HS: Vật chất ổn định, tinh thần phong phú.
- GV: Bước phát triển hơn về tinh thần của người
nguyên thủy còn được thể hiện qua điều gì?

- HS: Biết thờ cúng vật tổ(Khai thác hình 27 SGK)
- GV: Việc chơn cơng cụ lao động theo người chết nói lên + Biết thờ cúng vật tổ
điều gì?
- HS: Quan niệm người chết sang thế giới bên kia cũng phải
lao động và họ phân biệt giàu – nghèo
+ Biết chôn cất người chết .
- GV nhận xét chung về đời sống tinh thần.
4. Củng cố:
- Cơng cụ lao động thời Sơn Vi, Hồ Bình, Bắc Sơn chủ yếu được làm bằng gì?
- Đời sống tinh thần như thế nào?
- Em hiểu như thế nào là chế độ thị tộc mẫu hệ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học sinh học thuộc bài và làm lại các bài tập tiết sau kiểm tra 1 tiết
Xem SGK bài 10 “Những biến đổi trong đời sống kinh tế”.. Trả lời các câu hỏi SGK:
- Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất cơng cụ của người thời đó ?
- Tại sao con người lại định cư lâu dài ở đồng bằng ven sông lớn ?
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………...…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
……………...…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………

- Tuần 10: Từ 29/10  03/11/2018
- Tiết: 10. Ngày soạn: 27/10/2018
- Ngày dạy: 31/10/2018
- Khối lớp dạy: 6A1

KIỂM TRA 45 PHÚT



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức:
Giúp học sinh nắm củng cố lại những kiến thức đã học LSTG và LSVN
2/ Tư tưởng:
Có thái độ làm bài nghiêm túc, có tình cảm với bộ mơn.
3/ Kĩ năng:
- Thao tác làm bài nhanh, chính xác, làm quen tư duy suy luận.
- Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá kiến thức, phân tích sự kiện, khái quát, rút ra kết luận.
II. CHUẨN BỊ:
GV: đề kiểm tra (đính kèm)
HS: viết, thước
III/ BÀI KIỂM TRA:
1. Ổn định
2. GV phổ biến quy tắc làm bài kiểm tra.
3. Phát bài kiểm tra để HS làm.
4. Thu bài và nhận xét.
5. Hướng dẫn về nhà:
Xem SGK bài 11 “Những chuyển biến về xã hội”.Soạn câu hỏi SGK:
- Em có nhận xét gì về cơng cụ đồng so với công cụ đá?
- Tại sao ở các mộ, người ta chôn công cụ sản xuất, đồ trang sức với số lượng bằng nhau?

CHƯƠNG II : THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC VĂN LANG – ÂU LẠC
- Tuần 11: Từ 05/11  10/11/2018
- Tiết: 11. Ngày soạn: 03/11/2018
- Ngày dạy: 07/11/2018

Bài 10: NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG
ĐỜI SỐNG KINH TẾ



- Khối lớp dạy: 6A1

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Những chuyển biến lớn có ý nghĩa quan trọng của nền kinh tế nước ta.
- Công cụ cải tiến : Nghề luyện kim xuất hiện  năng suất lao động tăng.
- Nghề nông nghiệp trồng lúa nước ta ra đời  đời sống người Việt Cổ ổn định.
* Giảm tải: Gộp 2 mục với nhau tức mục 2 lồng vào mục 1: Công cụ sản xuất đựơc cải
tiến như thế nào ?
2. Kỹ năng: Bồi dưỡng cho HS kỹ năng nhận xét, so sánh liên hệ thực tế.
3. Tư tưởng: Giáo dục tinh thần sáng tạo trong lao động.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV:Công cụ đá phục chế.
- HS: SGK, vở ghi và đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước phát triển trong lao động sản xuất và ý nghĩa của nó?
- Tổ chức xã hội người ngun thuỷ thời kỳ văn hố Hồ Bình-Bắc Sơn?
3. Dạy và học bài mới: Trong quá trình sinh sống, con người ln tìm cách cải tiến cơng
cụ lao động. Chính vì điều này đã làm cho đời sống của con người ngày càng tốt hơn. Vậy
họ đã cải tiến cơng cụ ntn, ý nghĩa của nó đối với đời sống của người nguyên thuỷ ở trên
đất nước ta ra sao chứng ta cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Cá nhân – Cả lớp.
1. Công cụ sản xuất và thuật luyện
HS đọc mục 1 SGK trang 30, xem hình 28, 29.
kim

- GV: Qua hình 28,29,30 em thấy cơng cụ sản suất của a. Cơng cụ sản xuất
người ngun thuỷ gồm những gì?
- HS: Rừu đá có vai, lưỡi đục, cơng cụ bằng xương, đồ
gốm...
- Cơng cụ sản xuất : Rìu đá có vai mài
- GV: Những công cụ bằng đá, xương, sừng đã được tìm nhẵn 2 mặt, lưỡi đục, cơng cụ bằng
thấy ở địa phương nào? Thời gian xuất hiện?
xương, sừng, đồ gốm…
- HS: Dựa theo thông tin SGK trả lời.
- Xuất hiện đồ trang sức bằng đá.
HĐ2: Cá nhân – Cả lớp
b. Thuật luyện kim
HS đọc mục 2 trang 31,32 SGK
- GV: Địa bàn cư trú của người Việt cổ trước đây sống ở
đâu, sau đó được mở rộng như thế nào?
- Cuộc sống định cư buộc con người
- HS: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời.
cải tiến công cụ và đồ dùng.
- GV: Để định cư lâu dài, con người cần làm gì?
- HS: Cải tiến cơng cụ lao động
- Từ kỹ thuật làm gốm  kỹ thuật
- GV: Công cụ cải tiến sau đồ đá là gì? Đồ đồng xuất luyện kim.
hiện như thế nào?
- GV: Thuật luyện kim được phát minh, có ý nghĩa như
thế nào đối với cuộc sống của người Việt Cổ?
- Ý nghĩa: nhờ công cụ bằng đồng đã
- HS: Nhờ công cụ bằng đồng đã làm cho năng suất tăng, làm cho năng suất tăng, diện tích đất
diện tích được mỡ rông, chăn nuôi phát triển…
mở rộng, chăn nuôi phát triển con
người đỡ vất vả.

HĐ3: Nhóm - Cá nhân.
2. Nghề nơng trồng lúa nước ra đời
- HS đọc mủc 3 trang 32 SGK
ở đâu và trong điều kiện nào?
- HS thảo luận :Những dấu tích nào chứng tỏ người



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×