Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

tai lieu on thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.7 KB, 2 trang )

Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU LONG
I.Mục đích u cầu
- Học sinh cần hiểu được đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sảnxuất
lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước.
Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên đất,khí hậu, nước phong phú, đa dạng người dân cần
cù , năng độngthích ứng linh hoạtvới sản xuất hàng hố, kinh tế thị trường. Đó là
điều kiện quan trọng để xây dựngđồng bằng sơng Cửu Long ( cịn gọi là miền Tây
Nam Bộ ) thành vùng kinh tếđộng lực.
- Làm quen với khái niệm chủ động chung sống với lũ ở đồng bằng sông CửuLong.Vận dụng thành thạo theo phương pháp kết hợp kênh chữ với kênh hình đểgiải thích
một số vấn đề bức xúc ở đồng bằng sông Cửu Long.
II - Chuẩn bị
- Lược đồ tự nhiên đồng bằng sơng Cửu Long.- Một số tranh ảnh ( nếu có )
III - Tiến trình lên lớp
a) Ổn định tổ chức: Sĩ số
b) Kiểm tra bài cũ:
c) Bài mới: Giáo viên giới thiệu.Hoạt động dạy học- GV yêu cầu HS nghiên cứu trực
tiếp SGKphần 1 kết hợp hình 35.1 hãy xác định danhgiới và nêu ý nghĩa vị trí địa lí
của vùng.
- Xác định vị trí địa lí của đảo Phú Quốc trên vùng Vịnh Thái Lan.
Nội dung1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnhthổ.- Nằm phía tây Đơng Nam Bộ- Bắc
giáp CDC, Tây Nam giápgiáp Vịnh Thái Lan, Đông Namgiáp biển Đơng.
- Ý nghĩa:
- Đồng bằng Cửu Long có những thuận lợi gì để phát triển kinh tế trên đất liền, trên
biển ...
- Dựa vào hình 35.1 hãy cho biết các loại đấtchính ở đồng bằng sơng Cửu Long và sự
phân bố của chúng.
- Việc sử dụng từng loại đất để phát triển sảnxuất?
- Dựa vào hình 35.2 nhận xét thế mạnh về tàinguyên thiên nhiên ở đồng bằng sông
CửuLong để sản xuất lương thực, thực phẩm.
- Nêu một số khó khăn chính về mặt tự nhiênở đồng bằng sông Cửu Long.
- Cả giải pháp chủ yếu hiện nay để giải quyếtnhững khó khăn trên.


- GV đề nghị HS nghiên cứu thông tin mục 3SGK cho biết số dân ( 2002 )
- Thành phần các dân tộc ngoài người kinhliền và trên biển với các vùngvà các nước
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- Đất phù xa ngọt, đất phen,mặn, đất khác.
- Thuận lợi:Giàu tài nguyên để phát triểnnơng nghiệp: Đồng bằng rộnglớn, đất phù
sa, khí hậu nóngẩm,nguồn nước dồi dào, sinhvật phong phú và đa dạng- Khó khăn:
Lũ lụt, diện tích đất phèn,đấtmặn lớn, thiếu nước ngọt trongmùa khô.
3. Đặc điểm dân cư và xã hội :
GV gọi 1 - 2 HS đọc bảng 35.1 -> Thảo luậnnhóm về tình hình phát triển nơng thơn
ở đồngbằng sông Cửu Long.
- GV nhấn mạnh : Một số chỉ tiêu cịn thấphơn trung bình cả nước ( nền kinh tế chủ
yếulà nông nghiệp )
- Giải pháp chủ yếu xây dựng cơ sở hạ tầng vàphát triển công nghiệp -> cơng nghiệp
hố -hiện đại hố.


- Trên 16,7 triệu dân ( 2002 ) làkhu vực đông dân- Thành phần : Người
Kinh,người khơ Me, chăm, Hoa.Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, cókinh
nghiệm trong sản xuấtnơng nghiệp hàng hóa; thịtrường tiêu thụ rộng lớn
Khó khăn:
D. Củng cố: Nêu thế mạnh về một tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế xã
hội ởđồng bằng sông Cửu Long.
- ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn của đồng bằng sông Cửu Long.e) E.
E. Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc bài, trả lời câu hỏi SGK trang 128.
IV/ Rút kinh nghiệm:




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×