ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1 tiết - Tiết 75
A- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Mức đ ộ
Lĩnh vực
nội dung
Các phương châm
hội thoại
Xưng hô trong hội
thoại
Cách dẫn trực tiếp ,
gián tiếp.
Sự phát triền của từ
vựng
Thuật ngữ
Trau dồi vốn từ
Tổng kết từ vựng
Cộng: Số câu : 18
Tổng số điểm: 10
Nhận biết
Thông hiểu
TN
TN
2
TL
TL
Vận dụng
thấp
TN TL
Vận dụng
cao
TN TL
Tổng số
TN
T
L
2
1
2
1
1
(3)
1
1
1
5
12
(3)
0
4
(1)
1
5
16
(4)
1
2
(6)
B - ĐỀ BÀI:
I . Trắc nghiệm: (4 điểm) Đọc, chọn và ghi chữ cái đúng đầu câu trả lời đúng vào ô
bên dưới.
Câu 1: Câu: “Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp
ứng như cầu của cuộc giao tiếp” chỉ khái niệm của phương châm hội thoại nào?
A. PC về chất.
B. PC về lượng .
C. PC quan hệ .
C. PC lịch sự
Câu 2: Câu : “ơng nói gà , bà nói vịt ” người nói vi phạm phương châm hội thoại nào?
A. PC về chất.
B. PC về lượng .
C. PC quan hệ . C. PC lịch sự .
Câu 3: Khi bác sĩ nói với một bệnh nhân nan y về tình trạng sức khỏe của bệnh nhân đó
thì phương chân hội thoại nào có thể khơng được tuân thủ?
A. PC lịch sự.
B. PC về lượng .
C. PC quan hệ .
C. PC về chất.
Câu 4: Vì sao người nói đơi khi phải dùng những cách nói như: Tơi nói điều này có gì
khơng phải anh bỏ qua cho; biết là anh không vui nhưng…..
A. Họ nghĩ rằng lời nói của họ sẽ làm tổn hại người khác, khơng tuân thủ đúng
PC về lượng .
B. Họ nghĩ rằng lời nói của họ sẽ làm tổn hại người khác, không tuân thủ đúng
PC lịch sự.
C. Họ nghĩ rằng lời nói của họ sẽ làm tổn hại người khác, không tuân thủ đúng
PC quan hệ .
D. Họ nghĩ rằng lời nói của họ sẽ làm tổn hại người khác, không tuân thủ đúng
PC về chất
Câu 5: Để lợi nói có hiệu quả trong giao tiếp, người nói cần:
A. Căn cứ vào đặc điểm của tình huống giao tiếp để xưng hơ cho thích hợp.
B. Căn cứ vào đối tượng giao tiếp để xưng hơ cho thích hợp.
C. Căn cứ vào đối tượng và đặc điểm của tình huống giao tiếp để xưng hơ cho thích
hợp.
D. Căn cứ vào lý do giao tiếp để xưng hô cho thích hợp.
Câu 6: Khi viết lời văn: nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân
vật và đặt nó trong dấu ngoặc kép là ta đó thực hiện cách dẫn:
A. Trực tiếp.
B. Gián tiếp.
Câu 7: Câu sau người viết đó dùng cách dẫn nào?
Bạn Lan nói rằng tuần này lớp ta lại được đứng thứ nhất.
A. Trực tiếp.
B. Gián tiếp.
Câu 8: Từ mặt trời in đậm dưới đây được chuyển nghĩa theo phương thức nào?
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Cú một mặt trời trong lăng rất đỏ.
A. Phương thức ẩn dụ .
B. Phương thức hoán dụ .
Câu 9: Thuật ngữ là:
A. Những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học .
B. Những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ .
C. Những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ thường được dùng trong
các văn bản khoa học .
D. Những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ thường được dùng trong
các văn bản khoa học, công nghệ.
Câu 10: Người viết câu sau bị lỗi ở từ nào? Phường Vân Dương cũng có thắng
cảnh đẹp.
A. Phường Vân Dương.
B. cũng
C. Thắng cảnh
D. Đẹp.
Câu 11: Trong các câu sau câu nào là thành ngữ ?
A. Gầm mực thì đen, gần đèn thì sáng.
B. Được voi địi tiên.
C. Có cơng mài sắt, có ngày nên kim.
C. Chó treo mèo đậy .
Câu 12: Trong các từ: Từ đơn ; Từ phức; Từ; Từ ghép Từ nào có cấp độ khái quát cao
nhất?
A.Từ đơn ;
B.Từ phức;
C.Từ;
D.Từ ghép.
Câu 13: Các từ in đậm trong đoạn thơ sau, tác giả đó vận dụng biện phỏp tu từ nào?
Khơng có kính rồi xe khơng có đèn
Khơng có mui xe thùng xe có xước. (Phạm Tiến Duật )
A. Ẩn dụ .
B. Hoán dụ .
C. Điệp ngữ.
D. Nhân hóa
Câu 14: Biện pháp tu từ được vận dụng qua các từ in đậm trong đoạn thơ:
Làn thu thủy nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
Là:
A. Ẩn dụ .
B. Hốn dụ .
C. Điệp ngữ.
D. Nhân hóa.
Câu15: Từ in đậm trong, đoạn văn sau tác giả đó sử dụng biện pháp tu từ nào ?
“ Tôi sắp giới thiệu với bác một trong những người cô độc nhất thế gian.”
A. Nói quá .
B. Nói giảm .
C. Nói tránh .
D. Nhân hóa.
Câu 16: Các tác giả văn học thường vận dụng các hình thức diễn đạt: Đối thoại, độc
thoại và độc thoại nội tâm để:
A. Làm cho văn bản đa dạng về cách diễn đạt .
B. Làm cho hình thức văn bản đẹp hơn.
C. Để thể hiện nhân vật trong văn bản tự sự.
D. Thuận lợi khi kể .
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: ( 3 điểm) Phân biệt điểm giống nhau và khác nhau giữa cách dẫn trực tiếp và
gián tiếp. Cho VD.
Câu 2: ( 3 điểm) Viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng hình thức diễn đạt đối thoại, độc
thoại và gạch chân những cách diền đạt đó..
C- ĐÁP ÁN_ BIỂU ĐIỂM:
I. Trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Đ.á
n
B
C
C
B
C
A
B
A
D
D
B
C
C
D
B
1
6
C
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (3đ)
Cách
dẫn
Giống
nhau
Khác
nhau .
Cách dẫn trực tiếp
Cách dẫn gián tiếp
- Đều nhắc lại lời nói hay ý nghĩ của
người hoặc nhân vật
- Nhắc lại nguyên vẹn
- Khi viết đặt trong dấu ngoặc
kép
- Đều nhắc lại lời nói hay ý nghĩ
của người hoặc nhân vật
- Có điều chỉnh cho thích hợp .
- Khi viết khơng đạt trong dấu
ngoặc kép.
*Ví dụ: HS tự lấy.
*Ví dụ: HS tự lấy
Câu2: (3đ) HS viết đoạn văn đạt những yêu cầu sau:
- Nội dung trong sáng
- Có đầu có đi.
- Sử dụng đối thoại hợp lý
- Trình bày sạch đẹp.