Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Tuan 2 Thao tac lap luan phan tich

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.53 KB, 28 trang )

Ngày soạn:
/08/2019
Ngày dạy:
/09/2019
Tiết thứ 1-2
Đọc văn Vào phủ chúa Trịnh
(Trích "Thượng kinh ký sự")
- Lê Hữu Trác I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Bức tranh chân thực, sinh động về cuộc sống xa hoa, đầy quyền uy nơi phủ chúa Trịnh và thái
độ, tâm trạng của nhân vật “tôi” khi vào phủ chúa chữa bệnh cho Trịnh Cán.
- Vẻ đẹp tâm hồn của Hải Thượng Lãn Ông: lương y, nhà nho thanh cao, coi thường danh lợi.
- Những nét đặc sắc của bút pháp kí sự: tài quan sát, miêu tả sinh động những sự việc có thật; lối
kể chuyện lôi cuốn, hấp dẫn; chọn sự việc chi tiết đặc sắc; đan xen văn văn xuôi và thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu thể kí (kí sự) trung đại theo đặc trưng thể loại.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tâm hồn thanh cao và ý thức, trách nhiệm với quê hương đất nước và coi
thường danh lợi cho học sinh.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực giải quyết vấn đề (giải quyết các câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ, yêu cầu mà GVđề ra).
+ Năng lực tự học, tự khám phá tri thức, thu thập thông tin.
+ Năng lực hợp tác (phối hợp với các thành viên g/quyết các câu hỏi, bài tập, sưu tầm tài
liệu…)
II/ CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo
- Học sinh: sgk, soạn bài và đọc bài
III/ PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Tia chớp, đặt câu hỏi, quan sát tranh, chia nhóm
IV/TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động


Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại những kiến thức đã học, tạo hứng thú để kết nối với bài học.
Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Quan sát tranh
Hình thức: cá nhân
Thời gian: 4 phút
2. Hoạt động hình thành nội dung kiến thức:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái quát.
Mục tiêu: Hs nắm được những kiến thức cơ bản về tác giả Lê Hữu Trác, tác phẩm TKKS và
đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh”
PP/KTDH: giao việc về nhà, kỹ thuật tia chớp
Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu.
Thời gian: 20 phút
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Thao tác 1: Tìm hiểu về tác giả
I. Tim hiểu chung:
GV yêu cầu hs đọc phần tiểu dẫn sgk
1. Tác giả:
Câu hỏi:
Lê Hữu Trác (1724-1791) hiệu Hải Thượng
1) Phần tiểu dẫn sgk trình bày những nội Lãn Ông
dung nào?tóm tắt những nội dung đó?
- Là y học, nhà văn, nhà thơ lớn nữa cuối thế kỉ
* Định hướng câu trả lời:
XVIII. Ông là tác giả của bộ sách y học nổi tiếng “
- Vài nét về tác giả
Hải Thượng y tông tâm lĩnh”
- Tác phẩm “TKKS”
- Thể kí sự



2) Dựa vào sgk trình bày vài nét về tác giả
Lê Hữu Trác?
(hs trả lời cá nhân gv nhận xét chốt ý)
Thao tác 2: Tiềm hiểu tác phẩm “TKKS”
1) Em hiểu như thế nào về tác phẩm
“TKKS” ?
GV hướng dẫn:
- Xuất xứ tác phẩm
- Nội dung đoạn trích.

2. Tác phẩm “TKKS” và đoạn trích “VPCT”:
a. Tác phẩm “TKKS”:
- TKKS là tập nhật kí bằng chữ Hán, in ở cuối
bộ “Y tông tâm tĩnh”
- Tác phẩm tả quang cảnh ở kinh đô, cuộc sống
xa hoa phủ chúa Trịnh và quyền uy thế lực của
nhà
2) Đọc - hiểu văn bản: Dựa vào tác phẩm, chúa.
em hãy cho biết nội dung đoạn trích ?
b. Về đoạn trích “VPCT”:
(hs trả lời cá nhân)
* Nội dung:
3) Chia bố cục đoạn trích và nêu nội dung
Sgk
chính của từng phần?
* Bố cục:
(hs suy nghĩ trả lời gv nhận xét chốt
ý)
Thao tác 3. Tiềm hiểu thể loại tác phẩm: 3. Thể loại:
Em hiểu như thế nào về thể kí sự?

Thể kí sự là những thể văn xi ghi chép những
(hs trả lời cá nhân)
câu chuyện, sự việc, nhân vật có thật và tương đối
hồn chỉnh.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc hiểu đoạn trích
Mục tiêu: hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích. Qua đó thấy được 1 phần bức tranh
hiện thực xã hội đương thời
PP/KTDH: Làm việc theo cặp, nhóm
Phương tiện dạy học: SGK, giấy A4, A 0, máy chiếu, tài liệu tham khảo…
Thời gian: 20 phút
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
GV yêu cầu hs đọc đoạn trích.
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Tác giả kể chuyện được vua cho đem cáng
đến đón vào cung chữ bệnh:
Câu hỏi:
1) Tác giả đã thấy gì về quang cảnh bên - Cảnh bên ngồi:
ngồicung ? Chi tiết nào miêu tả điều đó?
+ Mấy lần cửa, theo đường bên trái dành cho
người ngoài cung.
2) Tác giả có những suy nghĩ ntn khi lần
+ Tác giả thấy đâu đâu cũng cây cối “um tùm”,
đàu tiên thấy được những quang cảnh ấy? tiếng chim ríu rít, hoa đua thắm, mùi hương
(hs suy nghĩ trả lời, gv nhận xét chốt ý) thoang thoảng, hành lang nối nhau liên tiếp, lời
* GV giảng:
truyền báo rộn ràng, người qua lại như mắc cửi…
Quang cảnh ở đó khác hẳn cuộc sống đời → Quang cảnh phủ chúa Trịnh cực kì xa hoa tráng
thường và tác giả đã đánh giá: “Cả trời lệ nhằm khẳng định quyền uy tột cùng của nhà
Nam sang nhất là đây!”. Qua bài thơ ta chúa trong khi đó dân tình trong nước đang chịu

thấy danh y cũng chỉ ví mình như một nhiều khổ cực vì đói rét, vì chiến tranh.
người đánh cá (ngư phủ ) lạc vào động
tiên (đào nguyên ) dù tác giả vốn là con
quan sinh trưởng ở chốn phồn hoa nay
mới biết phủ chúa.
Quang cảnh đó càng được rõ nét hơn khi 2. Tác giả kể và tả những điều mắt thấy tai
đươc dẫn vào cung.
nghe khi được dẫn vào cung:
GV cho hs đọc nhẫm lại đoạn trích và đưa - Tác giả đi qua mấy lần cửa đến một cái điếm, ở
ra câu hỏi hs thảo luận nhóm trả lời gv đó “ có những cây lạ lùng và những hịn đá lì lạ”
nhận xét chốt ý.
“ cột và bao lơn lượn vòng”


1) Tác giả kể và tả gì khi được dẫn vào
cung? Những chi tiết nào được quan sát kĩ
nhất?
( nhóm 1)
GV giảng:
Đại đường uy nghi sang trọng đến nổi một
danh y nổi tiếng cũng chỉ dám ngước mắt
nhìn rồi lại cuối đầu đi “ và cảm nhận rằng
ở đó tồn những đồ đạc nhân gian chưa
từng thấy”.

- Vượt qua một cái cửa lớn, bị chặn lại vì tác giả
ăn mặc có vẻ lạ lùng”
- Qua một đại đường rồi đến một gác tía, qua một
cửa nửa tác giả quan sát kĩ “ nhà lớn thật cao và
rộng, hai bên hai cái kiệu …trên sập mắc một cái

võng điều”
=> Tác giả đã bị ngợp , bị động trước cảnh uy nghi
cẩn mật quá mức tưởng tượng.

2) Thái độ của tác giả ntn khi bước vào
cung?
(nhóm 2 )
Qua con mắt và cảm nghĩ của tác giả ta
thấy chúa Trịnh là một nơi đệ hưởng lạc
để củng cố quyền uy , xa rời cuộc sống
nhân dân, một nơi để hưởng lạc củng cố
quyền uy bằng lầu cao cửa rộng che giấu
sự bất ực cả mình trước tình cảnh của đất
nước.

- Thái độ của tác giả: tự coi mình là “quê mùa” →
khiêm tốn thân mật với các lương y. Đó là nét
nhân cách của ông.
3. Tác giả kể và tả việc đi sâu vào nội cung và
khám bệnh cho thế tử:
- Cảnh thâm cung: trướng gấm, màn là, sập vàng,
ghế rồng, đèn sáng lấp lánh, hương hoa ngào ngạt,
cung nhân xúm xít, màu mặt phấn, màu áo đỏ.
- Thủ tục rườm rà, nhiêu khê: bữa ăn sáng của tác
giả ở điếm hậu mã, cảnh mọi người chầu chực hầu
thế tử, cảnh chuẩn bệnh kê đơn, phải lạy chào bốn
3) Thái độ của tác giả khi tiếp xúc với các lạy, lại được khen một câu : “ Ông này lạy khéo”
lương y khác?
→ Nội cung là một cảnh vàng son, nhưng tù hãm,
( nhóm 3 )

thiếu khơng khí, ngột ngạt, cuộc sống thế tử như “
Hs đọc lại đoạn 3 và gv đưa ra câu hỏi hs con chim non nhốt trong lồng son”.
trả lời gv nhận xét chốt ý:
1. tác giả kể và tả về thâm cung với những
chi tiết nào?Qua đó ta thấy chúa Trịnh đã
thể hiện cuộc sống vương giả ntn?
Câu hỏi THMT:
Qua cuộc sống của thế tử, em suy nghĩ ntn
về mối quan hệ giữa môi trường sống và
con người?
2) Qua lời kể và tả, ta thấy tác giả đã rơi
vào thế bị động ntn?
GV giảng:
Chi tiết thế tử khen ơng này lạy khéo là
chi tiết rất đắt, vì nó vừa chân thực vừa hài
hước kín đáo. Nó khơng chỉ tả cảnh sinh
hoạt giàu sang của phủ chú mà cịn nói lên
quyền uy tối thượng của đấng con trời,
cháu trời và thân phận nhỏ nhoi, thấp bé
của người thầy thuốc và thái độ kín đáo
khách quan của người kể.
Mối quan hệ vua – tôi làm cho mối quan
hệ giữa người ban ơn ( người chữa bệnh)
và người hàm ơn ( con bệnh ) trở nên vơ
nghĩa bất bình đẳng.
HS đọc đoạn cuối, gv giải thích các từ khó
và đưa ra câu hỏi:

4. Tác giả nhận định bệnh và đề ra phương án
chữa bệnh:

- Bồi dưỡng thể lực, thể lực tốt sẽ đuổi được bệnh
( Quan điểm này xuất phát từ cuộc sống của thế tửi
và các biểu hiện bên ngồi của bệnh)
- Phương sách hịa hỗn, kéo dài thời gian chữa
bệnh để ơng có thể về lại q nhà.


1) Cách chuẩn bệnh của Lê Hữu Trác
cùng những biến tâm tư của ơng khi kê
đơn cho ta hiểu gì về người thầy thuốc này
?
( hs thảo luận trả lời gv nhận xét)
GV giảng:
Ông cũng muốn kết hợp việc nâng cao thể
lực đồng thời với trị bệnh nhưng ông nghĩ
nếu chữa lành quá sớm thì chúa sẽ khen và
giữ lại làm quan, điều này ơng khơng
muốn. Trong ơng có một mâu thuẫn phải
trung với chúa nhưng phải tránh việc chúa
bắt làm quan nên ông chọn phương sách
bồi dưỡng sức khỏe.
2) Qua những phân tích trên , hãy đánh giá
chung về tác giả ?
-Hs suy nghĩ ,trả lời .
-Gv nhận xét ,tổng hợp:

=> Đó là người thày thuốc giỏi ,giàu kinh
nghiệm ,có lương tâm ,có y đức,
=> Một nhân cách cao đẹp ,khinh thường lợi
danh,quyền quí, quan điểm sống thanh đạm ,trong

sạch.

5. Bút pháp kí sự đặc sắc của tác phẩm
Nhận xét gì về nghệ thuật viết kí sự của + Khả năng quan sát tỉ mỉ ,ghi chép trung thực ,tả
tác giả ?Hãy phân tích những nét đặc sắc cảnh sinh động
+ Lối kể khéo léo ,lôi cuốn bằng những sự việc chi
đó?
- HS trao đổi ,thảo luận ,đại diện trình bày tiết đặc sắc .
+ Có sự đan xen với tác phẩm thi ca làm tăng chất
.
trữ tình của tác phẩm .
- GV tổng hợp
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết
Mục tiêu: Khái quát lại nội dung kiến thức bài học
PP/KTDH: Làm việc theo cặp, nhóm
Phương tiện dạy học: SGK, giấy A4, A0, máy chiếu, tài liệu tham khảo…
Thời gian: 5 phút
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
III. Tổng kết:
Qua bài học, em hãy rút ra ý nghĩa của Đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh” phản ảnh quyền
đoạn trích?
lực to lớn của Trịnh Sâm, cuộc sống xa hoa hưởng
lạc trong phủ chúa đồng thời bày tỏ thái độ coi
thường danh lợi quyền quý của tác giả.
3. Hoạt động luyện tập, vận dụng
Mục tiêu: Giúp HS nắm được kiến thức cơ bản đồng thời khắc sâu kiến thức, rèn kĩ năng giải
quyết vấn đề đồng thời biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập và cuộc sống
PP/KTDH: Hoạt động nhóm, máy chiếu
Thời gian: 15 phút

- Hệ thống hóa kiến thức
- Hs trả lời câu hỏi sau:
Bài học đã cho em những nhận thức gì về chế độ phong kiến ngày xưa? Em thấy chế độ ta
ngày nay có những điểm ưu việt gì trong mối quan hệ giữa các cấp lãnh đạo với nhân dân?
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
Mục tiêu: Tìm tịi, bổ sung kiến thức thơng qua những nội dung đã được tìm hiểu trong bài học
Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Gv nêu vấn đề, làm việc cá nhân
Thời gian: 1p
- Đọc kỹ phần tác giả, nắm chi tiết đặc sắc.
- Chuẩn bị "Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân"
-----------------------------


Ngày soạn: /08/2019
Ngày dạy: /09/2019
Tiết thứ 3

Tiếng việt:

Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Hiểu được mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói của cá nhân, những biểu
hiện của cái chung trong ngôn ngữ xã hội và cái riêng trong lời nói cá nhân.
- Sự tương tác: Ngôn ngữ là cơ sở để tạo ra lời nói, cịn lời nói hiện thực hố ngơn ngữ và tạo
điều kiện cho ngôn ngữ biến đổi, phát triển.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện và phân tích những đơn vị kiến thức và quy tắc ngơn ngữ chung trong lời nói.
- Phát hiện và phân tích nét riêng, nét sáng tạo của cá nhân (tiêu biểu là các nhà văn có uy tín)

trong lời nói.
- Sử dụng ngơn ngữ chung theo đúng những chuẩn mực của ngôn ngữ xã hội. Bước đầu biết sử
dụng sáng tạo ngôn ngữ chung để tạo nen lời nói có hiệu quả giao tiếp tốt và có nét riêng của cá
nhân.
3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt và ý thức XD hoàn thiện ng.ngữ chung.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực giải quyết vấn đề (giải quyết các câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ, yêu cầu mà GV đề ra).
+ Năng lực tự học, tự khám phá tri thức, thu thập thông tin.
+ Năng lực hợp tác (phối hợp với các thành viên g/quyết các câu hỏi, bài tập, …)
II/ CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo
- Học sinh: sgk, soạn bài và đọc bài
III/ PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Tia chớp, đặt câu hỏi, quan sát tranh, chia nhóm
IV/TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại những kiến thức đã học, tạo hứng thú để kết nối với bài học.
Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Quan sát tranh
Hình thức: cá nhân
Thời gian: 4 phút
Phân tích cuộc sống nơi phủ chúa Trịnh và thái độ của tác giả khi chứng kiến cuộc sống đó?
Các nhà khoa học cho rằng “Sau lao động và đồng thời với lao động là tư duy và ngôn
ngữ”, tức ngôn ngữ là sản phẩm chung của XH lồi người. Nhờ có ngơn ngữ mà con người có
thể trao đổi thơng tin, trao đổi tư tưởng tình cảm và từ đó tạo lập các mối quan hệ XH. Hay
ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp chung của XH mà mỗi cá nhân điều phải sử dụng để “phát
tin” và “nhận tin” dưới các hình thức nói và viết. Như vậy, ngơn ngữ chung của XH và việc vận
dụng ngôn ngữ vào từng lời nói cụ thể của mỗi cá nhân là một quá trình “ giống và khác nhau”,
nhưng khơng đối lập mà lại có mối quan hệ qua lại chặt chẽ. Vậy cái chung ấy là gì? Ta tìm
hiểu bài “Từ ngơn ngữ chung đến lời nói cá nhân”.

2. Hoạt động hình thành nội dung kiến thức:
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs hình thành khái niệm về ngơn ngữ chung
Mục tiêu: Hs nắm được vai trị và tầm quan trọng của ngơn ngữ
PP/KTDH: giao việc về nhà, kỹ thuật tia chớp
Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu.
Thời gian: 20 phút
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức


- Yêu cầu học sinh đọc SGK

1. Ngôn ngữ - tài sản chung của xã hội:

? Tại sao ngôn ngữ là tài sản chung * Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một cộng
của một dân tộc, một cộng đồng, xã đồng xã hội dùng để giao tiếp: biểu hiện, lĩnh hội.
hội ?
- Mỗi cá nhân phải tích lũy và biết sử dụng ngơn ngữ
chung của cộng đồng xã hội.
? Tính chung của ngơn ngữ được a.Tính chung của ngôn ngữ.
biểu hiện bằng các yếu tố nào ?
- Bao gồm:
+ Các âm ( Nguyên âm, phụ âm )
+ Các thanh ( Huyền, sắc, nặng, hỏi, ngã, ngang).
+ Các tiếng (âm tiết ).
+ Các ngữ cố định (thành ngữ, quán ngữ)
b. Qui tắc chung, phương thức chung.
- Qui tắc cấu tạo các kiểu câu: Câu đơn, câu ghép, câu
phức.
- Phương thức chuyển nghĩa từ: Từ nghĩa gốc sang

nghĩa bóng.
Tất cả được hình thành dần trong lịch sử phát
triển của ngôn ngữ và cần được mỗi cá nhân tiếp nhận
và tuân theo.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu q trình từ ngơn nữ chung hình thành lời nói cá
nhân.
Mục tiêu: HS hiểu ngôn ngữ là tài sản chung, nhưng nếu chịu khó học tập, cá nhân sẽ có vốn từ
phong phú đa dạng, có khả năng sử dụng ngôn ngữ linh hoạt biến ngôn ngữ thành tài sản của cá
nhân
PP/KTDH: Làm việc theo cặp, nhóm
Phương tiện dạy học: SGK, giấy A4, A 0, máy chiếu, tài liệu tham khảo…
Thời gian: 20 phút
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
2. Lời nói - sản phẩm riêng của cá nhân:
? Lời nói - ngơn ngữ có mang dấu ấn cá - Mỗi cá nhân sử dụng ngôn ngữ chung để tạo ra lời nói
nhân khơng? Tại sao?
đáp ứng u cầu gián tiếp (ngơn ngữ nói và viết)
- Lời nói (nói, viết) là sản phẩm của một người nào đó
vừa có yếu tố quy tắc chung của ngơn ngữ, vừa mang
sắc thái riêng và phần đóng góp của cá nhân.
? Cái riêng trong lời nói của mỗi người 1. Giọng nói cá nhân (trong, trầm, the thé...) vì thế mà ta
được biểu lộ ở những phương diện nhận ra người quen khi khơng nhìn thấy mặt.
nào ?
2. Vốn từ ngữ cá nhân (thói quen dùng những từ ngữ
HS đọc phần II và trả lời câu hỏi.
nhất định). Vốn từ ngữ cá nhân phụ thuộc vào nhiều
Hoạt động nhóm.
phương diện như: lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp, vốn
GV tổ chức một trị chơi giúp HS nhận sống, trình độ hiểu biết, quan hệ xã

diện tên bạn mình qua giọng nói.
VD: Sách giáo khoa
- Chia làm 4 đội chơi. Mỗi đội cử một - Người xã hội: cớm, vào cầu, trúng quả
bạn nói một câu bất kỳ. Các đội cịn lại 3. Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung,
nhắm mắt nghe và đốn người nói là ai? quen thuộc: sáng tạo trong nghĩa từ, trong việc tách từ,
2) Tìm một ví dụ (câu thơ, câu văn ) mà gộp từ, chuyển loại từ.
theo đội em cho là mang phong cách cá VD: Ngon (ăn) -> việc này ngon (tốt)
nhân tác giả, có tính sáng tạo độc đáo 4. Việc tạo ra các từ mới
trong việc sử dụng từ ngữ?
(Những từ này lúc đầu do cá nhân dùng, sau đó được
cộng đồng chấp nhận và trở thành tài sản chung.
GV hướng dẫn hs tổng kết ghi nhớ sgk VD: + SGK
+ Cớm, chó vàng (cơng an, cơng an giao thông)


+ SGK
? Tìm biểu hiện cụ thể nhất của lời
nói cá nhân ?
Tìm một ví dụ ( câu thơ, câu văn ) mà
theo đội em cho là mang phong cách cá
nhân tác giả, có tính sáng tạo độc đáo
trong việc sử dụng từ ngữ?

5. Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc chung,
phương thức chung: lựa chọn vị trí cho từ ngữ, tính
lược từ ngữ, tách câu
VD: + Xanh xanh bãi mía bờ dâu
Ngơi khoai biêng biếc
+ Biểu hiện cụ thể: phong cách ngôn ngữ cá nhân của
nhà văn.

VD: - NK nhẹ nhàng, thâm thúy
Có tiền việc ấy mà xong nhỉ
Đời trước làm quan cũng thế a ?
- T/ Xương mạnh mẽ, sâu cay
"Chữ y, chữ chiểu không phê đến
Ơng chỉ quen phê 1 chữ tiền"
Hay: Cùng nói đến cái chết đột ngột
N/K "Bác Dương thôi đã thôi rồi..."
T/X: "Cô ký sao mà đã chết ngay ..."
3. GHI NHỚ (sgk)

GV hướng dẫn hs tổng kết ghi nhớ sgk
3. Hoạt động luyện tập, vận dụng
Mục tiêu: Giúp HS nắm được kiến thức cơ bản đồng thời khắc sâu kiến thức, rèn kĩ năng giải
quyết vấn đề đồng thời biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập và cuộc sống
PP/KTDH: Hoạt động nhóm, máy chiếu
Thời gian: 15 phút
III. Luyện tập:
- GV hướng dẫn HS làm bài
- "Thôi": dùng với nghĩa mới
- Các tổ thảo luận
+ Cũ: chấm dứt, kết thúc 1 hoạt động nào đó
VD:
+ NK: Chấm dứt, kết thúc cuộc đời
- Nhà (chung)
Bài 2:
- Kiểu cách (chung + riêng)
- Các cụm danh từ (rêu từng đám, đá mấy hòn): đều
- áo (chung) -> kiểu cách (riêng)
sắp xếp danh từ trung tâm ở trước số từ (nêu, đá),

(từng đám, mấy hòn)
- Vị ngữ và tác phẩm phụ đứng trước CN
=> Tạo âm hưởng mạnh mẽ cho hiện tượng và âm
hưởng thơ.
Bài 3:
- Quan hệ giữa giống lòai (chung) và cá thể động vật
VD: (cá - chung)
Cá chép, mè (chung + riêng)
- Mơ hình thiết kế và 1 sản phẩm cụ thể
4. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
Mục tiêu: Tìm tịi, bổ sung kiến thức thơng qua những nội dung đã được tìm hiểu trong bài học
Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Gv nêu vấn đề, làm việc cá nhân
Thời gian: 1p
- Chứng minh:
+ Ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội
+ Lời nói là sản phẩm riêng của cá nhân
- Chuẩn bị bài “ Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân” tiếp theo
-------------------------------------


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 4

/09/2019
/09/2019
Tiếng Việt:
Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân (tiếp theo)

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:
- Nắm được mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân
- Nâng cao năng lực lĩnh hội những nét riêng trong ngôn ngữ cá nhân, nhất là các nhân văn có
uy tín.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng hình thành và nâng cao năng lực sáng tạo của cá nhân trong việc sử dụng
ngôn ngữ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh vừa có ý thức tơn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của xã
hội, vừa có sáng tạo, góp phần vào sự phát triển của ngôn ngữ.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực giải quyết vấn đề (giải quyết các câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ, yêu cầu mà GVđề ra).
+ Năng lực tự học, tự khám phá tri thức, thu thập thông tin.
+ Năng lực hợp tác (phối hợp với các thành viên g/quyết các câu hỏi, bài tập, …)
II/ CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo
- Học sinh: sgk, soạn bài và đọc bài
III/ PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Tia chớp, đặt câu hỏi, quan sát tranh, chia nhóm
IV/TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại những kiến thức đã học, tạo hứng thú để kết nối với bài học.
Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Quan sát tranh
Hình thức: cá nhân
Thời gian: 4 phút
Bài cũ: Dấu ấn ngôn ngữ của Tú Xương qua bài thơ "Thương vợ"
- Vừa trữ tình, vừa trào phúng
- Ngơn ngữ giản dị, trực tiếp.
2. Hoạt động hình thành nội dung kiến thức:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ giữa ngơn ngữ chung và lời nói cá nhân

Mục tiêu: Hs nắm được sự tác động qua lại giữ ngôn ngữ chung với lời nói.
PP/KTDH: giao việc về nhà, kỹ thuật tia chớp
Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu.
Thời gian: 20 phút
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
IV. Quan hệ giữa ngơn ngữ chung và lời nói cá nhân:
? Hãy cho biết sự khác nhau giữa
a. Tìm hiểu ngữ liệu:
các từ “hoa” trong các câu thơ
- Từ “hoa 1”phần cây cỏ nở ra đầu mút cành nhỏ rồi kết lại
sau: - Hoa hồng nở, hoa hồng lai rụng. thành quả → nghĩa gốc.
- Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng. - Từ “hoa 2” chỉ nước mắt người con gái đẹp.
- Vì hoa nên phải đánh đường tìm hoa.
- Từ “hoa 3” vì tình yêu của Thúy Kiều mà Kim Trọng phải
- Hoa thường hay héo cỏ thường tươi
tìm nàng.
- Từ “hoa 4” chỉ người quân tử trong xã hội phong kiến chịu
nhiều bất công, thua thiệt, uất ức. Cỏ chỉ bọn quan tham.


Qua tìm hiểu ngữ liệu trên em
hãy cho biết mối quan hệ giữa
ngơn ngữ chung và lời nói cá
nhân?
(Hs trả lời cá nhân, gv nhận xét
chốt ý)

b. Kết luận: Mối quan hệ 2 chiều
- Ngôn ngữ chung là cơ sở để mỗi cá nhân sản sinh ra lời

nói của mình, đồng thời để lĩnh hội lời nói cá nhân khác.
- Tạo ra lời nói hoặc viết trong hồn cảnh cụ thể, cá nhân
phải huy động các yếu tố ngôn ngữ chung (từ, quy tắc,
phương thức ngôn ngữ).
+ Khi nghe, đọc muốn hiểu được cá nhân cũng cần dựa trên
cơ sở những yếu tố chung (từ, quy tắc, phương tiện).
- Lời nói cá nhân là thực tế sinh động, hiện thực hóa những
yếu tố chung (từ, quy tắc, phương thức ngơn ngữ) đồng thời
lời nói cá nhân có những biến đổi và chuyển hóa góp phần
hình thành và xác lập những cái mới trong ngôn ngữ. Nghĩa
là làm cho ngôn ngữ chung phát triển.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập làm bài tập
Mục tiêu: hiểu quá trình phát triển của văn học Việt Nam: gồm ba thời kì lớn (Từ TK X đến hết
thế kỉ XIX, từ đầu thế kỉ XX đến CMT8/1945, từ CMT8/1945 đến nay)
PP/KTDH: Làm việc theo cặp, nhóm
Phương tiện dạy học: SGK, giấy A4, A 0, máy chiếu, tài liệu tham khảo…
Thời gian: 20 phút
* GV hướng dẫn học sinh giải V. Luyện tập
các bài tập
GV chia các nhóm đê HS thảo Bài tập 1
luận và làm bài tập
“ nách” chỉ góc tường
- Nhóm 1 làm bài tập 1
Nguyễn Du chuyển nghĩa vị trí trên thân thể con người sang
nghĩa chỉ vị trí giao nhau giữa hai bức tường tạo nên một
góc.
Nguyễn Du theo phương thức chuyển nghĩa chung của tiếng
Việt.
Phương thức ẩn dụ (dựa vào quan hệ tương đồng giữa hai
đối tượng gọi tên).

Nóm 2 làm bài tập 2
Bài tập 2:
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại.
- Xuân ( đi ): Tuổi xuân, vẻ đẹp con người.
- Xuân ( lại ): Nghĩa gốc- Mùa xuân.
Cành xuân đã bẻ cho người chuyên tay.
- Vẻ đẹp người con gái.
Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
- Mùa xuân: Nghĩa gốc, chỉ mùa đầu tiên trong một năm.
- Xuân: Sức sống, tươi đẹp.
Nhóm 3 làm bài tập 3
Bài tập 3:
- Mặt trời xuống biển như hịn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa.
- Mặt trời: Nghĩa gốc, được nhân hóa
Từ ấy trong tơi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lý chói qua tim
- Mặt trời: Lý tưởng cách mạng.
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng.
- Mặt trời( của bắp ): Nghĩa gốc.
- Mặt trời ( của mẹ): Ẩn dụ - đứa con.


Nhóm 4 làm bài tập 4

Bài tập 4:
Trong các câu a, b, c có 3 từ do cá nhân tạo ra trong thời
gian gần đây chúng được tạo ra trên cơ sở 1 tiếng đã sẵn có

cùng với quy tắc cấu tạo chung hoặc chỉ dựa vào quy tắc
cấu tạo chung.
a. Từ "mọn mằn" được cá nhân tạo ra khi đưa vào
- Tiếng "mọn" nhỏ đến mức không đáng kể (như trong từ
ghép "nhỏ mọn").
- Những quy tắc cấu tạo chung
+ Quy tắc từ láy - tiếng lặp, phụ âm đầu (m)
+ Trong 2 tiếng từ gốc đặt trước
(mọn) tiếng láy đặt sau (mằn)
+ Láy phụ âm đầu, đổi vần
? Tìm những từ láy khác có cấu VD: nhỏ nhắn, xinh xắn, đều đặn, may mắn, vừa vặn, khỏe
tạo như vậy ?
khoẳn, đúng đắn, lành lặn, chắc chắn.
=> Mọn mằn": nhỏ nhặt, tầm thường, không đáng kể
b. Từ "giỏi giắn" => như trên
=> Rất giỏi
c. Từ "nội soi" được tạo ra 2 tiếng có sẵn (nội soi) đồng thời
dựa vào phương thức cấu tạo từ ghép chính phụ có tiếng chỉ
hành động (đi sau: "soi") và tiếng phụ bổ sung ý nghĩa (đi
trước: nội").
VD: Các từ ngoại xâm, ngoại nhập.
3. Hoạt động luyện tập, vận dụng
Mục tiêu: Giúp HS nắm được kiến thức cơ bản đồng thời khắc sâu kiến thức, rèn kĩ năng giải
quyết vấn đề đồng thời biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập và cuộc sống
PP/KTDH: Hoạt động nhóm, máy chiếu
Thời gian: 5 phút
- Hồn thiện các bài tập cịn lại
- Tìm iểu thêm một số những từ ngữ mới được dùng gần đây có tính xã hội cao.
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng
Mục tiêu: Tìm tịi, bổ sung kiến thức thơng qua những nội dung đã được tìm hiểu trong bài học

Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Gv nêu vấn đề, làm việc cá nhân
Thời gian: 1p
- Đọc phần ghi nhớ để nắm được mối quan hệ ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân
- Làm các bài tập trong sách bài tập.
- Chuẩn bị: "Bài ca ngất ngưởng" Nguyễn Công Trứ
Ngày
tháng 09 năm 2019
Tổ trưởng

Phạm Thị Oanh


Tuần 2
Ngày dạy:
Ngày soạn:
Tiết 5+6+7
CHUYÊN ĐỀ : ĐỌC HIỂU THƠ NƠM ĐƯỜNG LUẬT TRUNG ĐẠI
( Qua bài thơ « Tự tình II »- Hồ Xũn Hương, « Thu Điếu »- Nguyễn khuyến,
« Thương Vợ »- Trần Tế Xương)
I.MỤC TIÊU DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ:
1. Kiến thức:
- Trình bày được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm thơ trung đại: lí
tưởng và nhân sinh quan của con người thời trung đại, tâm sự về số phận con người và thời cuộc;
cách sử dụng sáng tạo thể thơ Đường luật và cách thể hiện cảm xúc trữ tình.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng những tri thức về tác giả, hồn cảnh sáng tác của tác phẩm, ngơn ngữ chữ Nôm... để
đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại:
+ Nhận diện và phân tích ý nghĩa của hình tượng thơ.
+ Nhận diện và phân tích tâm trạng, tình cảm của nhân vật trữ tình trong bài thơ.
+ Nhận diện, phân tích và đánh giá những nét đặc sắc về nghệ thuật của các bài thơ trong chủ đề.

+ Đánh giá những sáng tạo độc đáo của mỗi nhà thơ qua các bài thơ đó học.
+ Đọc diễn cảm, đọc sáng tạo những đoạn thơ hay.
- Nhận diện thể thơ và giải thích ý nghĩa của việc sử dụng thể thơ.
- Nhận diện đề tài , chủ đề, cảm hứng chủ đạo của bài thơ.
- Vận dụng những kiến thức và kĩ năng đó học để đọc những bài thơ trữ tình trung đại
khác của Việt Nam.
3. Thái độ:
- Yêu thiên nhiên, con người, yêu Tổ Quốc.
- Có ý thức xác định lẽ sống, lí tưởng sống cao đẹp.
- Có ý thức trách nhệm đối với gia đình, cộng đồng trong bối cảnh hiện tại.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực thẩm mĩ.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giảo quyết vấn đề.
- Năng lực sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên- SGK, SGV, giáo án.
- Các tư liệu tham khảo khác.
2. Học sinh:
- Chủ động xây dựng hồ sơ đọc, tích cực viết bài để xây dựng hồ sơ bài viết.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 5
Đọc văn :
Tự tình (bài II)
- Hồ Xuân Hương I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được tâm trạng buồn tủi, phẫn uất, khát vọng sống,
khát vọng hạnh phúc của HXH.
2. Kỹ năng: Biết cách phân tích thơ đường luật của Hồ Xuân Hương với việc sử dụng từ
ngữ hình ảnh giàu sức biểu cảm.

3. Thái độ: Giáo dục tinh thần cảm thông yêu thương, trân trọng tài năng HXH.
4. Phát triển năng lực:


- Năng lực thu tập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực tŕnh bày suy nghĩ của cá nhân về nội dung văn bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi về nội dung văn bản.
II. Chuẩn bị
1. GV: SGK, SGV Ngữ văn 11, Tài liệu tham khảo về Hồ Xuân Hương, Thiết kế bài
giảng, giáo án.
2. HS : SGK, vở ghi, bài soạn, tài liệu tham khảo.
3. Thiết bị: tranh ảnh, video, máy chiếu...
III. Phương pháp, phương tiện:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Tia chớp, đặt câu hỏi, quan sát tranh, chia nhóm
- Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, phân tích.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại những kiến thức đã học, tạo hứng thú để kết nối với bài học.
Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Quan sát tranh
Hình thức: cá nhân
Thời gian: 4 phút
Khi xã hội phong kiến Việt Nam rơi vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng, làm cho
cuộc sống của người nông dân vô cùng khổ cực, đặc biệt là người phụ nữ. Và khơng ít nhà thơ,
nhà văn đó phản ánh điều này trong tác phẩm như: “ Truyện kiều “ (Nguyễn Du), “ Chinh phụ
ngâm” (Đặng trần Cơn), “Cung ốn ngâm khúc “ (Nguyễn Gia Thiều), …Đó là những lời cảm
thơng của người đàn ơng nói về người phụ nữ, vậy người phụ nữ nói vè thân phận của chính họ
như thế nào, ta cùng tìm hiểu bài “ Tự tình II “ của Hồ Xuân Hương.
2. Hoạt động hình thành nội dung kiến thức:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về nữ sĩ HXH và văn bản

Mục tiêu: Hs nắm được những kiến thức cơ bản về tác giả, tác phẩm: hoàn cảnh ra đời, giá trị nội
dung và nghệ thuật
PP/KTDH: giao việc về nhà, kỹ thuật tia chớp
Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu.
Thời gian: 20 phút
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- Hv đọc tiểu dẫn SGK.
I. Tìm hiểu chung
- GV đặt câu hỏi cho HV:
1. Tác giả
- HXH chưa rõ năm sinh, mất- sống vào cuối TK 18,
+ Trình bày ngắn gọn những hiểu biết đầu TK 19.
của em về cuộc đời, sáng tác của - Quê Nghệ An, sống ở Thăng Long, bên bờ Hồ Tây,
HXH?
chủ quán Cổ Nguyệt Đường.
+ Bài thơ được viết theo thể thơ nào? - Thông Minh, sắc sảo, tài năng hơn người.
Bố cục?
- Duyên phận éo le; 2 lần lấy lẽ- chồng đều chết; sống
- Hv trả lời. Gv nhận xột và chốt.
cô đơn, du lãm khắp nơi, làm thơ để khuây khỏa và di
dưỡng tính tình.
- Tác giả của gần 50 bài thơ Nôm Đường luật; thơ chữ
Hán: Lưu hương ký
- Thơ bà, vừa trào phúng vừa trữ tình, vừa thanh, vừa
tục là tiếng nói tâm hồn của người phụ nữ tài sắc bạc
mệnh, khát khao địi quyền sống, bình đẳng, quyền
hưởng tình yêu, hạnh phúc
- Được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn hv đọc

2. Văn bản
hiểu văn bản.
* Thể thơ- Bố cục
- Mục tiêu: giúp hs nắm được những - Thơ Nôm; thất ngôn bát cú luật Đường


nét chính nhất về tâm trạng buồn tủi,
phẫn uất, khát vọng sống, khát vọng
hạnh phúc của HXH. Đồng thời đặc
sắc về nghệ thuật.
- GV đặt câu hỏi cho hv:
+ Không gian, thời gian được diễn tả
như thế nào ở 2 cầu đề?
+ Từ không gian và thời gian ấy cho
thấy nhân vật trữ tình đang trong hồn
cảnh nào?Tâm trạng?
- HV trả lời. Gv nhận xét và chốt.
+ Bài Tự tình I (Tiếng
vẳng...), khác ở tâm trạng
mạnh mẽ, sôi sục trong cái
qt mọi khơng gian chịm
sơng.

gà văng
ốn hận
nhìn bao
xóm bên

+ Bài Tự tình III (chiếc lá bách trơi
lênh đênh giữa dịng)- ngao ngán,

chán chường vì mãi phải lênh đênh.
Chưa thấy rõ bản lĩnh.
+ Chén rượu có làm vơi đi nỗi lịng
của nhà thơ không? Em hãy cho biết
tâm trạng của nhà thơ ?

- GV đặt câu hỏi cho hv:
+Đặc sắc nghệ thuật tả cảnh- tả tình
của HXH trong hai câu thơ này?
+ở đây tác giả sd phép nghệ thuật gì
để nhấn mạnh sắc thái tâm trạng?
- HV trả lời. Gv nhận xột và chốt.
- So sánh với Tự tình I, II có gì khác
biệt?

- Hai câu kết tâm trạng tác giả có thay
đổi gì khơng? vì sao?

- Bố cục: đề- thực - luận- kết.
* Đọc diễn cảm
- Chú ý giọng đọc, cách ngắt nhịp..
- Cảm nhận tâm trạng người phụ nữ trong cảnh lẽ mọn
đầy cô đơn, tuyệt vọng.
II. Đọc- hiểu
1. Hai câu đề
- Đêm khuya: Là thời điểm từ nửa đêm cho đến gần về
sáng, có tiếng trống điểm canh dồn dập
- Người phụ nữ trong cảnh đêm khuya mà vẫn không
ngủ được.
- Hai câu thơ thể hiện tâm trạng cô đơn, bối rối trước

thời gian, cuộc đời.
- Trơ: đặt ở đầu câu có tác dụng nhấn mạnh. Trơ là tủi
hổ, trơ là bẽ bàng. Thêm vào đó 2 chữ “hồng nhan” để
nói về dung nhan thiếu nữ mà lại đi với từ “cái” thì thật
rẻ rúng, mỉa mai.
- Cơ đơn, bẽ bàng, rẻ rúng và tự mỉa mai cay đắng;
Song cũng thể hiện bản lĩnh, sự thách thức của cá nhân
cuộc đời, số phận " trơ- với nước non"
-> Hai câu đề thể hiện sự phong phú về cảm xúc, tâm
trạng của NV trữ tình
2. Hai câu thực
Độc ẩm dưới vầng trăng lạnh lùng
- Ngắm trăng, ngẫm duyên phận mình
- Cụm từ “say lại tỉnh" gợi lên cái vịng luẩn quẩn, tình
u đã trỏ thành trị đùa của con tạo, càng say, càng
tỉnh, càng cảm nhận nỗi đau thân phận
- Trăng sắp tàn (bóng xế) mà vẫn “khuyết chưa tròn”
ý: Tuổi xuân đã qua đi mà nhân duyên chưa trọn vẹn.
Hương rượu để lại sự đắng chát, hương tình thống qua
để chỉ cịn phận hẩm dun ơi.
-> Diễn tả tâm trạng đắng cay, phận hẩm, duyên ôi của
HXH
-> ở đây cách nói thanh thốt hơn, tơ đậm sự buồn
chán, quanh quẩn.
3. Hai câu luận
- Đám rêu mềm yếu -> mọc phải xiên ngang mặt đất để
vươn lên
- Hòn đá rắn chắc cứ phải nhọn-> để đâm toạc chân
mây
- Phép đảo ngữ: trơ hồng nhan, xiên ngang...., đâm

toạc...-> cách nói bướng bỉnh, ngang ngạnh, không
chịu an phận, muốn vạch trời, vạch đất để oán hờn,
phản kháng
- Cách dùng từ ngữ, h/ả mạnh mẽ, táo bạo làm cho
thiên nhiên trở lên sống động; tạo nên cái độc đáo của
phong cách tho HXH ngay trong lúc đau buồn, bi thảm
nhất
- Tự tình II: mạnh mẽ, khí thế hơn, sống động hơn
4. Hai câu kết
- Ngán...; mảnh tình san sẻ, tí con con > Tâm trạng NV


TT chùng xuống, như một tiếng thở dài, rẽ sang chán
chường, chấp nhận xót xa.
- Thủ pháp nt gì được sử dụng? Giá + NT điệp từ để diễn tả tâm trạng tăng tiến
trị? ý nghĩa?
+ Mảnh tình bé mọn, mà chỉ được san sẻ tí con con ->
càng tăng thêm sự ngán ngẩm.
- Sự quẫy đạp, tung phá, khát khao nhưng cũng khơng
thay đổi được gì, cuộc đời nàng vâvx rơi vào bi kịch;
cuối cùng vẫn là cô đơn, lẻ loi, hồng nhan bạc mệnh,
đa truân trong đêm dài cũa xã hội PK nam quyền.
- Vừa đau buồn, vừa thách thức duyên phận, gắng
gượng vươn lên nhưng vẫn rơi vào bi kịch. Đó chính là
ý nghĩa nhân văn của bài thơ.
Hoạt động 3 : GV hướng dẫn hv tổng III. Tổng kết
kết.
1. Nội dung
- Mục tiêu: giúp hs nắm được những
- Tiếng nói đau buồn phẫn uất của nhà thơ trước duyên

nét chính nhất về giá trị nội dung và
phận bất hạnh, gắng gượng vươn lên đầy bản lĩnh
nghệ thuật.
nhưng vẫn rơi vào bi kịch. Khát vọng tự do, khát vọng
- GV đặt câu hỏi cho hv :
sống, khát vọng tình yêu, hạnh phúc cháy bỏng của nữ
+ Khái quát về nội dung và NT?
sĩ, cuả người phụ nữ tài hoa bạc mệnh thời PK.
- Hv trả lời. Gv chốt.
2. Nghệ thuật
- Việt hóa thể thơ thất ngơn bát cú Đường luật
+ Dùng từ ngữ giản dị, dân dã,
+ Sử dụng sáng tạo các thành ngữ, tục ngữ, đảo từ,
điệp từ, dùng từ mạnh.
3. Hoạt động luyện tập:
GV yêu cầu hs khái quát :Tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ?
4. Hoạt động vận dụng:
- Sáng tác bài thơ theo chủ đề.
5. Tìm tịi, mở rộng: Đọc thêm các bài thơ khác của HXH.


Tiết 6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CÂU CÁ MÙA THU
-Nguyễn KhuyếnI. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS nhận ra được những nét đẹp rất đặc trưng của mùa thu ở vùng đồng bằng
Bắc bộ Việt Nam, đồng thời cảm nhận được những nét tinh tế trong tâm hồn nhà thơ đối với
thiên nhiên, quê hương đất nước.
2. Kỹ năng: Biết cách phân tích những nét tài hoa của tác giả trong việc tả cảnh ngụ tình, cách

sử dụng tiếng Việt, cách gieo vần trong thơ Nôm Đường luật.
3. Thái độ: Biết trân trọng nhân cách và tâm hồn thơ Nguyễn Khuyến.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực thu tập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực tŕnh bày suy nghĩ của cá nhân về nội dung văn bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi về nội dung văn bản.
II. Chuẩn bị
1. GV: SGK, SGV Ngữ văn 11, Chùm thơ thu, Thiết kế bài giảng, giáo án.
2. HS : SGK, vở ghi, bài soạn, tài liệu tham khảo.
III. Phương pháp, phương tiện
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Tia chớp, đặt câu hỏi, quan sát tranh, chia nhóm
- Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, phân tích.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Khởi động:
Thu là thơ của đất trời, thơ là thu của lũng người và mùa thu là đề tài quen thuộc của thi nhân
từ xưa đên nay. Và nhiều tác giả có những vần thơ nổi tiếng về mùa thu như “Tiếng thu” (Lưu
trọng Lư), cảm thu, tiễn thu của (Tản Đà), Đây mùa thu tới (Xuân Diệu),… Và hôm nay ta sẽ
đến với cảnh thu điển hình của làng cảnh Việt Nam: mùa thu ở Bắc Bộ qua bài “Thu điếu”
Nguyễn Khuyến.
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: GV hướng dẫn hv I. Tìm hiểu chung.
tỡm hiểu chung về tỏc giả và văn
1. Tác giả
bản.
- Nguyễn Khuyến (1835-1909); quê làng Và (Vị Hạ), Yên
- Mục tiêu: giúp hs nắm được Đổ, Bình Lục, Hà Nam.
những nét chính nhất về tác giả và - Tên bút danh: Nguyễn Thắng; Tam Nguyên Yên Đổ, Quế

văn bản.
Sơn.
- Hv đọc tiểu dẫn SGK.
- Gia đình nhà nho, học giỏi, đỗ cao; làm quan hơn 10
- GV đặt câu hỏi cho HV:
năm, phần lớn cuộc đời sống ở quê và dạy học.
- Tài năng, cốt cách thanh cao, hóm hỉnh, u nước thương
+ Tóm tắt những nét chính về dân, không hợp tác với thực dân Pháp.
cuộc đời, sáng tác của Nguyễn - Tác phẩm chữ Hán và chữ Nôm phong phú; Nổi tiếng là
Khuyến?
thơ Nôm và câu đối.
+ Trình bầy một số hiểu biết của - Là nhà thơ trữ tình và trào phúng lớn của nước ta ở thế kỷ
em về chùm thơ?
XIX
- HV trả lời, gv nx và chốt.
2. Chùm thơ thu
- GV hướng dẫn hs đọc bài thơ.
- Chùm thơ 3 bài nức danh nhất
GV đọc mẫu, gọi 2 hs đọc lại.
- Chưa rõ thời gian sáng tác, nhưng có thể đốn ơng sáng


GV nhận xét.
tác vào thời gian về ở ẩn tại quê nhà.
- GV đặt câu hỏi cho HV:
3. Bài thơ
+ Bài thơ được viết theo thể thơ *Đọcdiễn cảm.
nào?
+ Bố cục?
- HV trả lời, gv nx và chốt.

*Thể thơ
- Thơ Nôm; thất ngôn bát cú luật Đường
- Thể tài bầy tỏ tâm trạng, tình cảm
* Bố cục:
+ Hai câu đầu: Giới thiệu cảnh thu
+ Bốn câu tiếp: Cảnh thu
+ Hai câu cuối: Tình thu.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn hv II. Đọc- hiểu
đọc hiểu văn bản.
1. Cảnh thu
- Mục tiêu: giúp hs nắm được - Điểm chung: Điểm nhìn khơng cố định mà linh hoạt, gắn
những nét chính nhất về những với không gian quê nhà, vùng chiêm trũng Hà Nam.
nét đẹp rất đặc trưng của mùa thu - Điểm riêng: Thu điếu
ở vùng đồng bằng Bắc bộ Việt + Cảm nhận từ gần đến cao xa rồi từ cao xa lại trở về gần.
Nam, đồng thời cảm nhận được Từ chiếc thuyền câu trên mặt ao nhà nhìn ra, nhìn lên.
những nét tinh tế trong tâm hồn + Thời gian ban ngày, có lẽ là buổi sáng hoặc buổi chiều:
nhà thơ đối với thiên nhiên, quê Thuyền câu- trời xanh- mây lơ lửng- ngõ trúc- thuyền câu;
hương đất nước cũng như đặc sắc Từ khung ao hẹp, cái nhìn nhiều chiều, nhiều hướng, mở ra
về nghệ thuật.
không gian cao xa đón nhận cảnh sắc mùa thu.
- GV đặt câu hỏi cho hv:
- Cảnh thanh sơ, nhẹ nhàng, được phác vẽ bằng vài nét
+ Em hãy cho biết điểm nhìn của chấm phá như trong tranh thủy mặc
nhà thơ khi miêu tả cảnh thu?
- Màu sắc nổi bật nhất là điệu xanh: "Cái thú vị ở thu điếu
+ So sánh với hai bài còn lại của là các điệu xanh, xanh ao, xanh bờ, xanh sóng, xanh tre,
chùm thơ?
xanh trời, xanh bèo, có 1 màu vàng đâm ngang của chiếc lá
+ Nhận xét những đặc điểm nổi thu rơi" (XD)
bật về cảnh sắc mùa thu trong bài - ít hành động, tĩnh lặng, nhẹ nhàng

thơ?
- ao nhỏ, thuyền nhỏ, chiếc lá mỏng manh.
+ Màu sắc? Âm thanh? Cảnh -> Cảnh thu đẹp, tĩnh lặng, đượm buồn, không gian yên
vật?
tĩnh, vắng người, vắng tiếng.
+ Tại sao X Diệu lại nhận xét Thu - Đối lập giữa sóng biếc và chiếc lá thu rơi, mầu xanh và
điếu điển hình hơn cả cho mùa vàng, giữa từ tí và vèo
thu VN?
-> Tơ đậm sự tĩnh lặng, nhẹ nhàng của bức tranh thu.
+ Hai câu thơ : " Sóng biếc theo
2. Tình thu
làn..sử dụng thủ pháp nghệ thuật - Chỉ có việc câu, khơng có tâm trạng háo hức, hay sốt ruột
gì? hiệu quả?
khi câu cá.
+ Theo em, Nguyễn khuyến có - Chính là cái cớ để nhà thơ bộc lộ tâm tình, nỗi lịng u
phải đi câu thật khơng? Hãy giải uẩn.
thích?
- Cảnh đẹp, lặng, nhẹ, buồn, vắng, rất phù hợp với tâm
+ Từ cảnh vât, tư thế của người hồn, tấm lòng người câu cũng đồng điệu với cảnh vật
ngồi câu cá, em có cảm nhận gì - Ngõ trúc vắng người vì mọi người đi làm đồng cả nhưng
về tâm trạng của nhà thơ?
sâu hơn là sự vắng vẻ của những con người cứu nước cứu
+ Tiếng cá đớp động dưới chân dân.
bèo là có thật, hay ảo giác? Hình + Tả tư thế người ngồi câu kiên nhẫn, gị bó hình như ơng
ảnh này từ đâu và có ý nghĩa gì?
đang lắng nghe tiếng các đớp mồi dưới chân bèo.
- HV trả lời, gv nx và chốt.
+ Tiếng cá hình như có thật, rất mơ hồ, khe khẽ.
+ Tiếng cá khơng có thật, làm gì có
+ Từ đâu chỉ sự không xác định

- GV đặt thêm câu hỏi:
-> Rõ ràng tác giả đang chìm đắm trong suy tư, tấm lịng


+ Bài thơ thành công về nghệ yêu nước thương dân thầm kín
thuật trên những phương diện
3. Những thành cơng về nghệ thuật
nào?
- Làm nổi bật được nét điển hình của cảnh thu ở miền Bắc
- HV trả lời, gv nx và chốt.
việt Nam.
- Chọn mầu sắc, âm thanh hài hòa, phù hợp
- Vần eo, đặc tả được sự vật bé, thu nhỏ lại, gợi tâm tình
uẩn khúc, sâu kín.
- Sử dụng bút pháp " lấy động tả tĩnh" trong truyền thống
Hoạt động 3: GV hướng dẫn hv Đường thi.
tổng kết.
III. Tổng kết
- Mục tiêu: giúp hs nắm được Phần ghi nhớ- sgk
những nét chính nhất về giá trị
nội dung và nghệ thuật.
- GV đặt câu hỏi cho hv :
+ Khái quát nd và nghệ thuật bài
thơ?
- Hs đọc ghi nhớ SGK
3. Luyện tập: GV yêu cầu hv đọc diễn cảm lại bài thơ. Cảm nhận 2 câu thơ em thích nhất trong
bài.
4. Vận dụng:
5.Tìm tịi,mở rộng: Đọc thêm chùm thơ thu.



Tiết 7
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Thương vợ
- Trần Tế XươngI. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức: Giúp HS
Cảm nhận hình ảnh bà Tú và tình cảm thương yêu quý trọng người vợ hiền, đảm trong
tâm sự của nhà thơ, đồng thời cũng hiểu thêm tâm sự của Tú Xương trong cảnh nhà túng bấn lúc
bấy giờ; nhận ra những thành công về nghệ thuật của tác giả trong việc sử dụng tiếng Việt, vận
dụng sáng tạo hình ảnh, ngơn ngữ dân gian.
2.Kỹ năng: Biết phân tích bài thơ để thấy rõ cái tài và cái tình của tác giả khi viết về người vợ
của mình bằng giọng điệu tự trào dí dỏm nhưng lại rất sâu nặng ân tình.
3.Thái độ: Có tấm lịng trân trọng những tình cảm chân thành, sâu nặng của nhà thơ Tú Xương
đối với vợ. Qua đó càng thêm yêu thương, quý mến những người mẹ, người chị tảo tần, đảm
đang trong mỗi gia đình và trong cuộc sống cịn đang có nhiều vất vả, khó khăn.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực thu tập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực tŕnh bày suy nghĩ của cá nhân về nội dung văn bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi về nội dung văn bản.
II. Chuẩn bị
1. GV: SGK, SGV Ngữ văn 11, Thiết kế bài giảng, giáo án.
2. HS : Vở ghi, sgk, vở soạn.
3. Thiết bị: .................................................
III. Phương pháp: Đọc sáng tạo, phân tích, thảo luận trả lời câu hỏi.
IV. Tiến trình bài dạy
1. Khởi động :
Gv gọi hs đọc thuộc 2 bài thơ Nơm: “Tự tình 2”- HXH và “Thu điếu” của Nguyễn
Khuyến. Hai tiết trước các em đó tìm hiểu 2 bài thơ Nơm đường luật học chính thức trong
chương trình lớp 11. Hơm nay , chỳng ta sẽ tìm hiểu bài thơ Nôm thứ 3 : Thương vợ - TTX.

2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: GV hướng dẫn hv I. Tìm hiểu chung
tỡm hiểu chung về tỏc giả và văn
1. Tác giả
bản.
- Trần Tế Xương ( 1870-1907)
- Mục tiêu: giúp hs nắm được - Thơng minh, học giỏi, tính tình phóng túng, thi mãi vẫn chỉ
những nét chính nhất về tác giả đậu Tú tài ( Tú Xương)
và văn bản.
- Nhà thơ lớn trữ tình - trào phúng cuả nước ta cuối TK XIX
- Hv đọc tiểu dẫn SGK.
đầu TK XX
- GV đặt câu hỏi cho HV:
- Bà Tú-Phạm Thị Mẫn đã trở thành đề tài thơ, câu đối, văn tế
+ Trình bày những nét chính về của TX ngay khi bà vẫn còn sống.
cuộc đời và sự nghiệp của Tú X2. Bài thơ
ương?
* Thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật
+ Xác định thể thơ, bố cục?
* Bố cục : + Cách 1: đề, thực, luận, kết
+ GV hướng dẫn HS đọc, GV
+Cách 2: theo mạch ý cụ thể trong bài
đọc mẫu, gọi HS đọc, GV nhận (6 câu đầu- chân dung bà Tú, 2 câu cuối - thái độ trực tiếp của
xét.
ông Tú)
* Đọc diễn cảm.
Hoạt động 2 : GV hướng dẫn hv
đọc hiểu văn bản.

II. Đọc- hiểu


- Mục tiêu: giúp hs cảm nhận
hình ảnh bà Tú và tình cảm
thương yêu quý trọng người vợ
hiền, đảm trong tâm sự của nhà
thơ, đồng thời cũng hiểu thêm
tâm sự của Tú Xương trong cảnh
nhà túng bấn lúc bấy giờ; nhận ra
những thành công về nghệ thuật
của tác giả trong việc sử dụng
tiếng Việt, vận dụng sáng tạo
hình ảnh, ngơn ngữ dân gian.
- GV đặt câu hỏi cho hv:
+ Mở đầu bài thơ, tác giả giới
thiệu nghề nghiệp của bà Tú ntn?
Thời gian? Địa điểm?

1. Hai câu đề:
- Nghề nghiệp: Bn bán (Bn gạo)
- Quanh năm: Vịng thời gian khép kín vất vả, triền miên, hết
năm này sang năm khác.
- Mom sông: Địa điểm làm ăn cheo leo, nguy hiểm, không ổn
định.
-> Suốt năm tháng làm ăn buôn bán ở bến sơng tấp nập người
qua lại bán mua chẳng có cửa hàng, vốn liếng chẳng là bao.Vậy
mà:
- Nuôi đủ 5 con… 1 chồng :
Nuôi đủ: Vừa đủ, không thiếu, không thừa

-> Vất vả tần tảo vậy mà mới nuôi đủ nhưng cũng thật đảm vì
nặng thế vẫn gánh xong, khó thế vẫn chu toàn.

+ Bà Tú đã lo toan cho gia đình Các số từ: "năm" (con), "một" (chồng) quả là đơng đủ. Bà Tú
ni 6 miệng ăn. Ơng Tú tự coi mình nh một thứ con riêng đặc
khó nhọc, vất vả ntn?
biệt (Một mình ơng= 5 người khác).
+Thế nào là ni đủ?

=> Tỏ lịng biết ơn vợ và thừa nhận cái công của bà Tú trong
việc đảm bảo cuộc sống cho gđ.

2. Hai câu thực.
+ Cách đếm trong câu thơ có gì
đặc biệt so với thơng thường? Mượn hình ảnh con cị trong ca dao.
Thủ pháp nghệ thuật gì được tác
- Lặn lội thân cò: Vất vả, đơn chiếc khi kiếm ăn.
giả sử dụng? Tác dụng ?
+ Thái độ của Tú Xương ntn?
- Qng vắng, đị đơng: Cảnh kiếm sống chơi vơi, nguy hiểm.
- Eo sèo: Chen lấn, xô đẩy, vì miếng cơm manh áo của chồng
con mà đành phải rơi vào cảnh liều lĩnh cau có, giành giật.
+ Tác giả đã mượn hình ảnh nào
để nói về bà Tú?
+ Cách sáng tạo hình ảnh con cị
trong ca dao trong bài thơ thể
hiện điều gì? Nhận xét về NT?
+Nhận xét cảnh làm ăn, bn
bán của bà Tú? Hình ảnh bà Tú
hiện lên như thế nào? Tìm giá trị

nghệ thuật hai câu thơ?

-> Nghệ thuật: Đảo trật tự từ nhằm nhấn mạnh sự vất vả, sự hi
sinh lớn lao của bà Tú đối với gia đình
-> Nói bằng tất cả nỗi chua xót. Thấm đẫm tình u thương.
3. Hai câu luận.
- Một duyên / năm nắng
- Hai nợ / mười mưa
- Âu đành phận / dám quản công
Tác giả sử dụng rất hay thành ngữ và 3 tiếng đối ứng. Với bà
Tú, dun chỉ có 1 mà nợ thì gấp 2 nhưng cả 2 đều là phận.
-> Câu thơ như một tiếng thở dài cam chịu. -> Cách sử dụng
phép đối, thành ngữ, từ ngữ dân gian, bộc lộ kiếp nặng nề nhưng rất mực hi sinh của bà Tú.

+ Nhận xét nghệ thuật? Cách - Dùng số từ tăng tiến: 1- 2- 5- 10:-> Đức hi sinh thầm lặng cao
quí. Bà Tú hiện thân của một cuộc đời vất vả, lận đận. ở bà hội
dùng số từ có ý nghĩa gì?
tụ tất cả đức tính tần tảo đảm đang, nhẫn nại. Tất cả hi sinh cho
chồng con.
+ Hai câu thơ gợi cho em suy -> ÔngTú hiểu được điều đó có nghĩa là vơ cùng thương bà Tú.


nghĩ gì về đức hạnh của bà Tú?

Nhân cách của Tú Xương càng thêm sáng tỏ.
4. Hai câu kết.

+ Tại sao Tú Xương lại chửi? - TX chửi thói đời: Nếp sống chung của người đời, của xã hội
khi mà đạo lí suy đồi, lịng người điên đảo, tập tục nho giáo bất
Chửi ai? Chửi cái gì?

cơng khơng cho ơng Tú thương vợ một cách thiết thực.
Để rồi: Có chồng hờ hững cũng
như khơng.
+ Em có cảm nhận gì về nỗi lòng
của nhà thơ ở 2 câu cuối?
- HV trả lời, gv nx và chốt.

-> XH bất công, bạc bẽo.
- Tú Xương tự chửi mình vì cái tội làm chồng mà hờ hững, để
vợ phải vất vả lặn lội kiếm ăn. Ông vừa cay đắng vừa phẫn nộ.
- Từ tấm lòng thương vợ đến thái độ đối với xã hội, thể hiện nỗi
buồn tâm sự gắn với nỗi buồn thế sự. Một nhà nho bất đắc chí.

Hoạt động 3: GV hướng dẫn hv III. Tổng kết
tổng kết.
Ghi nhớ - SGK.
- Mục tiêu: giúp hs nắm được
những nét chính nhất về giá trị
nội dung và nghệ thuật.
- GV đặt câu hỏi cho hv :
HS đọc ghi nhớ SGK.
3. Luyện tập: GV yêu cầu hv đọc diễn cảm lại bài thơ. Cảm nhận 2 cõu thơ em thích nhất trong
bài.
4. Vận dụng:
5.Tìm tòi,mở rộng: Đọc thêm thơ trào phúng của Tú Xương.



×