Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Sinh hoc 9 De khao sat chat luong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.79 KB, 4 trang )

UBND HUYỆN MỸ HÀO
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2016 - 2017
Mơn: Tốn lớp 8
Thời gian: 90 phút (Khơng kể thời gian giao đề)

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Hãy chọn đáp án đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào tờ giấy làm bài
Câu 1: Đa thức x2 – 4x + 4 được phân tích thành nhân tử là:
A. (3x – 1)3
B. (x – 3)3
C. (1 – x)3
D. (x – 2)2
2
Câu 2: Số dư của phép chia (x – 64) : (x + 8) là:
A. x + 8
B. x - 8
C. 0
D. 1
2
1 x
Câu 3: Kết quả rút gọn phân thức: x (1  x) là:
1 x
1
A.
B. x
C. x


2x
x −1 x+5
;
;
Câu 4: Mẫu thức chung của
là::
2
x −9 ( x − 3 )2 x+3
A. (x2 - 9)
B. (x2 - 9) (x +3)
C.(x -3)2
2x  1
Câu 5: Phân thức đối của 5  x là
1  2x
 (2 x  1)
1  2x
A. x  5
B. x  5
C. 5  x
x 1 x  1

Câu 6: Kết quả của phép tính x  1 x  1 bằng:


A.

2
D. x

1 x

x

 4x
x2  1

2( x  1)
B. x  1

2( x 2  1)
2
C. x  1

D. (x -3)2 (x+3)

1  2x
D. - 5  x

4x
D. x  1
2

Câu 7: Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Khi đó tứ giác
MNPQ là:
A. Hình thoi.
B. Hình bình hành.
C. Hình vng.
D. Hình chữ nhật.
Câu 8: Trong các khẳng định sau, khẳng định đúng là:
A. Trong hình chữ nhật, giao điểm hai đường chéo cách đều 4 đỉnh
B. Tứ giác có hai đường chéo vng góc là hình thoi

C. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân
D. Hình thoi là một hình thang cân
Câu 9: Đường chéo của hình vng bằng 8 cm. Cạnh của hình vng đó bằng:
A. 16 cm.
B. 4 cm.
C. 32 cm.
D. 32 cm.
Câu 10: Để chứng minh hình bình hành là hình chữ nhật, ta chứng minh: Hình bình hành.
A. Có hai đường chéo bằng nhau
B. Có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
C. Có hai cạnh đối song song
D. Có hai cạnh đối bằng nhau
Câu 11: Cho tam giác ABC có AH  BC biết AH = 4 cm ; BC = 6 cm. Vậy S ABC là:
A. 16 cm
B. 12 cm
C. 7 cm
D. Một kết quả khác.
Câu 12: Số đo mỗi góc trong một đa giác đều 5 cạnh là:
A. 900
B. 120o
C. 108o
D. 600
PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) 1. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
a) 5a +5b – a2 – ab
2. Tìm x biết: (x – 2)(x – 3) + x – 2 = 0
Câu 2. (1 điểm) Thực hiện phép tính.
6yz  7x 2 10yz  7x 2

4y 2

4y 2
a)

b) x2 + 4y2 + 4xy – 16

5x  10 2x  4
.
b) 6  3x 2x  4


Câu 3. (1 điểm) Cho phân thức

A

3 x 2  12 x  12
x2  4

a) Với điều kiện nào của x thì phân thức xác định?
b) Rút gọn phân thức
c) Tính giá trị của phân thức tại x = 2 và tại x = -3
Câu 4. (2,75 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Điểm M là trung điểm của cạnh BC. Vẽ
MD vng góc với AB tại D, ME vng góc với AC tại E. Trên tia đối của tia DM lấy điểm N sao cho DN =
DM.
a) Tứ giác ADME và tứ giác AMBN là hình gì?
b) Cho AB = 5 cm; BC = 13 cm. Tính diện tích tam giác ABC.
c) Tam giác ABC có thêm điều kiện gì để tứ giác ANBM là hình vng khi đó ADME là hình gì?
1 1 1
  0
Câu 5. (0,75 điểm) Cho ba số nguyên dương a, b, c đôi một khác nhau và a b c
.

bc
ca
ab
P 2


a  2bc b2  2ca c2  2ab
Tính giá trị của biểu thức
------------- Hết -------------


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN MỸ HÀO

HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Năm học 2016 - 2017
MƠN: TOÁN 8
---------------------

A. Hướng dẫn chung
1) Hướng dẫn chấm này chỉ trình bày các bước chính của lời giải. Trong bài làm, thí sinh
phải trình bày chi tiết, lập luận đầy đủ.
2) Nếu thí sinh làm bài khơng theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì chấm đủ điểm
từng phần như hướng dẫn quy định.
3) Việc chi tiết hóa thang điểm (nếu có) so với thang điểm trong hướng dẫn chấm phải bảo
đảm không làm sai lệch với hướng dẫn chấm và phải được thống nhất thực hiện trong tổ chấm.
4) Các điểm thành phần và điểm cộng toàn bài phải giữ ngun khơng được làm trịn.
B. Đáp án và thang điểm


PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 ĐIỂM)
Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)

Câu
Đáp án

1
D

2
C

3
B

4
D

5
C

6
D

7
B

8
A


9
D

10
A

11
D

12
C

PHẦN II: PHẦN TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)

Câu

Câu 1
(1,5 điểm)

Câu 2
(1 điểm)
Câu 3
(1,0 điêm)

Đáp án
1, a. 5a +5b – a2 – ab = 5(a + b) - a(a+b)
= (a + b)(5 - a)
2
2
1,b. x + 4y + 4xy – 16

= (x2+4xy + 4y2) - 16
= (x+2y)2 – 42
= (x + 2y + 4)(x + 2y – 4)
2. (x – 2)(x – 3) + x – 2 =0
 (x – 2)(x – 3 + 1) = 0
 (x – 2)(x – 2) = 0 => (x – 2)2 = 0.
 x=2
6yz  7x 2 10yz  7x 2 16yz 4z

 2 
2
2
4y
4y
4y
y
a.

5x  10 2x  4 5(x  2).2.(x  2)  5
.
6

3x
2x  4 =  3(x  2).2(x  2) = 3
b.
3 x 2  12 x  12
A
x2  4
2
a. Phân thức xác định khi x  4 0  x 2


A

3 x 2  12 x  12
3( x  2) 2
3( x  2)


2
x  4
( x  2)( x  2)
x 2

b.
c. Tại x = 2 giá trị của phân thức không xác định
Tại x = 3 giá trị của phân thức là 15

Điểm
0,25 đ
0,25 đ

0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ

0,5 đ
0,5 đ

0,25 đ

0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ


HS vẽ hình ghi GT, KL

a) + Tứ giác ADME là hình chữ nhật:

Câu 4
(2,75 điểm)

Ta có:
(gt)
Nên tứ giác ADME là hình chữ nhật (tứ giác có 3 góc vng)
+ Tứ giác AMBN là hình thoi:
Xét ABC, ta có: MB = MC (gt) và MD // AC (cùng vuông với AB)
Suy ra: MD là đường trung bình của tam giác ABC
Hay: AD = DB (1)
Ta lại có DM = DN (gt)
Nên tứ giác AMBN là hình bình hành (tứ giác có hai đường chéo
cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường)
Mà AB ⊥ MN (gt)
Do đó tứ giác AMBN là hình thoi (hình bình hành có hai đường
chéo vng góc)
b) Tính diện tích tam giác ABC biết AB = 5cm, BC = 13cm.
Áp dụng định lí Pytago cho ABC, vng tại A.Ta có:
AC2 = BC2 – AB2 = 132 – 52 = 169 – 25 = 144
=> AC = 12(cm)


c) + ANBM là hình vng => góc AMB = 90o
=> AM ⊥ BC mà AM là trung tuyến của tam giác ABC
Nên tam giác ABC phải vuông cân ở A.
Khi đó: AM là phân giác góc DAE
Hình chữ nhật ADME có AM là phân giác của góc A nên
ADME là hình vng.

0,5 đ

0,5 đ

0,75 đ

0, 5 đ

0,5 đ

1 1 1
  0
Từ giả thiết a b c
=> ab  bc  ca 0
2
2
Nên a  2bc a  bc  ( ab  ac) (a  b)(a  c)
2
Tương tự b  2ca (b  c)(b  a )

c 2  2ab (c  a)(c  b)

Câu 5

(0,75 điểm)
Ta có

P

0,25 đ

bc
ca
ab
 2
 2
a  2bc b  2ca c  2ab
2

bc
ca
ab


= (a  b)(a  c) (b  a)(b  c ) (c  a )(c  b)
 bc
 ca
 ab


= (a  b)(c  a ) (a  b)(b  c ) (c  a )(b  c) =1

0,5 đ




×