Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Giáo án tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.28 KB, 24 trang )

Tuần thứ: 15
TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: MỘT SỐ NGHỀ
Thời gian thực hiện số tuần: 4 tuần; Từ ngày 29/11 đến 24/12 năm 2021
Tên chủ đề nhánh 3: Nghề sản xuất
Thời gian thực hiện số tuần: 1 tuần; Từ ngày 13/12 đến 17/12 năm 2021
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt
động

Nội
dung
- Đón
trẻ vào
lớp, trao
đổi với
phụ
huynh
tình
hình của
trẻ.

Mục đích –
u cầu
- Biết được
tình hình sức
khỏe của trẻ,
những yêu
cầu nguyện
vọng của phụ
huynh
- Tạo mối


quan hệ giữa
GV và phụ
huynh, giữa
cô và trẻ
- Trẻ biết lễ
phép chào cô,
chào bố mẹ.
Đón - Kiểm - Phát hiện
trẻ tra đồ
những
đồ
dùng, tư dùng, đồ chơi
trang
khơng an tồn
của trẻ, với trẻ.
hướng
- Trẻ biết cất
dẫn trẻ đồ dùng, tư
cất đúng trang của
nơi quy mình đúng
định.
nơi quy định.
Chơi - Cho
- Trẻ biết chơi
trẻ chơi đoàn kết, hịa

Chuẩn bị
- Mở cửa,
thơng
thống

phịng
học.
- Lấy
nước
uống, sắp
xếp giá
cốc,...

Hướng dẫn của giáo
Hoạt động của
viên
trẻ
- Cơ đón trẻ, nhắc trẻ - Trẻ chào cô,
biết chào cô, chào bố chào bố mẹ.
mẹ.
- Trao đổi ngắn với
phụ huynh tình hình
sức khỏe của trẻ ở
nhà ngày hôm trước.

- Tủ đựng
đồ của trẻ.
- Túi ni
nông,
hộp,...

- Hướng dẫn trẻ cất
đồ dùng gọn gàng,
đúng nơi quy định.
- Cô kiểm tra tư trang

của trẻ, nhắc trẻ
không để đồ vật
không an toàn trong
túi quần áo

- Trẻ tự cất đồ
dùng đúng nơi
quy định.
Trẻ tự kiểm tra
túi quần áo, lấy
cho cô những đồ
vật khơng an
tồn trong túi
quần áo của trẻ

- Đồ chơi
trong các

- Cô hướng dẫn, quan - Trẻ chơi đồ
sát trẻ chơi tự do với chơi cùng bạn.


tự do
với đồ
chơi
trong
lớp
Thể - Tập
dục bài tập
sáng thể dục

sáng

đồng với các góc.
bạn trong lớp.

đồ dùng, đồ chơi
trong lớp.

-Trẻ được hít
thở khơng khí
trong
lành
buổi
sáng,
được
tắm
nắng và phát
triển thể lực
cho trẻ
- Rèn luyện
kỹ năng vận
động tập tốt
các động tác
phát
triển
chung
- Giáo dục trẻ
ý thức rèn
luyện thân thể
để có sức

khỏe tốt

- Kiểm tra sức khỏe
của trẻ.
- Cho trẻ tập trung và
xếp hàng.
*Khởi động:
- Đi kết hợp các động
tác xoay cổ tay, bả
vai, eo, gối
*Trọng động:
- Hô hấp: Hít vào thở
ra kết hợp với sử
dụng đồ vật.
- Tay vai: Co và duỗi
tay, vỗ 2 tay vào nhau
- Chân: Ngồi xổm,
đứng lên
- Bụng: Nghiêng
người sang trái, sang
phải.
- Bật: Bật sang hai
bên.

- Sân tập
bằng
phẳng an
toàn sạch
sẽ
- Đĩa nhạc

bài hát
“Lớn lên
cháu lái
máy cày”
- Kiểm tra
sức khoẻ
trẻ

- Xếp thành 3
hàng dọc
-Trẻ đi vòng tròn
theo nhạc bài hát
“Cháu thương
chú bộ đội”thực
hiện các động
tác theo hiệu
lệnh của cô
-Trẻ tập cùng cô
các động tác
phát triển chung

- Đi nhẹ nhàng
làm cánh chim
bay

*Hồi tĩnh: Thả lỏng,
điều hịa

TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
Hoạt

động

Nội dung

Mục
đích- u
cầu

Chuẩn
bị

Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động
của trẻ


*Góc
phân vai.
- Cửa hàng
thựcphẩm,
bếp ăn gia
đình, nấu
ăn

1.Ổn định tổ chức:
- Thích
- Bộ đồ - Cho trẻ hát bài hát “ Lớn
lên cháu lái máy cày”
chơi với

chơi
- Trò chuyện về nội dung bài
bạn đồn bán
hát
kết, thể
hàng,
- Hỏi trẻ: Lớp mình gồm có
hiện vai
gia
những góc chơi nào?
chơi của
đình,
- Cơ giới thiệu góc chơi: góc
mình.
nấu ăn.
xây dựng, sách, phân vai,
nghệ thuật, âm nhạc...
*Góc xây
- Hơm nay con chơi ở góc
dựng.
- Trẻ biết - Các
nào?
- Xây
phối hợp
khối gỗ, - Cho trẻ nhận góc chơi.
dựng lắp
cùng
gạch,
2. Nội dung:
nhà máy,

nhau, biết thảm
2.1. Thỏa thuận phân vai
nông trại, xếp
cỏ,
chơi.
- Cho trẻ thoả thuận vai chơi
vườn cây. chồng,
hàng
xếp kề,
rào, cây ở các góc.
xếp cạnh hoa lá, - Nếu trẻ chưa thỏa thuận
những
sỏi, hột được vai chơi thì cơ sẽ gợi
mở bằng các câu hỏi: Con
khối gỗ,
hạt.
thích chơi ở góc chơi nào?
tạo thành
Con sẽ rủ bạn nào vào chơi
cửa hàng,
cùng với con? Ai thích chơi
xếp bưu
ở góc xây dựng (góc phân
điện.
vai, góc nghệ thuật..).
- Cơ hướng dẫn trẻ gợi mở,
Hoạt *Nghệ
hướng trẻ chơi ở các góc, bổ
động thuật.
- Trẻ yêu - Đất

xung sắp xếp đồ dùng đồ
góc - Nặn, vẽ, thích hoạt nặn,
chơi cho trẻ
tơ màu,
động nghệ màu,
2.2. Cho trẻ chơi.
tranh về
thuật.
tranh
- Cơ dặn dị trẻ trong khi chơi
các con phải đồn kết khơng
sản phẩm
sản
tranh giành đồ chơi của bạn,
của một số
phẩm
- Bao quát trẻ chơi nắm bắt
nghề sản
của
khả năng chơi của trẻ.
xuất.
nghề
- Góc nào cịn lúng túng. Cơ
sản

Trị
chuyện
- Kể những
góc chơi


- Quan sát.
- Trả lời
theo ý của
trẻ.
- Nhận góc
chơi

- Thỏa
thuận vai
chơi với
nhau

- Chú ý
lắng nghe

- Trẻ chơi ở
góc

- Lắng
nghe.


xuất.
*Góc học
tập
Xem
truyện,
tranh về
sản phẩm
của một số

nghề sản
xuất.

* Góc
thiên
nhiên.
- Cho trẻ
tưới cây,
cùng cô
lau lá cây.

- Trẻ biết
cách giở
sách cẩn
thận,
không
nhàu nát
và biết
cách giữ
gìn sách
vở.

- Một
số hình
ảnh về
sản
phẩm
của
nghề
sản

xuất.

- Trẻ biết
cách chăm
sóc cây
- Trẻ u
thích lao
động.

- Bình
tưới,
khăn
lau, cây
xanh.

chơi cùng trẻ, giúp trẻ thao
tác sử dụng đồ dùng đồ chơi,
thể hiện vai chơi, giải quyết
mâu thuẫn khi chơi.
- Giúp trẻ liên kết các góc
chơi, vai chơi.
2.3.Nhận xét góc chơi: Cuối
buổi chơi, hướng trẻ vào việc
nhận xét sản phẩm trong góc
chơi.
3. Kết thúc:
- Cơ nhận xét, tuyên dương
các góc chơi, Phối hợp nhắc
trẻ thu dọn đồ chơi trong các
góc.


- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Cùng cơ
cất dọn đồ
chơi.

TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt
động

Nội dung
*Hoạt
động có
chủ đích

Mục đích –
u cầu

-Trẻ

Chuẩn
bị

dạo - Địa

Hướng dẫn của giáo
viên
1.Ổn định tổ chức.
- Cô kiểm tra sức

khỏe của trẻ, chỉnh

Hoạt động của
trẻ


Dạo
chơi, nhặt

vàng
rơi
trên
sân
trường.

chơi, biết giữ điểm
gìn vệ sinh thống
mơi trường mát.
sạch sẽ.

- Địa
- Trẻ quan điểm QS
Hoạt
trò - Câu hỏi
động - Quan sát sát,
vườn cây chuyện về đàm
ngoài
trong
vườn cây.
thoại

trời
trường.
- Rèn kỹ
năng diễn
đạt mạch lạc
cho trẻ.
*Trị chơi
vận động
- Kéo co,
tìm đúng
nhà...
* Trị chơi
dân gian
- Lộn cầu
vồng, nu
na
nu
nống....

*Chơi tự
do

-Trẻ nắm
được luật
chơi, cách
chơi và hứng
thú chơi trò
chơi
- Rèn kỹ
năng vận

động
-Trẻ nắm
được luật
chơi, cách
chơi và hứng
thú chơi trò
chơi

- Trẻ biết
cách
chơi trò
chơi. Và
thuộc bài
hát
- Sân
chơi sạch
sẽ, an
toàn.

- Trẻ biết
cách chơi

- Đồ
chơi

đốn trang phục cho
trẻ gọn gàng.
- Cho trẻ ra sân lối
đuôi nhau vừa đi vừa
hát bài

2. Tiến hành:
2.1. Hoạt động có
chủ đích.
* Cơ và trẻ cùng dạo
chơi, nhặt lá vàng rơi
trên sân trường.
+ Các con thấy thời
tiết hơm nay như thế
nào?
+ Con có biết mùa
này gọi là mùa gì
khơng?
- Cho trẻ nhặt lá rụng
trên sân trường
--> Cô khái câu trả
lời của trẻ, giáo dục
trẻ: Biết giữ gìn vệ
sinh mơi trường trong
và ngồi lớp học sạch
sẽ..
* Quan sát vườn cây
trong trường.
- Cho trẻ quan sát
vườn cây và đàm
thoại về đặc điểm và
lợi ích của các loại
cây đó.
- GD trẻ bảo vệ,
chăm sóc cây.
2.2. Trị chơi vận

động.
- Cơ giới thiệu tên trị
chơi: Kéo co, tìm
đúng nhà

- Vừa đi vừa
hát “ Đi chơi”

- Trẻ dạo quanh
sân trường.
- Trẻ quan sát
và lắng nghe
- Trẻ trả lời.
- Trẻ nhặt lá
quanh sân
- Trẻ lắng nghe

- Trẻ quan sát
và nói lên hiểu
biết của mình
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi trò
chơi theo hứng
thú của trẻ
- Lắng nghe



đảm bảo an
toàn cho bản
thân.
- Trẻ biết
chơi đoàn
kết nhường
nhịn và chia
sẻ với các
bạn.

ngồi
trời sạch
sẽ, an
tồn.

+ Trị chơi dân gian:
Lộn cầu vồng, nu na
nu nống....
- Giới thiệu luật chơi,
cách chơi: Cho trẻ
chơi theo nhóm.
- QS động viên trẻ
chơi.
- Nhận xét giờ chơi.
3. Kết thúc:
- Củng cố- Giáo dục.
- Nhận xét giờ chơi.

TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt

động

Hoạt
động
Ăn

Nội dung
* Trước khi
ăn.
- Vệ sinh rửa
tay, rửa mặt
trước khi ăn.

Mục đíchu cầu
- Rèn cho trẻ
thói quen vệ
sinh sạch sẽ
trước khi ăn.

Chuẩn
bị
- Vòi
nước,
khăn
mặt, và

Hướng dẫn của giáo
viên

Hoạt động

của trẻ

- Hướng dẫn cho trẻ - Quan sát
cách vệ sinh cá nhân và thực
hiện
trước khi ăn.
- Cô cho trẻ nhắc lại
thao tác rửa tay, rửa


- Kê bàn ăn.

* Trong khi
ăn.
- Chia cơm
thức ăn cho
trẻ.
- Giới thiệu
các món ăn.
- Tổ chức cho
trẻ ăn.

* Sau khi ăn.
- Vệ sinh sau
khi ăn.

Hoạt
động
Ngủ



- Rèn trẻ thói phịng.
quen lao động - Bàn
tự phục vụ.
ghế

mặt sau đó cho trẻ
xếp hàng đi rửa tay,
rửa mặt rồi vào kê
bàn ăn.
- Hướng dẫn trẻ
cách kê bàn, ghế.

- Đảm bảo
- Bàn ăn.
xuất ăn cho
- Cơm và
trẻ.
thức ăn.
- Trẻ biết thức
ăn có nhiều
chất dinh
dưỡng, giúp
cơ thể khẻ
mạnh.
- Trẻ ăn ngon
miệng, ăn hết
xuất.

- Cô giới thiệu các

món ăn.
- Trẻ ăn, cơ động
viên trẻ ăn hết xuất,
ăn ngon miệng, ăn
văn minh lịch sự
(khơng nói chuyện
riêng, khơng làm rơi
thức ăn, khi ho hay
hắt hơi quay ra
ngoài, thức ăn rơi
nhặt cho vào đĩa..)
- Giáo dục dinh
dưỡng cho trẻ qua
các món ăn.
- Cơ cho trẻ cùng
dọn dẹp chỗ ngồi
ăn.
- Hướng dẫn trẻ lau
mặt, uống nước, vệ
sinh răng miệng
sạch sẽ sau khi ăn.
- Cô cho trẻ nghỉ
ngơi , nhẹ nhàng để
chuẩn bị cho giờ
ngủ.
- Trước khi ngủ cô
kê phản, đệm và cho
trẻ lấy gối.

- Rèn thói

quen vệ sinh
sau khi ăn.

* Trước khi
ngủ.
- Giúp trẻ có
- Kê phản ngủ một giấu ngủ

- Khăn
mặt

- Phán.
- Gối

- Trẻ kê
bàn ghế
cùng cô

- Trẻ lắng
nghe
- Trẻ ăn
cơm

- Lắng
nghe.

- Thực hiện

- Trẻ lấy
gối, thay đồ

rồi vào chỗ


cho trẻ.
- Lấy gối.
* Trong khi
ngủ.
- Cô trông
giấc ngủ cho
trẻ.

* Sau khi
ngủ.
- Trải đầu cho
trẻ, cất phản,
gối.

sâu, thoải
mái.

- Cô thay đồ ngủ
cho trẻ.

- Giúp trẻ có
chỗ ngủ thoải
mái.

- Nhạc
nhẹ
khơng

lời
những
bài hát ru
ngủ.

- Giúp trẻ gọn - Lược,
gàng, tạo thói tủ đựng
quen ngăn lắp gối..
sạch sẽ

- Cho trẻ ngủ.
- Cô ở bên cạnh
trông chừng giấc
ngủ cho trẻ, sửa lại
tư thế để trẻ ngủ
thoải mái.
- Khơng gây tiếng
động làm trẻ giật
mình.

- Sau khi trẻ ngủ
dậy cô cùng trẻ dọn
chỗ ngủ và trải đầu
buộc tóc cho trẻ và
nhắc trẻ đi vệ sinh.

ngủ.

- Trẻ ngủ


- Lắng nghe

TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt
động

Nội
dung
- Vận
động nhẹ
ăn quà
chiều.

Mục đích –
u cầu
- Trẻ ăn hết
suất, khơng
nói chuyện
trong khi ăn.

Chuẩn bị
- Bát, thìa,
quà chiều

- Hoạt
- Hoạt động
- Một số đồ
dùng, đồ
động góc theo ý thích
trong các góc. chơi

theo ý

Hướng dẫn của
giáo viên
- Tổ chức cho trẻ
vận động,ăn quà
chiều
- động viên trẻ ăn
ngon miệng.
- Cho trẻ chơi hoạt
động theo ý thích ở
các góc

Hoạt động của
trẻ
- Vận động,
ăn quà chiều.

- Chơi ở các
góc


thích của
trẻ
- Thực
hiện bài
tập trong
sách

- Rèn kỹ năng

cầm bút, cách
giở sách.
- Trẻ làm
quen với môn
học trong
sách

- Sách cho
trẻ, tranh
mẫu của cô.
- Bút, sáp
màu

+ Hỏi trẻ cầm bút
bằng tay nào?
Hoạt
+ Con thích tơ màu
động
gì?
theo ý
- Chú ý quan sát và
thích
giúp đỡ những trẻ
còn yếu kém.
- Biểu
- Giúp trẻ
- Dụng cụ
- Cho trẻ biểu diễn
diễn văn mạnh dạn, tự âm nhạc
văn nghệ.

nghệ
tin, hồn nhiên
- Cơ cho tổ, nhóm,
cá nhân trẻ lên biểu
diễn.
- Cô nhận xét.
- Nhận
- Trẻ biết
- Cờ đỏ,
- Cho trẻ nhận xét
xét, nêu nhận xét đánh bảng bé
về bạn, mình.
gương
giá những
ngoan, phiếu - Cô nhận xét
bé ngoan việc làm
bé ngoan.
chung.
cuối tuần đúng, sai của
- Cho trẻ cắm cờ.
mình, của
bạn, có ý thức
- Cùng trẻ kiểm cờ,
thi đua
phát bé ngoan cho
trẻ.
Trả trẻ -Vệ
- Trẻ được vệ - Tư trang,
- Nhắc nhở trẻ lấy
sinh- trả sinh sạch sẽ.

đồ dùng cá
đúng đồ dùng cá
trẻ
- Trẻ biết lấy nhân của trẻ. nhân của mình,
đúng đồ dùng
biết chào cô, bố mẹ
cá nhân và
và bạn bè trước khi
biết chào hỏi
ra về.
cô giáo, bố
- Trao đổi với phụ
mẹ lễ phép
huynh về tình hình
trước khi ra
học tập, sức khoẻ
về.
các hoạt động của
-Trao đổi tình
trẻ ...
hình của trẻ

- Chú ý quan
sát .
- Trẻ trả lời
- Trẻ thực
hiện

- Trẻ biểu
diễn văn nghệ

những bài có
nội dung về
chủ đề
- Trẻ nhận xét
- Nghe cơ
- Trẻ cắm cờ
vào đúng ống
cờ của mình.
- Trẻ nhận bé
ngoan.

- Lấy đồ dùng
cá nhân, chào
cô, chào bố
mẹ ra về.


với phụ
huynh học
sinh.

B. HOẠT ĐỘNG HỌC
Thứ 2 ngày 13 tháng 12 năm 2021
Tên hoạt động: Thể dục “Bật tách khép chân qua 5 ô”.
Hoạt động bổ trợ: CTVĐ: Bật qua suối
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Trẻ thực hiện bật tách khép chân qua 5 ô
- Trẻ biết lần lượt thực hiện các động tác.
2. Kỹ năng:

- Rèn cho trẻ kỹ năng khéo léo và phát triển cơ chân.
- Phát triển khả năng nhanh nhẹn, khéo léo.
3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú, có ý thức tham gia tập luyện, chăm tập thể dục để cơ thể khoẻ mạnh.
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:
- Sân tập sạch sẽ, nhạc bài hát, loa đài.
- vòng thể dục, vạch chuẩn


2. Địa điểm tổ chức.
- Ngoài sân trường
III. Tổ chức hoạt động
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sức khoẻ của trẻ “cho trẻ bỏ giày,
dép cao ra, chỉnh lại trang phục cho gọn gàng”.
- Cô cho trẻ hát bài “Hạt gạo làng ta”.
- Cơ trị chuyện cùng trẻ:
+ Con vừa hát bài hát có tên là gì?
- Trong bài hát nhắc đến ai?
- Ai là người làm ra hạt gạo?
- Thế các con có yêu q các bác nơng dân
khơng?
- GD: Trẻ u q, kính trọng các cơ các bác
nơng dân vì đã làm ra hạt gạo.
2. Giới thiệu bài:
- Các con ơi! Muốn có một cơ thể khỏe mạnh
thì hàng ngày các con phái làm gì?
- Vậy thì hơm nay cơ cùng các con sẽ tập bài

thể dục “Bật tách khép chân qua 5 ơ” để chúng
mình có một cơ thể khỏe mạnh nhé!
3. Nội dung:
3.1. Hoạt động 1: Khởi động.
- Trẻ khởi động theo nhạc kết hợp đi các kiểu
chân theo hiệu lệnh của cơ. Đi thường, đi bằng
gót chân, đi bằng mũi bàn chân, đi khom lưng,
chạy chậm, chạy nhanh. Sau đó đi về hàng
chuyển đội hình thành hàng ngang.
3.2. Hoạt động 2: Trọng động.
a. Bài tập phát triển chung.
- Tay vai: Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau
- Chân: Ngồi xổm, đứng lên
- Bụng: Nghiêng người sang trái, sang phải.
- Bật: Bật sang hai bên.
b. Vận động cơ bản
- Cô giới thiệu tên bài vận động: Bật tách khép
chân qua 5 ô”.
- Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích.
- Cơ làm mẫu lần 2: Phân tích động tác.

HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

- Trẻ hát.
- “Hạt gạo làng ta”.
- Hạt gạo.
- Các bác nơng dân.
- Có ạ.
- Trẻ lắng nghe.


- Tập thể dục.
- Vâng ạ.

- Trẻ thực hiện theo hướng dẫn
của cô.

- Trẻ tập các động tác theo
nhạc cùng cô

- Trẻ quan sát.
- Trẻ quan lắng nghe.


+ TTCB: Đứng khép chân, tay chống hông.
- Trẻ quan sát và lắng nghe cơ.
+ TH: Khi có hiệu lệnh, nhảy chụm 2 chân vào
ô thứ nhất, tiếp tục nhảy tách 2 chân vào 2 ô
thứ 2 tiếp tục nhảy chụm chân vào ô thứ 3 cứ
tiếp tục như vậy cho đến hết ô
+ Cô làm mẫu lần 3: chậm.
- Mời 2 trẻ làm thử.
- 2 trẻ lên làm thử.
- Cho trẻ lần lượt thực hiện 2 lần.
- Thực hiện 2 lần.
- Cô quan sát sửa sai cho trẻ.
- Cho 2 tổ thi đua
- 2 tổ thi đua.
- Củng cố tên bài vận động.
c. Trị chơi: Bật qua suối
- Cơ giới thiệu tên trò chơi, phổ biến cách chơi,

luật chơi.
+ CC: Cô chia lớp làm 2 đội. Cô đặt 1 tấm gỗ
- Trẻ chú ý nghe.
trên sàn làm chiếc cầu. Đầu bên kia cô đặt
những cây hoa giả nhiều màu sắc trên sàn. Lần
lượt trẻ sẽ bật qua cầu, nhặt một bơng hoa rồi
sau đó trở về cuối hàng.
+ LC: Mỗi lượt chỉ được một bạn lên bật và
mỗi lần chỉ được lấy một cây hoa.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Trẻ chơi.
- Củng cố, nhận xét chung.
3.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh.
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng tròn giả làm
- Trẻ đi 1-2 vòng.
chim bay, cị bay.
4.Củng cố:
- Hơm nay các con được tập bài tập gì?
- Bật tách khép chân qua 5 ơ”.
- Giáo dục trẻ phải chăm ngoan học giỏi để trở - Trẻ lắng nghe.
thành người có ích cho xã hội.
5. Kết thúc:
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ.
- Trẻ lắng nghe.
- Chuyển hoạt động.
- Trẻ chuyển hoạt động.
* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Trạng thái sức khỏe;
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................


...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 14 tháng 12 năm 2021
Tên hoạt động: Thơ “ Đi bừa”
Hoạt động bổ trợ: Trò chuyện về chủ đề
1. Kiến thức:
- Trẻ thuộc bài thơ, nhớ tên bài thơ « Đi bừa » của tác giả Hồng Dân
- Trẻ hiểu nội dung bài thơ : Mỗi buổi sáng mẹ dắt trâu đi bừa để làm ra lúa ngô, khoai ,
sắn , quả ngọt rau tươi cho mọi người...
- Biết trả lời câu hỏi của cô theo nội dung bài thơ
2. Kỹ năng:
- Rèn trẻ cách đọc thơ diễn cảm ,rõ ràng, trả lời câu hỏi, đủ câu đủ ý, biết thưa gửi khi trả
lời.
3. Thái độ:
- Yêu quý công việc của bố mẹ, hiểu nỗi vất vả của bác nông dân trong việc sản xuất ra
các sản phẩm và biết q trọng sản phẩm của bác nơng dân và sản phẩm các ngành nghề.
II. Chuẩn bị
- Bài giảng (powerpoint)
- 2 cơ đóng con trâu và 1 cơ đóng mẹ
- Tranh minh hoạ theo nội dung bài thơ
- Câu hỏi theo nội dung bài thơ.
- Que chỉ
- Nhạc bài hát Em đưa cơm cho mẹ đi cày, Đi bừa
III. Tiến hành:

Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tố chức:
Cô mở nhạc : Em đưa cơm cho mẹ đi cày

- Trẻ hát

Cho đóng hình ảnh con trâu và mẹ đi vào lớp
- Các con vừa được nhìn thấy gì?
- Khi nhìn thấy con trâu và mẹ thì đó là cơng việc
của nghề gi?

Mẹ và con trâu


- Vậy nghề nơng có những dụng cụ gì?

-Nghề nơng dân

- Nghề nơng làm ra những sản phẩm gì?

- Cái cày, bừa, cuốc,
liềm….

- Để làm ra những sản phẩm đó thì bác nơng dân
phải làm việc như thế nào?
- Giáo dục trẻ


- Lúa, ngô, khoai, rau….
- Vất vả

2. Giới thiệu bài:
Bài Thơ “ Đi bừa” tác giả:
3. Nội dung:
Hoạt động 1: Cô dọc thơ cho trẻ nghe
- Cô đọc lần 1: Đọc diễn cảm
- Các con vừa nghe cô đọc bài thơ gì?
- Bài thơ do ai sáng tác?
- Cơ đọc lần 2: Để các con hiểu rõ hơn về nội dung
bài thơ chúng mình cùng chú ý lắng nghe và quan
sát cơ đọc bài thơ cùng với hình ảnh nhé
* Trích dẫn, đàm thoại

- Trẻ qs h/ả và nghe cơ đọc

- Cơ vừa đọc bài thơ nói về ai?
- Mẹ đi bừa vào lúc nào?
- Câu thơ nào nói lên điều đó?
- Mẹ đã làm việc vất vả như thế nào?
- «Bừa đất tơi thành luống» nghĩa là bừa cho đất
nhỏ tơi, xốp ra làm thành luống

- Nói về mẹ
- Lúc sáng sớm
Sáng nay mẹ dậy sớm
Dắt trâu đen đi bừa
Mẹ không quản nắng mưa


- Công việc của mẹ là gì?
- Câu thơ nào thể hiện điều đó?

Bừa đất tơi thành luống.
Để trồng ngô khoai sắn
Trồng quả ngọt rau tới
Cho thức ăn mọi người
Giữ môi trường xanh sạch
Đi lại dắt trâu đi bừa
“ Sáng nay mẹ dậy sớm

- Sáng mai mẹ lại làm gì?
- Câu thơ nào nói lên điều đó?

Dắt trâu đen đi bừa


- Các con ạ, bài thơ nói lên nỗi vất vả của mẹ mỗi
buổi sáng phải dắt trâu đen đi bừa, mẹ đã làm ra rất
nhiều sản phẩm như ngô, khoai, sắn, vì vậy các con
phải ln u q và biết ơn mẹ, các bác nông dân
đã làm ra thức ăn cho mọi người.
Hoạt động 2: Dạy trẻ đọc thơ

- Cả lớp đọc thơ

- Cô cho cả lớp đọc thơ cùng cô

- Các tổ


- Mời các tổ đọc thơ theo hình ảnh

-Nhóm, cá nhân đọc thơ

- Mời nhóm, cá nhân đọc thơ.
- Cho cả lớp đọc thơ nối tiếp, to nhỏ
Cô qs và sửa sai cho trẻ và động viên cổ vũ trẻ đọc
hay, diễn cảm.
* Trò chơi: Chuyền sản phẩm về kho giúp bác nơng
dân
4. Củng cố:
- Chúng mình vừa học bài hở gì? Do ai sáng tác?
5 Kết thúc:
Cho trẻ đứng dậy hát phổ nhạc bài hát : Đi bừa

Trẻ vận động cùng cô

* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về trạng thái sức khỏe; trạng
thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
................................................................................................................................... ..........
.........................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
................................................................................................................................... ..........
.........................................................................................................................
Thứ 4 ngày 15 tháng 12 năm 2021
Tên hoạt động: KPXH “Trị chuyện về nghề sản xuất nơng nghiệp ở địa phương”.
Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Lớn lên cháu lái máy cày”

I. Mục đích – yêu cầu.
1. Kiến thức.
- Bước đầu trẻ biết một số hoạt động của nghề sản xuất nông nghiệp của địa phương và
sản phẩm của nghề đó.


- Trả lời được câu hỏi trắc nghiệm của cô.
2. Kỹ năng.
- Bước đầu trẻ biết diễn đạt những suy nghĩ của trẻ về những công việc của các bác nông
dân để làm ra những ruộng lúa, ruộng rau xanh tốt.
- Rèn cho trẻ khả năng ghi nhớ có chủ định.
- Trẻ biết sử dụng máy tính bảng.
3. Thái độ.
- Trẻ yêu quý, biết ơn các bác nông dân đã vất vả làm việc tạo ra thực phẩm nuôi sống
con người .
II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:
- Video, Slides các công việc của nghề trồng lúa, trồng rau, nuôi thả cá.
- Tranh các dụng cụ của các bác nơng dân để trẻ tơ màu.
- Phịng học thơng minh, máy tính bảng.
- Câu hỏi trắc nghiệm, hình ảnh.
2. Địa điểm tổ chức:
- Phịng học thơng minh.
III. Tổ chức hoạt động.
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
1. Ổn định tổ chức:
- Cho cả lớp hát bài “Lớn lên cháu lái máy cày.” - Trẻ hát.
- Cơ trị chuyện cùng trẻ:
+ Con vừa hát bài hát có tên là gì?

- Lớn lên cháu lái máy cày
- Trong bài hát bạn nhỏ xem cái gì?
- Máy cày.
- Ban nhỏ trong bài thơ mong muốn điêu gì?
- Lớn lên được lái máy cày.
- GD: Trẻ yêu quý kính trọng những người lao
- Trẻ lắng nghe.
động.
2. Giới thiệu bài:
- Để biết được công việc của nhà nông vất vả
- Trẻ lắng nghe.
như thế nào. Hơm nay cơ cùng các con cùng
“Trị chuyện về nghề sản xuất nông nghiệp ở địa
phương nhé.
3. Nội dung:
3.1. Hoạt động 1: Quan sát – đàm thoại .
* Quan sát trị chuyện về nghề sản xuất nơng
- Trẻ quan sát và trả lời
nghiệp ở địa phương:( Cô quảng bá video, slides
cho trẻ xem).
- Cho trẻ xem Slides thứ tự các công việc của
- Trẻ quan sát Slides.
nghề trồng lúa.
* Câu hỏi trắc nghiệm:


- Câu hỏi đúng, sai.
+ Các bác nông dân đang cấy lúa đúng hay sai?
( Cho trẻ xem hình ảnh về bác nông dân đang
cấy lúa)

A. Đúng
B. Sai
+ Muốn cấy được cây mạ xuống đất các bác
nông dân phải cày ruộng đúng hay sai?( Cho trẻ
xem hình ảnh về bác nơng dân đang cày ruộng)
A. Đúng
B. Sai
- Câu hỏi có nhiều lựa chọn.
- Trị chuyện về cách chăm sóc:
+ Muốn cây lúa nhanh lớ các bác nơng dân phải
làm gì?
A. Chăm sóc.
B. Bắt sâu.
+ Khi những bơng lúa đã chín các bác nơng dân
làm gì?
A. Gặt lúa.
B. Tát nước vào ruộng.
+ Sau khi gặt lúa mang về nhà thì làm gì?
A. Phơi thóc.
B. Cất đi.
- Giới thiệu cho trẻ biết công việc tuốt lúa, phơi
khô, xay sát để được những hạt gạo dùng để nấu
cơm cho các con ăn hàng ngày.
3.2. Hoạt động 2: Mở rộng.
- Ngoài việc trồng lúa thì các bác nơng dân cịn
trồng những loại cây gì nữa? Ni những con
vật gì?
- Cho trẻ xem thêm 1 số nghề thuộc nhóm nghề
sản xuất như: Trồng hoa, khoai, hành, ngơ, gốm
sứ… liên hệ với địa phương có những nghề

nào?
+ Cơ có tranh các cơ chú cơng nhân làm gì đây?
+ Ở địa phương chúng ta cũng có nghề sản xuất
gì mà cơ vừa giới thiệu với các con?
+ Ở lớp mình có bố mẹ bạn nào làm nghề gốm
sứ khơng?

- A. Đúng.

- A. Đúng

- A. Chăm sóc.

- A. Gặt lúa.

- A. Phơi thóc.
- Trẻ nghe.

- Trồng rau, thả cá, nuôi
lợn...
- Trẻ quan sát.

- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.


*Giáo dục:
- Các con vừa được xem những bức tranh nói về
cơng việc của các bác nơng dân làm ra lúa gạo
và các thực phẩm nuôi sống con người. Chúng

ta phải biết ơn các bác, trân trọng những thức ăn
đó, trong bữa ăn các con phải ăn hết suất không
được bỏ phí thức ăn.
- Khơng chỉ có nghề nơng nghiệp vất vả mà tất
cả các nghề đều rất vất vả để tạo ra sản phẩm
phục vụ cho con người. Các con phải u q,
trân trọng các nghề và giữ gìn các SP do các
nghề tạo ra.
3.3. Hoạt động 3: Trò chơi“Vật gì biến mất”.
- Cơ cho trẻ quan sát một số lô tô về một số
sản phẩm của 1 số nghề: Khoai, hành, ngô, gốm
sứ…
+ Cách chơi: trẻ nhắm mắt theo hiệu lệnh. Cô
cất đi một lô tô và cho trẻ mở mắt hỏi trẻ lơ tơ
về đồ vật gì đã biến mất? Vật đó là sản phẩm
của nghề nào?
- Cho trẻ chơi 2 – 3 lần.
(Sau mỗi lần chơi cô nhận xét, cho trẻ xem đáp
án và tuyên dương trẻ).
3.4. Hoạt động 4: Cho trẻ tô màu tranh.
- Hôm nay cô và các con cùng tô màu đồ dùng,
dụng cụ tặng cho các bác nông dân.
- Cô hướng dẫn trẻ cách tô màu.
- Cho trẻ tiến hành tô.
- Cô bao qt trẻ và sử lý tình huống nếu có.
- Cuối giờ cô nhận xét sản phẩm của trẻ.
4. Củng cố:
- Hôm nay cô và các con đã cùng nhau tìm hiểu
về nghề gì?


-Trẻ lắng nghe.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.
- Trẻ lắng nghe, quan sát.

- Trẻ tơ màu.

- Trị chuyện về nghề sản
xuất nơng nghiệp ở địa
phương.
- GD: Trẻ yêu quý những người lao động và sản - Trẻ lắng nghe
phẩm nghề.
5. Kết thúc:
- Trẻ lắng nghe
- Cô nhận xét, tuyên dương trẻ.
- Cho trẻ chuyển hoạt động


* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Trạng thái sức khỏe;
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ):
...................................................................................................................................
................................................................................................................................... ..........
.........................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Thứ 5 ngày 16 tháng 12 năm 2021
Tên hoạt động: Toán “ Đếm đến 4, nhận biết số 4”.
Hoạt động bổ trợ: Thơ: “Tập đếm”.
I. Mục đích – yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Trẻ đếm đến 4, nhận biết số 4.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện khả năng diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.
- Trẻ có kĩ năng so sánh, tạo nhóm đồ vật có số lượng là 4.
3.Thái độ:
-Trẻ tham gia tích cực vào các hoạt động
- Giáo dục trẻ u thích mơn học.
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:
- Rổ đựng 4 củ khoai, 4 quả cà chua, 3 bắp ngô.
2. Địa điểm tổ chức:
- Trong lớp học.
III. Tổ chức hoạt động
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định tổ chức
- Cho trẻ hát và vận động bài hát “Tập đếm”.
- Đàm thoại với trẻ về bài hát.
- Vừa các con được hát bài gì?
- Trong bài hát có nhắc đến số mấy?
- GD: Trẻ chăm ngoan học giỏi để trở thành
người có ích cho xã hội.
2. Giới thiệu bài
- Hôm nay cô sẽ dạy các con đếm đến 4, nhận


HOẠT ĐỘNG CUẢ TRẺ
- Trẻ hát cùng cô
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe

- Vâng ạ!


biết chữ số 4 nhé!
3. Hướng dẫn
3.1. Hoạt động 1: Ôn số lượng 3
- Cho trẻ quan sát tranh mẫu có vẽ nhóm thực
phẩm.
+ Có mấy nhóm thực phẩm?
+ Mỗi nhóm có bao nhiêu cái?
+ Cơ cùng trẻ đếm nhóm thực và cho trẻ gắn thẻ
số tương ứng.
- Cô củng cố số lượng 3.
3.2. Hoạt động 2: Đếm đến 4, nhận biết số 4.
- Cô phát cho mỗi trẻ một rổ đồ.
- Cô dẫn dắt Hôm nay các bác nông dân vừa thu
hoạch được rất nhiều loại thực phẩm. Chúng
mình cùng giúp bác phân loại nhé
- Cô xếp củ khoai và yêu cầu trẻ làm theo cô, cô
nhắc trẻ xếp từ trái sang phải cách đều nhau.
- Cô vừa xếp 3 củ khoai (cho trẻ đếm số củ
khoai cùng cô)
- Cho trẻ làm giống và đếm cùng cơ.
- Sau đó cô xếp 4 quả cà chua

- Cho trẻ quan sát và nhận xét:
+ Số khoai và số cà chua như thế nào với nhau?
+ Số khoai và số cà chua số nào nhiều hơn? Vì
sao?
+ Số nào ít hơn? Vì sao?
- Cho trẻ đếm cô củng cố lại: “Số khoai và số cà
chua không bằng nhau, số khoai nhiều hơn vì
thừa ra một củ khoai, số cà chua ít hơn vì thiếu
một quả cà chua”.
- Muốn cho số khoai bằng số cà chua chúng
mình phải làm gì?
- Cơ và trẻ cùng thêm một số quả cà chua vào,
đếm số cà chua, số khoai và nhận xét.
+ Có 3 quả cà chua thêm một quả là 4 quả.
+ Số khoai và số cà chua như thế nào với nhau?
+ Và cùng bằng mấy?
=>Tương ứng với 4 củ khoai,cơ có thẻ số 4 và 4
quả cà chua cơ có thẻ số 4.
- Cô giơ thẻ số giới thiệu và cho trẻ đọc to: Số

- Trẻ quan sát
- Trẻ kể
- Trẻ đếm
- Trẻ chọn

- Trẻ lấy rổ
- Vâng ạ

- Trẻ xếp theo cô
- Trẻ đếm (tất cả có 3 củ)

- Số 3
- Trẻ xếp tương ứng
- Trẻ đọc
- Trẻ trả lời
- số khoai nhiều hơn
- số cà chua ít hơn

- Thêm 1
- Trẻ đếm

- Bằng nhau
- Bằng 4

- Trẻ đọc



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×