Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

Đặc điểm địa chất, địa nhiệt nguồn nước khoáng nóng khu vực mỹ lâm, tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.13 MB, 87 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA ĐỊA CHẤT

HOÀNG VĂN HIỆP

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT, ĐỊA NHIỆT NGUỒN NƢỚC KHỐNG NĨNG
KHU VỰC MỸ LÂM, TỈNH TUN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC

Hà Nội - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA ĐỊA CHẤT

HOÀNG VĂN HIỆP

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT, ĐỊA NHIỆT NGUỒN NƢỚC KHỐNG NĨNG
KHU VỰC MỸ LÂM, TỈNH TUYÊN QUANG

Chuyên ngành: Khoáng vật học và Địa hóa học
Mã ngành: 60440201

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

PGS.TS. Vũ Văn Tích




LỜI CẢM ƠN
Tron su t qu tr n
tập t K o ịa chất, Trườn
i h c Khoa h c
Tự n n - Qu H N n n ư t ờ n t ự ện luận v n, n
n sự n lự
n t n,
v n
n ận ư rất n ều sự
p
ết s
qu u H v n x n lờ m n ến:
PGS TS V V n T
lu n tận tâm chỉ b o, ịn ướng công việc
uy n m n v
kĩ n n s ng cho h v n H n nữa, thày còn rất u o
ướn ẫn, truyền t n ữn k ến t
uy n m n, t o ều k ện o
v n
ư t m ềt
ấp N nướ N n
u, n
tổng thể tiềm n n
bồn ịa nhiệt vùng Tây Bắ ” m s KH N-T T - 8 ể
v n
sở ữ l ệu, t ự ị , tr k n p ể v n t ự ện luận v n
H v n x n y t l n ết n s u sắ tớ
T ầy,

o ện
n n t t K o ịa chất, Trườn i h c Khoa h c Tự n n Qu c gia Hà N
n y, truyền t k ến t , t o ều k ện cho h c viên
ư c s dụng các trang thiết bị trong các Phịng thí nghiệm ịa chất m trường
và Thích ng biến ổi khí hậu, Phịng thí nghiệm ồng vị bền… v p uy n
môn cho h c vi n tron su t qu tr n tập v t ự ện luận v n
Xn nt n
m n ến tập thể nghiên c u ịa nhiệt (NCS. Trần
Tr ng Thắng, NCS. Ph m Xuân Ánh, ThS. Ph m Hùn T n ) lu n ồng
hành và có những góp ý quý báu cho h c viên trong su t quãng thời gian h c
tập và thực hiện luận v n a mình.
V u
ùn , x n y t l n ết n
n t n tớ
n, n
v
n ữn n ườ lu n n n
ng viên, khích lệ h
v n tron qu tr n t ự
hiện luận v n
otờ
n v k ến t
n n n luận v n k n tr n k n ữn s
s t, t
mon n ận ư
k ến n
pt
T ầy,
ov
n

ồn n ệp ể luận v n ư o n t ện và có thể triển k
ướn n n
u t ếp t o.
Học vi n

Hoàng Văn Hiệp

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................ i
MỤC LỤC............................................................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG............................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH............................................................................................. vi
MỞ ẦU............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết c

ề tài................................................................................ 1

2. Mục tiêu nghiên c u c

ề tài...................................................................... 2

tư ng và ph m vi nghiên c u................................................................. 2
ư n : TỔNG QUAN VỀ ỊA NHIỆT VÀ ỊA CHẤT KHU VỰC........4
1.1. Tổng quan về

ịa nhiệt Tr


ất................................................................. 4

1.1.1. Khái niệm về Địa nhiệt và lịch sử nghiên cứu..................................... 4
1.1.2. Nguồn gốc của Địa nhiệt.................................................................... 7
1.1.3. Cơ chế hình thành và các biểu hiện của địa nhiệt trên bề mặt............8
1.1.4. Các kiểu địa nhiệt............................................................................. 10
1.2. M tư n qu n ữa các ng dụng c ịa nhiệt và nhu cầu cu c s ng 12
1.2.1. Khai thác nước khống nóng............................................................ 12
1.2.2. Khai thác năng lượng Địa nhiệt phục vụ sấy khô nông sản..............13
1.2.3. Khai thác năng lượng Địa nhiệt phục vụ sưởi ấm............................. 15
1.2.4. Khai thác năng lượng Địa nhiệt phục vụ phát điện........................... 16


ểm ịa chất khu vực nghiên c u.................................................... 18

1.3.1. Đặc điểm cấu trúc địa chất và kiến tạo khu vực nghiên cứu.............18
1.2.2. Đặc điểm magma trong khu vực nghiên cứu..................................... 21
1.2.3. Đặc điểm trầm tích............................................................................ 22
1.2.4. Đặc điểm đứt gãy.............................................................................. 23
1.4. Lịch s nghiên c u ịa nhiệt nguồn Mỹ Lâm........................................... 23
1.5. Tiểu kết.................................................................................................... 26


ư n : PHƯƠNG PHÁP LUẬN, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN ỨU VÀ
CÁC KẾT QUẢ
.....................................................................................................................
27
P ư n p p luận................................................................................ 27
pư n p pn


n

u..........................................................27

2.2.1. Phương pháp địa chất cấu trúc......................................................... 27
2.2.2. Phương pháp địa hoá........................................................................ 28
2.2.3. Phương pháp địa nhiệt kế................................................................. 31
2.3. Các kỹ thuật phân tích trong phịng thí nghiệm........................................ 33
2.3.1. Phương pháp phân tích các Cation theo các phương pháp phân tích trong
phịng thí nghiệm
33
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu đồng vị (Deuterium và oxignen)......................... 36
2.4. Các kỹ thuật s dụng................................................................................ 36
2.4.1. Thu thập tài liệu, thông tin.......................................................................... 36
2.4.2. Thu thập mẫu ngoài thực địa...................................................................... 37
2.4.3. Tiến hành khoan khảo sát, đo địa vật lý và các thông số vật lý tại khu vực
nghiên cứu
38
2.5. Các kết qu................................................................................................ 44
ư n : LUẬN GIẢI NHIỆT Ộ VÀ NGUỒN GỐC THÀNH TẠO
NƯỚC KHOÁNG NÓNG MỸ LÂM – TUYÊN QUANG
.........................................................................................................................
47
3.1. Nhiệt

thành t o.................................................................................... 47

3.2. Nguồn g c thành t o................................................................................ 48
3.2.1. Xác định nguồn gốc của dung dịch địa nhiệt theo tương quan của ba hợp
phần Cl- - SO42- - HCO3

48


3.2.2. Xác định nguồn gốc của dung dịch địa nhiệt theo tương quan của ba hợp
phần K - Na - Mg1/2
49
3.2.3. Xác định nguồn gốc của dung dịch địa nhiệt theo tương quan tỷ lệ đồng vị
bền của Hydro 2H hay Deuterium) và Oxy (18O)
51
ề xuất m t s gi i pháp khai thác s dụn nước khoáng Mỹ Lâm Tuyên Quang................................................................................................... 55
3.3.1. Ứng dụng cho ngành nông nghiệp (sấy khơ nơng sản).....................56
3.3.2. Ứng dụng trong sản nước khống..................................................... 59
3.3.3. Ứng dụng trong lĩnh vực y tế............................................................ 62
3.3.4. Ứng dụng phát điện.......................................................................... 66
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ................................................................................. 69
1. Kết luận....................................................................................................... 69
2. Kiến nghị - ịn ướng nghiên c u............................................................ 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 70
PHỤ LỤC............................................................................................................ 75


DANH MỤC BẢNG

B ng 1.1. Tổng h p kết qu phân tích dung dị

ịa nhiệt nguồn Mỹ Lâm...........24

B ng 2.1. Chuẩn bị dung dịch chuẩn i với phân tích quang phổ hấp thụ nguyên
t.............................................................................................................................. 33
B ng 2.2. Mô t mẫu và x lý mẫu t i thự


ịa [2]................................................37

B ng 2. 3. Kết qu phân tích các cation trong dung dịch nhiệt t i nguồn Mỹ Lâm 44
B ng 2.4. Kết qu p n t n on v m lư ng SiO2 trong dung dịch nhiệt t i
nguồn Mỹ Lâm
...........................................................................................................................
44
B ng 2.5. Thành phần ồng vị bền c a dung dị

ịa nhiệt Mỹ Lâm [9]..............45

B ng 2.6. Thành phần hoá h c nguồn ịa nhiệt Mỹ Lâm theo các kết qu nghiên
c u phục vụ luận gi i nhiệt

nguồn cấp, nguồn g c thành t o...........................46

B ng 3.1. Kết qu tính toán nhiệt
B ng 3.2. Kh n n s dụn

ưới sâu theo các ịa nhiệt kế......................47

ịa nhiệt theo cấp nhiệt

(Lindal B., 1973) [21]. . .55

B ng 3.3. S n lư ng s n xuất nông nghiệp c a tỉn Tuy n Qu n n m

vii


4......56


DANH MỤC HÌNH

Hn

S

ồ vị trí khu vực nghiên c u (B n ồ ịa hình tỉ lệ 1/10.000)...................3

Hình 1.1. Hồng t Piero Ginori Conti và hệ th n p t ện ịa nhiệt ầu t n n m
1904
tai
Larderello,
Italia
...............................................................................................................................
5
Hình 1.2. Phân b các m ng và kiểu ranh giới c a chúng [49].................................. 9
Hình 1.3. Các d ng biểu hiện c a nguồn ịa nhiệt t ườn qu n s t ư c trên mặt ất
[24].
...............................................................................................................................
9
Hình 1.4. Ví dụ minh h a về các lo i hình bồn ch k
(t o IG ,

), tron

: ( ) ồn nhiệt


t

n n lư n

cao; (2) Bồn nhiệt

ịa nhiệt

trung bình; (3)

Bồn nhiệt thấp; (4) Bồn nhiệt xuất l trực tiếp................................................11
Hn

5 Tr o ổi nhiệt trong hệ th n

ịa nhiệt...................................................15

Hình 1.6. Mơ t cơng nghệ k t n n lư n ịa nhiệt phục vụ sưởi ấm t i siêu
thị EDEKA Aktiv-Markt Koch ở Shoemberg - c
.............................................................................................................................
16
Hn

7 S

ồ tổ m y p t

ện ng dụng công nghệ chu kỳ nhị nguyên s dụng

n n lư n ịa nhiệt

.............................................................................................................................
18
Hình 1.8. Vị tr ịa lý nguồn ịa nhiệt Mỹ Lâm trong vùng Tây Bắc [3].................19
H n 9 S ồ phân b t gãy, bồn trầm tích khu vực bồn ịa nhiệt Mỹ Lâm24
Hn
kh

m lư ng Cl, SO4 và HCO3 liên quan c

nướ

ịa nhiệt theo

lư ng [17, 18].................................................................................................. 29

Hình 2.2. Biểu ồ tam giác Na-K-Mg1/2 [17, 18]................................................... 31


Hn

ước dựn ường chuẩn và thiết lập thông s

o m y, n tot....34

Hình 2.4. Phân tích mẫu.......................................................................................... 35
Hình 2.5. Hệ th ng phân tích kh i phổ kế ICP/OES: ULTIMA 2 – Horiba.............35


Hình 2.6. Vị trí lấy mẫu nước khống nóng (dung dị


ịa nhiệt) t i L khoan 13 ở

ểm ịa nhiệt Mỹ Lâm, Tuyên Quang: a-Kh o sát t i L khoan 13, b-B o qu n mẫu
sau khi thu thập lấy mẫu.......................................................................................... 37
Hình 2.7. Thu thập mẫu t i khu vực L khoan 13.................................................... 38
Hình 2.8. Tiến n o k
Hn

9 o

ịa nhiệt t i khu vực nghiên c u................................39

ện trở suất t i khu vực nghiên c u.................................................39

Hình 2.10. Hiệu chỉnh thiết bị o trước khi thực hiện..........................................40
Hình 2.11. Kết qu o ện trở suất mô t trên phần mềm s dụng........................40
Hình 2.12a. Kết qu o ịa chấn k n..............................................................41
Hình 2.12b. Kết qu o ịa chấn k n..............................................................41
Hình 2.13. Khoan kh o sát t i thự
Hn

ịa................................................................... 42

4 o lưu lư ng và các thơng s l khoan...............................................42

Hình 2.15. Kết qu

o n ệt

,


dẫn

ện, ện trở suất l khoan.......................43

Hình 2.16. Kết qu o lưu lư ng........................................................................... 43
Hình 3.1. Biểu ồ ba h p phần Cl - - SO42- - HCO3-, xem xét nguồn g c c a nguồn
nhiệt Mỹ Lâm [16, 35]. S liệu biểu diễn theo kết qu nghiên c u c a luận v n
(ML-01-Tb

(*)

, 2015) và các nghiên c u t trước (M.Autret (1941); Phịng thí

nghiệm Dầu k

( 98 );

ih

ư c Hà N i (1984); Tiệp Khắ ( 988);

ih c

M ịa chất (1999); Cao Duy Giang (2912). Ghi chú: các miền phân biệt nguồn
g nướ t o
nướ

k


vùn n ư nướ trưởn t n (M tur w t rs), nước ngo i vi hay

tư n (P r p

r l w t rs), nước núi l

(Vol

n

w t rs) v

nước b

(Steam
heated
waters).
.............................................................................................................................
49
Hình 3.2. Biểu ồ ba h p phần K - Na - Mg 1/2, xem xét nguồn g c c a nguồn nhiệt
Mỹ Lâm [16, 35]. S liệu biểu diễn theo kết qu nghiên c u c a luận v n (ML-01Tb (*), 2015) và các nghiên c u t trước (M.Autret (1941); Phịng thí nghiệm
Dầu k ( 98 ); i h ư c Hà N i (1984); Tiệp Khắ ( 988);

ih cM

ịa chất

(1999); Cao Duy Giang (2012). Ghi chú: vùng g ch chéo là miền cần bằng t ng



phần (partial Equilibration), miền không g ch chéo (immature waters) là miền nước
ư t ực sự cân bằng và cân bằng tồn phần y nướ trưởng thành....................50
Hình 3.3. Biểu ồ thể hiện m tư n qu n δ (‰) ( lt
( lt Oxy n 8) ư c xây dựn tr n

ut r um) v δ18O (‰)

sở các kết qu phân tích thành phần ồng

vị bền D (2H) và 18O [9, 35].  là biểu thị cho tỷ lệ ồng vị c a dung dị

ịa nhiệt

Mỹ Lâm................................................................................................................... 52
Hn

4

ế ho t

ng c a nguồn ịa nhiệt Mỹ Lâm theo nguồn g

k tư ng

theo mơ hình c a White, D.E., và nnk (1971) [47]
.............................................................................................................................
53
Hn

5 S ồ tiềm n n


ịa nhiệt bồn ịa nhiệt Mỹ Lâm...................................54

Hn

6 S

ồ máy sấy

n

Hn

7 S

ồ công nghệ sấy khô nông s n bằng tr ng.......................................58

uyền cho chè, rau c và trái cây..........................58

Hình 3.8. Mơ hình thiết bị l c cát th ch anh............................................................ 60
Hình 3.9. Hệ th ng tiệt trùn nước UV Model no.420GH.......................................61
Hình 3.10. Thiết bị l c Micro.................................................................................. 61
Hình 3.11. Mơ hình thiết bị rót chai......................................................................... 62
Hình 3.12. Kh o s t v t m qu n vự ều ư ng và du lịch Mỹ Lâm cùng Ban
Ch nhiệm ề tài mã s KHCN-TB.01T/13-18
.............................................................................................................................
63
Hình 3.13. Hệ th n m y

m n ệt..................................................................... 64


Hình 3.14. Nguyên lý ho t
Hn

ng c

m n ệt............................................... 64

5 Lưu ồ n n lư ng c a m t hệ th n

Hình 3.16. Lắp ặt c t n s n t
Hn

m y

7 S ồn m y

m ịa nhiệt ùn

o sưởi......65

o sưởi toà nhà..........................................65

ện ịa nhiệt s dụng công nghệ Chu kỳ Nhị nguyên..67


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
ịa nhiệt hiện n y ư c xem là lo i tài nguyên tái t o quan tr ng trong
phát triển kinh tế xã h i. Trên bề mặt tr ất hiện nay có nhiều kiểu nguồn ịa

nhiệt khác nhau. Do nguồn g c, ặc tính vật lý - hố h c khác nhau dẫn tới các
ng dụng có thể khai thác t chúng là khác nhau. Vì vậy, việ x ịnh nhiệt
thành t o và nguồn g c c
n
n ĩ qu n tr ng không chỉ i vớ ịnh
ướng s dụng mà cịn giúp luận gi i ặc tính khoa h ịa chất c a chúng.
Ở Việt Nam hiện nay có nhiều nguồn xuất l nước khống nóng phân b
trong ph m vi c nước. Tuy nhiên trên thực tế hiện nay, nhiệt nguồn cấp ưới
sâu c a chúng hiện vẫn n l m t dấu h i lớn vì phần lớn nước l trên bề mặt
l nướ
sự pha tr n dẫn ến suy gi m nhiệt
tron qu tr n
l n bề
mặt. T m v o , nguồn g c c a chúng hiện n y ư ư c nghiên c u rõ ràng
phục vụ cho các nghiên c u, ng dụng chuyên sâu trong thực tế. Do ịnh
ướng s dụng khai thác n ư phát triển, rất khó ể có thể thu hút ầu tư t
các tổ ch c, doanh nghiệp tron nướ v nướ n o ể khai thác cho các nhu
cầu mặc dù l i ích kinh tế t việc khai thác các nguồn n n lư ng này là rất
lớn.
Khu vực Tây Bắc (theo ph m vi chỉ o c a Ban chỉ o Tây Bắc bao
gồm phần phía Tây c a c phần n v Tây Bắc B về mặt ịa lý tự nhiên) có
xuất hiện nhiềm ểm nước khống nóng tiềm n n hiện n ư c khai thác và
s dụng cho nhiều mụ k n u. Tuy nhiên có m t ểm khống nóng
hiện n ư c khai thác nhiều nhất phục vụ cho m t s nhu cầu n ư tắm
khoáng, du lịch và chữa bện là nguồn khống nóng Mỹ Lâm (Tun
Quang). Các nghiên c u, t m trướ i với nguồn nước khống nóng này
mới chỉ tập trun v o n
t n s vật lý, thành phần hóa h c các
nguyên t trong dung dịch nhiệt phục vụ phân lo v ịn n nước khống nóng


ư l m s n t ư c m t s ặ ểm quan tr ng về ều kiện nguồn g c thành
t o, nhiệt nguồn cấp ưới sâu.
Chính vì vậy, nghiên c u này tập trung vào việ x ịnh nhiệt và
nguồn g c thành t o c a nguồn nước khoáng Mỹ Lâm - xã Phú Lâm - huyện Yên
S n - tỉnh Tuyên Quang góp phần luận gi i m t s câu h i khoa h c liên quan
l m sở ể ịn ướng s dụng cho phát triển kinh tế khu vực vớ t u ề luận
v n: Đặc điểm địa chất, địa nhiệt nguồn nước khống nóng khu vực Mỹ Lâm,
tỉnh Tuyên Quang”
12


2. Mục ti u nghi n cứu của đề tài
- Mụ t u n ề t ần p quyết l :
+ X ịn ư n ệt t n t o nướ n n Mỹ L m - Tuyên Quang;
+X

ịn ư

+ Luận
ướn n ụn
u

n uồn

t n t o nướ n n Mỹ L m - Tuyên Quang;

m l n ệ ữ n ệt
t n t o v n uồn
n ằm ịn
ok

t
s ụn n n lư n ị n ệt t k u vự n n

- Tr n ở sở , n ữn n ệm vụ n ần p t ự ện n ằm quyết
mụ t u n tr n ề t o ồm:
+N n u
Tuyên Quang tr n
vự n n u.



ểm
sở


t

ất k u vự
l ệu
kết

+ T ến n k o s t, lấy mẫu, p n t
k o n n n t k u vự L k o n
ện n
n u ầu s ụn k u vự

n uồn nướ n n Mỹ L m,
p vớ k o s t t ự ị t k u
t n p ần
ư

ok

+ Tr n ở sở kết qu phân tích t n p ần o
n ệt t n t o un ị n ệt t k u vự .
+ T ến n luận
n uồn
t n t o n ằm ư r
p p n
lư n ị n ệt t k u vự n n u

t

nướ
p ụ vụ

, t ến n t n to n

t n t o v m l n ệ vớ n ệt
ụn
n n ệ o k
t nn

3. Đối tƣợng và phạm vi nghi n cứu
Đối tượng nghiên cứu chính: Nhiệt thành t o và Nguồn g c c a nguồn
ịa nhiệt Mỹ Lâm.
Phạm vi nghiên cứu: Bồn ịa nhiệt Mỹ Lâm với những biểu hiện trực tiếp
và trong l k o n nước nóng t i khu vực xã Mỹ Lâm, huyện Y n S n, tỉnh
Tuyên Quang.
Nguồn nhiệt Mỹ Lâm nằm cách thành ph Tun Quang 14 km về phía
ơng Nam và c nh qu c l 37 thu c xã Phú Lâm, huyện Y n S n Vị trí to

c a nguồn ịa nhiệt n y l : 21°46'03"-105°07'31".
Nguồn ịa nhiệt Mỹ Lâm hiện n y n ư c khai thác và s dụng cho
tắm khoáng và chữa bện y l m t trong các nguồn ịa nhiệt có tiềm n n


cho khai t n n lư n ịa nhiệt s dụn o p t ện (Hình i) n n ư p ục
vụ cho nhiều mụ
ng dụng trực tiếp k n ư sấy khơ nơng s n, làm trang
tr …[9].

Hình i. Sơ đồ vị trí khu vực nghiên cứu (Bản đồ địa hình tỉ lệ 1/10.000)


Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỊA NHIỆT VÀ ĐỊA CHẤT KHU VỰC

1.1. Tổng quan về Địa nhiệt Trái đất
1.1.1. Khái niệm về Địa nhiệt và lịch sử nghiên cứu
1.1.1.1. Khái nhiệm
ịa Nhiệt (Geothermal) là t cổ xuất phát t ngôn ngữ c a Hi L p trong
G o” n ĩ l tr ất (E rt ) t rm ” n ĩ l n ệt (Heat) - là nguồn nhiệt
n n sẵn tron l n ất [24].
Cụ thể n, n uồn n n lư ng nhiệt này t n t ường tập trung ở kho ng
vài kilomet ưới bề mặt Tr ất (phần trên cùng c a v Tr ất). Nguồn nhiệt
lư ng liên tục t l n ất này ư ướ o n tư n ư n với với m t kho ng
n n lư ng c 42 triệu MW trong khi phía bên trong l n ất thì vẫn tiếp tục
nóng hằng tỷ n m nữ , m b o m t nguồn nhiệt n n ần n ư v tận. Chính vì
vậy, ịa nhiệt ư c liệt vào d n n n lư ng tái t o. Nguồn nhiệt lư ng này
ư c chuyển lên mặt ất qua d n oặ nước nóng khi chúng ch y qua các
tần ất tr n ường dịch chuyển lên phía trên bề mặt ất.
ịa nhiệt là d n n n lư ng s ch và bền vững. So với các d n n n

lư ng tái t o k n ư , t y iện y ện mặt trờ , ịa nhiệt không phụ
thu c vào các yếu t thời tiết và khí hậu ịa nhiệt n ệ s cơng suất rất
cao và nguồn ịa nhiệt luôn sẵn sàng cho s dụng.
1.1.1.2. Lịch sử nghiên cứu địa nhiệt
a) Lịch sử nghiên cứu phục vụ khai thác và sử dụng trên thế giới
ịa nhiệt với biểu hiện trực tiếp t n t ường nhất l sự xuất hiện c a
các m nước nóng thiên nhiên xuất l trực tiếp trên mặt ất ư on n ười
biết ến và khai thác s dụng bằn p ư n t
t s t x xư
om ts
mục s n o t n n y n ư tắm r a, nấu n oặc chữa bệnh cụ thể theo
nghiên c u c a Nersesian, Roy L. (2010) thì:
- N ười Maoris ở New Zealand và các thổ n
u Mĩ s dụng nước t các
su nước nóng cho các mụ nấu n, ữa bệnh hàng ng n n m trước;
- N ười Hy L p và La Mã cổ
sp ịa nhiệt nóng, n ười dân ở
Pompeii s ng ở rất gần y n V suv us k t nước nóng t tr ất ể


sưởi ấm ngôi nhà c a h ;
- N ười Roman s dụn nướ ịa nhiệt o ều trị các bệnh về mắt và da, n ười
Nhật B n rất t m s s c kh e bằn ịa nhiệt hàng thế kỉ trước.
Dần dần, n ư m t hệ qu tất yếu c a việc phát triển theo thờ i, việc s
dụn ịa nhiệt ư c nâng cấp và c i tiến dựa theo sự phát triển c a khoa h c và
kỹ thuật phục vụ nhiều mụ k n u ặc biệt là việc phát minh ra những ý
tưởng mới phục vụ nhu cầu khai thác tiềm n n a các bồn ịa nhiệt n ư m t
nguồn n n lư n (sưởi ấm nhà ở, sấy nông s n, p t ện…) Tuy n n v ệc s
dụn ịa nhiệt n ư l m t nguồn n n lư ng này mớ ư c chú ý t ầu thế kỷ
20 trở l y

Trong việc s dụn ịa nhiệt vào mụ p t ện, It l l nướ t n
phong. Hoàng t P ro G nor ont
ng minh tính kh thi c a cơng nghệ
n m y ện ịa nhiệt n m 9 4, t trườn khô ở Larderello, Italia (Hình
1.1). T , n m y ịa nhiệt trên thế giớ ư c xây dựng với công suất n ầu
rất nh là 20KW n ưn
ỉsu
n
n m ( 9 6)
tn ln
KW v
hiện n y t ến 100 Mwe. Việ k t n n lư n ịa nhiệt tiếp tục ư c s n
xuất n y s u (n o i tr trong kho ng thời gian thế chiến th 2) và vẫn ư c
s n xuất ến ngày nay.

Hình 1.1. Hoàng tử Piero Ginori Conti và hệ thống phát điện địa nhiệt
đầu tiên năm 1904 tai Larderello, Italia


Tiếp t o , m t s nước khá
n
ắt ầu
ến d n n n lư ng
mới này và tiến n ều tr t m v k t k sớm n ư N ật, Hoa Kỳ,
Iceland, New-Zealand, Indonesia...và thậm chí Philipines hiện n y n l m t
trong nhữn nướ n ầu thế giới về việc khai thác s dụng n n lư n ịa
nhiệt.
b) Lịch sử nghiên cứu địa nhiệt tại Việt Nam
Ở nước ta, nghiên c u về ịa nhiệt ch yếu tập trun v o ướng:
Nghiên c u nướ n n v nước khoáng, nghiên c u ịa nhiệt n ư l m t nguồn

n n lư ng tái t o mới.
i vớ ướng nghiên c u nướ k o n v nước nóng, cơng trình nghiên
c u ầu t n ư c tìm thấy là cơng trình nghiên c u c G L m rt v o n m
1910 về nguồn nướ k o n Vĩn H o, tron
ỉr
y l n uồn có chất
lư n
ến n m 9 - 9 6 M roll
n
n u nước n n nước khoáng
cho 19 nguồn ở trên lãnh thổ Việt Nam (Madrolle C. 1923). Sau này hàng
lo t nhiều cơng trình nghiên c u, thành lập b n ồ nướ n n , nước khoáng
trên lãnh thổ nướ t ư c tiến hành. Cho tớ n y p t ện n tr m ểm l
nước khống nóng trên ph m vi c nước. Các kết qu nghiên c u c a Cao
Duy Giang ở khu vực Tây Bắc B v n ắc B trong hai thời kỳ k n u
ều có kết qu tư n tự vớ n ư n n u c a Hoàng Hữu Quý và nnk, t l n
ư c các nhiệt ưới sâu c a nguồn ị ịa nhiệt xuất l trên bề mặt và m t
n
về tiềm n n tron
n uồn c a khu vực. Các nghiên c u về
ểm
xuất l nước khoáng này là tiền ề quan tr ng việc tiến hành nghiên c u s u n
về tiềm n n
ịa nhiệt Việt Nam cho các mụ k
n u m trước mắt là
nghiên c u các bồn ịa nhiệt, làm sở cho nghiên c u ng dụn
o n về
p t ện s dụn n n lư n ịa nhiệt.
i với các nghiên c u ịa nhiệt ở nướ t n ư l m t nguồn tài nguyên
n n lư ng tái t o mớ ư c tiến n v o n m 98 bở uy n

ịa nhiệt
Mỹ - J m Ko n ưới sự tài tr c a UNDP (Koenig J. 1981). V o n m 98 ,
theo yêu cầu c a Tổng Cụ ịa Chất, Cụ ịa Chất P p ( RGM) chuyên
ịa nhiệt A.Gadalia sang giúp chúng ta lập dự án nghiên c u ịa nhiệt,
kh o sát m t s ểm v s u lập dự án xây dựng 1- n m y ện ịa nhiệt có
quy mơ nh với mụ t nghiệm N m 98 , kết h p với kết qu c ề tài
nghiên c u n t ềm n n n n lư n ịa nhiệt, Võ Công Nghiệp kết h p
vớ ư n tr n n n lư ng mới c a B ện lực nhằm tổ ch c nghiên c u th


nghiệm s dụn n n lư n ịa nhiệt ể sấy m t s nông thổ s n n ư: , ù
d a, sắn, khoai, chu i và cây thu c t i Mỹ Lâm, Tuyên Quang và H i Vân,
Bình
ịnh với kết qu kh qu n N m 99 , n m
uy n
ịa nhiệt KRTA c a
N wz l n ùn
n
ịa chất Việt N m
k o sát nghiên c u các nguồn
ịa nhiệt tiềm n n ở Nam Trung B Việt Nam cho mụ t u n n lư n N m
998 v 4,
ềt N
n u, n
t ềm n n n n lư ng c a các
nguồn ịa nhiệt vùng Bắc Trung B ” v N n u, n
t ềm n n n n
lư ng c a các nguồn ịa nhiệt vùng Tây Bắ ồng bằng Bắc B ” o o uy
Giang làm ch n
ư c hoàn thành và hiện n y ề t N n u, n

tiềm n n n n lư ng c a các nguồn ịa nhiệt vùn n ắc Bắc B ” n
ư o uy G n t ến n N o r n m t s nghiên c u chuyên
ề nh lẻ k , xon n ỉ mang tính chất nghiên c u rất s lư c.
Gần
y,
n tr n n
n
uc
V VnT
v n ữn n ười
khác ở khu vực Uva tỉn ện Biên cho m t tiềm n n lớn về k t
nn
lư n ịa nhiệt o p t ện. Tuy nhiên tất c các dự án nghiên c u phát triển
n y ều ư
ến kết qu hồn chỉnh thành cơng do nhiều ngun nhân
khác nhau hoặ ư ư c hồn thiện và cơng b .
Nhìn chung, hàng lo t cơng trình nghiên c u khu vực về nước
khoáng nướ n n (NKNN) o n
ịa chất thuỷ v n V ệt Nam thực sự
o m t cái nhìn tổng quan về t n uy n ịa nhiệt toàn lãnh thổ Việt Nam.
Riêng về p ư n ện ịa nhiệt n ững cơng trình tổng h p quan tr ng c a
Dadalia (Pháp), Koening (Mỹ), M ur r (N w Z rl n ) ặc biệt ph i kể ến
những
n tr n : " n
t n uy n ịa nhiệt l m sở thiết kế, khai thác, s dụng
th nghiệm vào mụ n n lư ng ở m t s vùng triển v n ” a Võ Công
Nghiệp v nnk ( 987), N n u s dụn n n lư n ịa nhiệt H V n ể
sấy k ” Ho n V n ướ v nnk ( 989), ư c xem là những viên g ặt
nền móng cho ngành khoa h ịa nhiệt ở Việt Nam.
1.1.2. Nguồn gốc của Địa nhiệt

Các nghiên c u về ịa nhiệt nói chung trên thế giớ
ư c tiến hành t
rất lâu ch yếu tập trung và phát triển v o ầu thế kỷ th 19 với các nghiên c u
n về nguồn g c và nguyên nhân c a nguồn ịa nhiệt. Các kết qu nghiên
c u này cho thấy ịa nhiệt là nhiệt lư n ư p t s n v lưu ữ trong lòng
tr ất với các kiểu nguồn g c (do các ho t n ịa chất t
ng mà hình
t n n n) n ư s u:


- Nhiệt t n ư tự nhiên c a Tr ất: ư lưu ữ ở bên trong Tr ất với nhiệt rất cao
(kho ng 2500oC) và gi m dần t bên trong ra bên ngoài c a trái
ất. Quy luật n y ư c thể hiện t o ịa nhiệt cấp, diễn gi t o ịa nhiệt cấp
( r nt ịa nhiệt), trung bình c xu ng sâu 100m nhiệt tr ất t n l n ,53oC.
- Nhiệt ư c phát sinh do quá trình ngu i l nh c a kh i dung nham magma: o k
n t o t r ư c bề mặt nên nằm l i trong lớp v tr ất và ngu i dần, t a nhiệt
sang xung quanh làm cho các lớp ất ở quanh nó nóng lên.
- Nhiệt ư c sinh ra do q trình phân rã c a các q trình phóng x c a các
nguyên t phóng x tron ;
- Ho t ng c
lên bền mặt.

t gãy hiện

i là kênh dẫn dòng nhiệt v

n n tron l n ất

1.1.3. Cơ chế hình thành và các biểu hiện của địa nhiệt trên bề mặt


n t
ết, v Tr ất không ph i là m t kh i vật chất liền
m ch mà bị phân chia ra thành các m ng lớn o ng lực c
lưu n ệt phía
n ưới, các m ng này có thể dịch chuyển r x n u ( ới phân kỳ) hoặc hút
v o n u ( ới h i tụ), hoặ trư t ngang qua nhau ở m t vận t c rất chậm
(vài
m n m) (Hình 1.2).
T
ới phân kỳ ở giữ
ư n (Spr n nt r) v t i các rift
lụ
ịa, v Tr
ất ư
t sn” T
ới h i tụ, các m ng có thể trư t
trồm lên nhau (Subduction). Ở rìa c a m n trư t chìm, magma có thể phun
trào lên mặt ất trở thành lava. Tuy n n, p ần m m k n p un tr o l n
ến bề mặt ất mà chỉ t ườn un n n m t diện tích khổng lồ các lớp ất
n
ưới bề mặt ất, ồng thờ un n n
n nước ngầm (bắt nguồn t nước
mư t ấm qua bề mặt ất hoặ l n t o
t gãy bề mặt xu ng sâu trong
lòng
ất) Nước ngầm bị un n n
t ể lên mặt ất ưới d n
nước hoặ ưới
d n nướ n n y n l n uồn ịa nhiệt m on n ười khai thác hiện nay
[24].



Hình 1.2. Phân bố các mảng và kiểu ranh giới của chúng [49].
Trên thực tế, các d ng biểu hiện c a nguồn nhiệt t ườn qu n s t ư c
trên bề mặt ất n ư l /khe núi l a (fumarole), su nước nóng (hot spring), b t
bùn (mud pot) và m t s d ng khác [24].

Hình 1.3. Các dạng biểu hiện của nguồn địa nhiệt thường quan sát
được trên mặt đất [24].


1.1.4. Các kiểu địa nhiệt
Ngày nay trên thế giớ p n ịa nhiệt ra làm 3 lo i: Th y ịa nhiệt
(Hy rot rm l), ịa nhiệt tần s u (En n G ot rm l Syst m) v ịa nhiệt
tầng nông (Geothermal Heat Pump):
+ Th y ịa nhiệt (Hydrothermal): là d n ịa nhiệt ư c tích trữ trong các
chất lưu, ể có thể t u ư c các nguồn nhiệt, cần thiết ph m trườn ể ư
nhiệt t ưới sâu lên trên mặt ất, m trườn n l nước, bùn nóng, khí
nóng b
(H n 1.3). Vì vậy m t hệ ịa nhiệt t ường ph
các yếu t :
nguồn nhiệt, nước hay còn g l un ị ịa nhiệt” v ồn ch nước ở ưới
l n ất mà ở nước (khí, bùn l n ) ư un n n l n
+ ịa nhiệt tầng sâu (Enhanced Geothermal System): y l n ệt theo
gradient về chiều sâu c a v tr ất, t o
n
s u v o l n tr ất thì
nhiệt lư n n o o , v ệc tìm kiếm các khu vực v tr ất xuất l nguồn
nhiệt lớn giúp cho việc khai thác nguồn n n lư ng này cho phát triển kinh
tế. Hiện nay m t s nước trên thế giớ k t t t tiềm n n n y n ư: Mỹ, c,

Australia, Pháp, Nhật B n và sắp tới là c Hàn Qu c. Việc khai thác nguồn
n n lư n n y ư c phát triển ở m c cao về công nghệ, ặc biệt là công nghệ
khai t n n lư n n y o p t ện v sưởi ấm.
+ ịa nhiệt tầng nông (Geothermal Heat Pump - là m t phần c ịa
nhiệt): n ến việc khai thác sự chênh lệch giữa nhiệt khơng khí trên bề
mặt v tron l n ất t i m t vị tr n o tr n tr ất, nhờ m t dung dịch trung
gian có thể chuyền nhiệt, ể hấp thụ và phát tán nhiệt, ể làm cân bằng
nhiệt giữa hai m trườn ướ l n ất và khơng khí. Nhờ m t ết kiệm ư n
n lư n ể sưởi ấm hoặc làm mát các tịa nhà và cơng trình dân dụng
cơng c ng khác trên bề mặt ất. Công nghệ ịa nhiệt tầng nông (Geothermal
Heat Pump) ch yếu nghiên c u ở tầng nông c a v tr ất c vài chục mét - vì
thế nên g l ịa nhiệt tầng nông. Hiện nay ở nước ta hầu n ư ư
n
n
u n o n kể về s dụng
ịa nhiệt tần n n v ĩ n n l ầu n ư ư ng dụn ư c nhiều i với lo i
ng dụng này.
Các nghiên c u trướ về ịa nhiệt ề cập và chỉ ra rằng biểu hiện
xuất l trên bề mặt c a nguồn ịa nhiệt là rất ng. Nó có thể chỉ là m t ểm
bùn nóng, có thể chỉ l ểm nước khống nóng, tuy nhiên ể t u ư c nhiệt t
ưới bề mặt cần sự hiện diện c a m t chất lưu
n n vận chuyển (t ường
l nướ ) v o tùy t o s u m n t k o n t m v k t ến


m t s u lớn ể t ư c nhiệt có thể phục vụ các ho t ng cần thiết
phục vụ on n ười. Nhiệt c a chất m n v p ư n t c s dụng là m t trong
những nhân t quan tr ng trong phân lo i các bồn ch , t o
n n n
c u x ịn ư c b n lo i bồn ịa nhiệt n ư s u (Hình 1.4):

- Bồn nhiệt cao: Trong m t kh i magma granit tần s u ưới m t tầng
trầm t , nước l n ư m xu n v nướ n n ư c chiết xuất m t cách
n ư vậy, t t o r nướ n n ể s n xuất ện.
- Bồn nhiệt trun n : Nước ngầm n n ư c rút ra t m t tần nước ngầm s u ể
tr o ổi nhiệt trong m t hệ th n sưởi ấm t ị, v nước l n ư c t m v o n
uồn n ầu;
- Bồn nhiệt thấp: Nhiệt ư c khai thác thông qua m t b thiết bị trao
ổi nhiệt chôn vùi, cung cấp thông qua m t chất mang có nhiệt ổn ịn ể làm
nóng m t ngôi n v o mù n v l m l nh trong mùa hè (công nghệ GSHPGeothermal source heat pump).
- Bồn nhiệt xuất l trực tiếp: M t qu tr n lưu n ệt tự nhiên gây ra bởi m t qu
tr n lưu t n nước ngầm.

Hình 1.4. Ví dụ minh họa về các loại hình bồn chứa khai thác năng lượng địa
nhiệt theo IGC, 2011), trong đó: 1) Bồn nhiệt độ cao; (2) Bồn nhiệt độ trung
bình; (3) Bồn nhiệt độ thấp; (4) Bồn nhiệt xuất lộ trực tiếp.


1.2. Mối tƣơng quan giữa các ứng dụng của Địa nhiệt và nhu cầu cuộc sống
1.2.1. Khai thác nước khoáng nóng
Theo t ển bách khoa Việt Nam [42]: Nướ k o n l nướ

ướ

ất

hoặ nước su i tự nhiên ở s u tron l n ất hoặc phun ch y lên mặt ất có hịa
tan m t s mu i khống (mu

v


) no

o t tính sinh h c (CO2, H2S,

As…), t ụng chữa và phòng bệnh, bồi bổ s c kh e. M t s lo nước
khống có tính chất phóng x và nhiệt t n o k mới phun ra ở miệng su i.
Theo thành phần có những lo nướ k o n on t, nước khoáng ch a sắt,
nước khoáng ch a y rosunp u …
o ến nay, rất nhiều tài liệu nghiên c u khoa h c trên thế giới và t i
Việt Nam n các kết qu kh quan khi s dụn nước khống chữa bệnh.
Nhìn chung, các nhóm bện tập trung vào bện xư n
chuyển

,no

M

n

n

ệu qu k

ầy

k ớp, hơ hấp,
bao gồm nhóm s

dụng nước khống chữa bện v n m i ch ng. Cụ thể m t s bệnh có thể
chữa bằng cách s dụn nướ k o n n ư:

- Các bện xư n k ớp, hệ vận ng: Nhóm bện n y t ườn
nguồn nước khoáng nhiệt

tư n

ư c

chữa trị t i

i cao, ch a lưu uỳnh, nguyên t phóng x

(R on, R , Ur n …) N n u chữa bệnh viêm khớp d ng thấp bằng mô n son
son ùn nước khống Radon (1,3 kBq/l)/ CO2 với nhóm
i ch n l nước có CO2 nhân t o hoặc nghiên c u chữa bệnh kết h p nước
khoáng Radon và bài tập thể dục cho viêm c n

tsn

o t ấy Rn thực sự

có tác dụng [14, 41, 49].
- Bện t n uyết áp (Arterial hypertension): Nguồn nước khống ch a Radon
rất có l i cho các bện n n t n uyết áp. Trong các th nghiệm lâm sàng, m
n huyết p ư c c i thiện. Với nồng

t

Radon 40nCi/l, huyết áp n ười bện

trước chữa bệnh 183,3 ± 3,32/106,6 ± , m cịn 153,1 ± 3,06/ 90,0 ± 2,06

[4].
- Bệnh ngồi da (Dermatologie): Bệnh vẩy nến (arthropathic psoriasis)
ư

ều trị bằng tắm bồn và ắp ùn

lm

m xung huyết. Chữa vẩy nến

d n p n t n, ặc biệt k m với ng a bằng việc kết h p s dụng nước khoáng
và thu c rất t n n n ưn k n ư c chỉ ịnh cho vẩy nến n


(erythrodermal), ngoài da mụn m . Ngoài ra, bệnh sẩn ng a m n tính ở n ười
lớn, rất khó chữ n ưn t ể p ng t t bởi liệu pháp tắm nước khống.
- Bệnh chuyển hóa (Metabolic disease): Thực nghiệm t i nguồn NK Radon
Misasa (Nhật B n): 20 bệnh nhân t 50 - 70 tuổ ư c lấy mẫu máu sau khi hít
thở bầu khơng khí với h m lư ng Radon 2080 Bq/m 3. Tổn lư ng cholesterol
trong máu và m
Lư n

oxy hoá m c a các bệnh nhân viêm khớp mãn t n

m

ol st rol trước và sau chữa bệnh t 105 ± 4 (mg/dl) gi m xu ng còn

84 ± 6 (mg/dl) trong khi nhóm ch ng vẫn giữ ngun. M


oxy hố m t 1,00

± 0,10 (mmol/mL) còn 0,73 ± 0,07 (mmol/mL) [50].
- iều trị hen phế qu n và hen dị ng. Các cơng trình nghiên c u trước
ã giúp phát hiện vai trò hệ miễn dịch trong chữa bệnh [25, 39, 40].
Tuy nhiên thực tế hiện nay, việc khai thác và s dụn nước khống t i
Việt Nam cịn rất khiêm t n. Trong tổng s 164 nguồn nước khoáng Miền Bắc
Việt N m t

ng kê, chỉ có 27 nguồn n

t ực sự n

p v o u c s ng

hàng ngày c on n ười, bao gồm 12 nguồn ể tắm v n , t n lập khu
ều ư ng ở 8 nguồn, 7 nguồn còn l l m nước sinh ho t
pưn

sở l u n m tron lĩn vự k

t

o ư

n

ịa

nước khoáng chữa bệnh và


hồi phục ch n n n ữn ướ ổi thay về ầu tư, quy m , ư c nâng cấp về
trang thiết bị n ư: V ện ều ư ng Mỹ Lâm (Tuyên Quang), Viện ều ư ng
và hồi phục ch n n Qu n H n (Qu ng Ninh). Nhiều nguồn nước khoáng ư
c khai thác và xây dựng thành những khu du lịch nghỉ ư ng theo kiểu du
lịch sinh t n ư T n (H N i), Sông Thao (Phú Th ). Sở du lịch Nghệ An
n

n kêu g

ầu tư v o k u u lị

uồn nước khoáng k

nước khoáng G n S n (

n ư T ch Khôi (H

Lư n )

ư n ), T n L n (H

n

P n)

n bắt ầu ư c mở r ng khai thác. Ngoài ra, các h dân ở khu vực có nguồn
nước khống n ư T nh Th y (Phú Th ), Thuần Mỹ (Hà N i)... n k t , k n
doanh tự phát, nh lẻ phục vụ nhu cầu nghỉ ư ng c a nhiều tầng lớp nhân
dân.

1.2.2. Khai thác năng lượng Địa nhiệt phục vụ sấy khô nông sản
Ý tưởn
un ấp
tờ

o

n

v ệ sấy k

t ị trườn lớn ở

n lớn ể vận

uyển) oặ

lo n n s n xuất p t t n u ầu

k u vự k

nhau (y u ầu m t k o n

t ể lưu trữ l u n m m k n ị suy

ất lư n t s u k t u o n ằm m t ểu t tổn t ất về k n tế oặ

m



tn

trị

s n p ẩm k

ư

n vớ

o

nở

kon tờ

n

tr vụ.
qu tr n sấy n n ệp ư
ện o

y

uyền v

n ểlmnn
(

tự


ện vớ m

t u t ụ n ệt v

t ết ị p ụ tr lớn, p ụ vụ n u ầu n n lư n

s n p ẩm ến n ệt

t

p ể ắt ầu qu tr n y

ẩm) t o tỷ lệ p ần tr m n ất ịn
ùn

vớ t n lo n n s n. Các

s n p ẩm n n s n

yếu ư

o sấy k

l n

, r u, tr

Qu tr n sấy k


vớ n ữn lo s n p ẩm n y y u ầu n ệt

y…

khơng khí

tư n t ấp (t n t ườn tron k o n 35-80 o ) o , n ệt un


ị n ệt ở

n uồn xuất l nếu

p n

ư

t u

tr n

tể ư s

ụn n ư l n uồn n n lư n p ù p o v ệ sấy s n p ẩm nông s n.
Ở nướ n n ệp n p t tr ển, qu tr n l m k s ụn 7-15
%

tổn m

t u t ụ n n lư n


n n

ệp, n ưn

ệu suất n ệt

vẫn n tư n t ấp, ỉ 5-5 % Tuy n n ở m t s nướ n n ệp
o, o t n sấy kh ếm n m t p ần n n lư n t u t ụ (Chou và
u,

)

o

s ụn

, ần t ết p

m t u t ụ n n lư n k n t t o ằn

n uồn n n lư n ền vữn ể sấy tron n n n ệp v ằn

s ụn n uồn n n lư n ị n ệt ể m p s n xuất, t n t u n ập
- ều

t ể sẽ l lự

n n oặ


nướ t

n ệt (V squ z,

n t t n ất V ệ sấy k
ến ị n ệt oặ n ệt t

t ể s ụn n ệt t nướ
tu ồ t mtn

rn r o v orn l o, 99 ) s u k

ư

s

m y ị

ụn

o mụ

p t ện t ồ r n o
M t tron n ữn t ết ị qu n tr n n ất tron m t ệ t n m y sấy s
ụn n n lư n

ị n ệt l t ết ị tr o ổ n ệt ị n ệt T ết ị n y o

ồm t ép oặ ồn


n tr n

ị ồn

oặ n

mvy ểtn

ề mặt tr o ổ

n ệt (H n 1.5) Nướ n n ị n ệt oặ nướ ư lưu t n n tron
ườn n v k n k
K n k

ư

lmn n

ư

t ổ qu

ở nướ n n

t ổ v o uồn sấy o qu tr n sấy

tr o ổ n ệt ùn qu t
ị n ệt oặ

n qu t


nướ v s u

ư


×