Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

giao an mi thuat tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.9 KB, 12 trang )

Tuần 1:
I. mơc tiªu

Từ ngày 9 đến ngày 13 tháng 9 năm 2019
Thứ tư, ngày 11 tháng 9 năm 2018
Mĩ thuật lớp 4
CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG MẢNG MÀU THÚ VỊ( Tiết 1)

HS cần đạt được:
- Nêu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và vai trò của màu sắc trong
cuộc sống. tạo sản phẩm trang trí hoặc bức tranh biểu cảm.
- Nhận ra và nêu được các cập màu bổ túc, các màu nóng, lạnh.
- Vẽ được các mảng màu cơ bản, các cặp màu bổ túc, màu nóng, màu lạnh
- Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC

1. Phương pháp:
- Sử dụng quy trình Vẽ cùng nhau- Vẽ biểu cảm- Vẽ theo nhạc
2. Hình thức tổ chức:
-Hoạt động cá nhân.
-Hoạt động nhúm.
Ii. đồ dùng V PHNG TIN dạy- học

GV: Sỏch hc Mĩ thuật lớp 4.
- Tranh, ảnh, đồ vật có màu sắc phù hợp với nội dung chủ đề.
- Tranh vẽ biểu cảm của học sinh.
HS: - Vë tËp vÏ hc giấy, giy mu, h giỏn, .
- Bút chì, màu, tẩy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN


Khởi động:
1. Kiểm tra sách vở, đồ dùng.
2. Khởi động
- GV chia lớp thành 2 đội chơi trò chơi: Kể
tên các màu có trong hộp màu của em.
GV KL: Màu sắc trong thiên nhiên cuộc sống
rất phong phú và đa dạng. Màu sắc do ánh
sáng tạo nên.
Hoạt động 1 :Hướng dẫn tìm hiểu
- Tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm
- GV giới thiệu tranh để HS quan sát.
-Yêu cầu HS quan sát H1,1(trang 5) để cùng
nhau thảo luận theo nhóm về màu sắc có
trong thiên nhiên, trong các sản phẩm Mĩ
thuật do đó con người tạo ra với nội dung câu
hỏi.
+ Màu sắc do đâu mà có?
+ Màu sắc trong thiên nhiên và màu sắc trong
tranh có điểm gì khác nhau?
+ Màu sắc có vai trị gì trong cuộc sống?
-Yêu cầu thảo luận nhóm 1phút
Hết thời gian thảo luận.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

-Ban đồ dùng kiểm tra báo cáo
- HS chú ý lắng nghe.

-Nhóm trưởng điều hành các
thành viên thảo luận trả lời các

câu hỏi.

- Các nhóm thảo luận 1 phút
- Các nhóm lên trả lời phần thảo
luận của nhóm. Các nhóm khác
bổ sung.


GV chốt ý: Mắt người nhìn thấy mầu sắc là
do ánh sáng, khơng có ánh sáng( Trong bóng
tối) mọi vật khơng có màu sắc.
+ Màu sắc trong thiên nhiên vơ cùng phong
phú, đa dạng
+Màu sắc trong tranh vẽ, sản phẩm trang
trí,cơng trình kiến trúc,.. đều do người tạo ra.
+Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn, khiến
cho cuộc sống vui tươi phong phú hơn.Cuộc
sống khơng thể khơng có màu sắc.
- Màu cơ bản chúng ta đã được học ở lớp 1
vậy đó là những màu nào?
* Yêu cầu quan sát H1.3 sách HMT (Tr6) rồi
trải nghiệm với màu sắc và ghi tên màu thứ 3
sau khi kết hợp 2 màu gốc với nhau.
- Màu gốc còn lại đặt cạnh màu vừa pha được
ta tạo được cặp màu gì?
GV chốt:
- Từ 3 màu gốc ta pha ra được rất nhiều màu.
Lấy 2 màu gốc pha chộn với nhau cùng 1
lượng màu nhất định ta sẽ được màu thứ 3,
màu thứ ba đó đặt cạnh màu gốc cịn lại ta tạo

được cặp màu bổ túc – cặp màu tương phản.
Các em quan sát H1.4 và 1.5 sách HMT lớp4.
- Khi đặt màu vừa pha được cạnh màu gốc
còn lại em thấy thế nào?
- Em có cảm giác thế nào khi thấy các cặp
màu bổ tức đứng cạnh nhau?
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk (Tr 7)
Yêu cầu HS quan sát H 1.6 với 2 bảng màu
nóng và lạnh và thảo luận nhóm với câu hỏi:
+ Khi nhìn vào màu nóng, màu lạnh em thấy
cảm giác thế nào?
+ Nêu cảm nhận khi thấy 2 màu nóng, 2 màu
lạnh đứng cạnh nhau?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk (tr 8)
Quan sát các bức tranh H 1.7 để thảo luận
nhóm và cho biết:
+ Trong tranh có những màu nào?
+ Các cặp màu bổ túc có trong mỗi tranh là
gì?
+ Em có nhận xét gì về 2 bức tranh đầu?
+ Bức tranh nào có nhiều màu nóng, màu
lạnh?
+ Màu sắc trong mỗi bức tranh tạo cho em
cảm giác gì?

- HS thảo luận cặp.
+ VÏ cảnh vui chơi ở sân trờng.
+ Các bạn đang chơi,sân trờng,cây
+ Các bạn đang vui chơi ở sân
trờng.

+ sân trờng, cây cảnh, bồn hoa.
+ Màu xanh, vàng, tím.
- i diờn cặp trình bày.
- HS nhận xét.
- HS chú ý lắng nghe.

- HS lắng nghe cô nhận xét.

- HS trả lời.
- HS lắng nghe cơ dặn dị.


Thời gian thảo luận 1 phút.
Hết thời gian thảo luận
GV chốt:
Sự hài hòa của màu sắc được tạo nên bởi sự
kết hợp giữa màu nóng và màu lạnh, màu
đậm và màu nhạt trong một tổng thể.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện
- Yêu cầu quan sát H1.8 sách HMT (Tr 9) để
cùng nhau nhận biết về cách vẽ màu.
- Học sinh lắng nghe
- GV thị phạm trên bảng bằng màu, giấy màu
với các hình kỉ hà để các em quan sát.
+ Cơ đã sử dụng những màu gì? Sự kết hợp
màu của cơ đã tạo nên bức tranh có gam màu
gì?
- HS quan sát trả lời.
GV chốt:
- Vẽ các nét ngẫu nhiên hoặc kết hợp các hình

cơ bản tạo một bố cục rồi ta có thể vẽ màu
hoặc cắt dán giấy màu vào các hình mảng
ngẫu nhiên đó theo ý thích dự trên các màu cơ
bản, màu bổ túc, màu tương phản, màu nóng,
lạnh.
- Vẽ thêm chi tiết sao cho có đậm có nhạt để - HS lắng nghe
tạo thành bức tranh sinh động.
Dặn dò: Mang đầy đủ đồ dùng học tập cho
tiết học sau.
Mĩ thuật lớp 5
CHỦ ĐỀ 1: CHÂN DUNG TỰ HỌA( Tiết 1)
Thời lượng: 2 tiết
I. MỤC TIÊU:

- Học sinh cần đạt được:
- Nhận ra đặc điểm riêng , sự cân đối của các bộ phận trên khuôn mặt người.
- Thể hiện tranh chân dung tự họa bằng nhiều hình thức và các chất liệu khác nhau.
- Giới thiệu , nhận xét và nêu được cảm nhận của mình, của bạn.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. Phương pháp:
- Gợi mở, trực quan, thực hành, luyện tập.
2. Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân
- Hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN.
1. Giáo viên
- Sách học mĩ thuật lớp 5.
- Tranh chân dung phù hợp với nội dung chủ đề.
- Sản phẩm của học sinh về tranh chân dung tự họa.
2. Học sinh

- Sách học mĩ thuật 5.


- Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì,….
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

Khởi động:
1. Kiểm tra sách vở, đồ dùng.
2. khởi động
Trị chơi: Đốn tâm trạng qua khuôn mặt, gọi 45 hs lên thể hiện biểu cảm trên khuôn mặt, các
HS khác theo dõi và nhận xét, GV giới thiệu bài
mới.
Hoạt động 1 :Hướng dẫn tìm hiểu
- Tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm
- GV giới thiệu tranh để HS quan sát.
-Yêu cầu HS quan sát H1,để tìm hiểu về chân
dung tự họa và cách vẽ chân dung tự họa,đặt
câu hỏi
+ Thế nào là chân dung tự họa?
+Chân dung tự họa thể hiện khuôn mặt,nử
người hay cả người?
+ Tranh chân dung tự họa thường vẽ theo hình
thức nào?( vẽ theo quan sát, vẽ theo trí nhớ,..)có
thể vẽ bằng những chất liệu gì?
+ Bố cục màu trong tranh thể hiện như thế nào?
*GV nhận xét và chốt kiến thức.
Tranh chân dung tự họa có thể vẽ theo quan sát
qua gương mặt hoặc vẽ theo trí nhớ nhằm thể
hiện đặc điểm của khuôn mặt và biểu đạt trạng

thái cảm xúc của chính người vẽ.
+ Khn mặt người bao gồm các bộ phận : Mắt,
mũi, miệng, tai nằm đối xứng qua trục dọc
chính giữa khn mặt.
+ Tranh chân dung tự họa có thể vẽ khn mặt,
nữa người
+Tranh chân dung tự họa có thể vẽ khn mặt,
nửa người hay vẽ cả người,bằng nhiều hình
thức chất liệu khác nhau như vẽ màu ,xé, cắt
dán bằng giấy màu, vải, đất nặn…
Tranh chân dung có bố cục cân đối; màu săc hài
hòa, kết hợp đậm nhạt để biểu đạt cảm xúc của
nhân vật.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện.
HS tự tìm ra cách thể hiện cho mình: có thể vẽ,
xé, cát dán bằng giấy màu, hoặc các chất liệu
khác.
hs làm bài cá nhân hoặc theo nhóm..
HS xem h1.2 để tìm hiểu về cách vẽ chân dung.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

-Ban đồ dùng kiểm tra báo cáo
-HS tham gia trò chơi phát biểu ý
kiến theo gợi ý hướng dẫn của
GV.

- HS quan sát tranh GV,theo dõi
SGK theo hướng dẫn của GV và
trả lời câu hỏi.


-HS trả lời câu hỏi,
- HS chú ý lắng nghe.

-HS thể hiện sản phẩm cân đối,
hài hòa, chân dung rõ đặc điểm,
biểu đạt tốt, màu sắc có đậm nhạt


cách vẽ:
+ Vẽ phác các bộ phận chính của chân dung
như phần đầu, cổ, vai, thân…
+ Vẽ các bộ phận mắt, mũi, miệng, tóc..
+ Vẽ màu hồn thiện theo ý thích .
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành.
-HS thể hiện chân dung tự họa .có thể vẽ, xé
dán hay dùng các vật liệu khác ..
-HS tham khảo hình 1.3 sgk để có thêm ý tưởng
sáng tạo cho sản phẩm.
-GV theo dõi giúp hs hồn thành sản phẩm theo
ý mình.
Dặn dị:
-Chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.

tươi sáng.
- HS quan sát.

-HS làm bài

-Lắng nghe.

-Ghi nhớ
-Chuẩn bị đồ dùng cho tiết học
sau.

Thứ sáu, ngày 13 tháng 9 năm 2019
Mĩ thuật lớp 3
CHỦ ĐỀ : NHỮNG CHỮ CÁI ĐÁNG YÊU( Tiết 1)
Thời lượng: 2 tiết
I.MỤC TIÊU:

Học sinh cần đạt được:
- Nhận ra và nêu được đặc điểm của các kiểu chữ nét đều, vẻ đẹp cử chữ trang trí
- Tạo dáng và trang trí được chữ theo ý thích.
- Giới thiệu nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC.

1. Phương pháp:
- Gợi mở - Trực quan – Luyện tập thực hành.
2. Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân
- Hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN.

1. Giáo viên
- Sách học mĩ thuật lớp 3, bảng chữ cái nét đều và chữ đã được trang trí:
- Sản phẩm của học sinh.
2. Học sinh
- Sách học mĩ thuật ,giấy vẽ, màu vẽ, bút chì,….
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN


1. Kiểm tra đồ dùng, ổn định tổ chức
2. Khởi động:
Hoạt động 1: Hưóng dẫn tìm hiểu
- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát h 1.1 và 1.2 sách HMT lớp 3

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Học sinh quan sát.
- Trả lời câu hỏi


(Tr 5) rồi thảo luận với nội dung câu hỏi:
+ Độ dày của các nét trong một chữ cái có bằng
nhau khơng?
+ Chữ cái có các nét bằng nhau là kiểu chữ gì?
+ Những chữ các được tạo dáng và trang trí như thế
nào? (Bằng nét và màu sắc)
-Yêu cầu quan sát H1.3 và chỉ ra cách trang trí của
các chữ cái trong hình với câu hỏi:
+ Chữ L được trang trí như thế nào?
+ Chữ G được trang trí bằng những họa tiết gì?
+ Chữ nào được trang trí bằng những nét thẳng?
GV chốt:
+ Chữ nét đều là chữ có độ dày của các nét chữ bằng
nhau trong một chữ cái. Chữ nét đều có dáng cứng
cáp, chắc khỏe người ta thường dùng để kẻ các khẩu
hiệu.
+ Chữ trang trí có thể là chữ có các nét đều nhau

hoặc nét thanh nét đậm.
+ Có nhiều cách để trang trí chữ. Có thể sử dụng các
nét cơ bản đã học để tạo dáng chữ và vẽ thêm họa
tiết trang trí.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện:
- Yêu cầu HS quan sát H1.4 và 1.5 và suy nghĩ trả
lời:
+ Em sẽ tạo dáng chữ gì?
+ Em dùng nét, màu sắc, họa tiết như thế nào để
trang trí?
GV chốt.
- Các em có thể vận dụng nhiều cách để trang trí
chữ, thỏa sức sáng tạo.
VD: Chữ C các em có thể đưa hình ảnh con Tơm
hay chữ O là hình ảnh mèo dodemon, m là con voi,
…Nhưng khi tạo dáng và trang trí chữ có độ rộng,
cao tương đối bằng nhau để ghép thành từ có nghĩa
và phù hợp với nhau về cách trang trí.
Hoạt động 3: Thực hành.
- Các nhóm có thể thảo luận thống nhất chọn chữ có
ý nghĩa để phân cơng và cùng nhau vẽ trang trí.
* Hoạt động cá nhân
- GV hướng dẫn phác thảo nét chữ vào tờ giấy sao
cho có bố cục tương đối hợp lý về chiều cao, rộng
của chữ cái được tạo dáng.
- Sử dụng nét, màu để tạo họa tiết trang trí cho chữ
cái theo ý thích.
DẶN DỊ: Nhắc nhở học sinh bảo quản sản phẩm và

- Lắng nghe

- Học sinh quan sát và trả
lời.
- Lắng nghe và quan sát

- Học sinh thực hiện cá
nhân

- Học sinh thực hiện bài
làm thành bức tranh về
chữ, theo tư vấn, gợi mở
thêm của gv.
- Các HS lên trưng bày sản
phẩm theo hướng dẫn của
GV.

- Lắng nghe và ghi nhớ
,chuẩn bị đồ dùng cho tiết


chuẩn bị đồ dùng tiết học sau

học sau.

Mĩ thuật lớp 2
CHỦ ĐỀ 1 :TÌM HIỂU TRANH THEO CHỦ ĐỀ
MÙA HÈ CỦA EM ( 3 tiết)
I. mơc tiªu
- Phân tích và đánh giá được sản phẩm mĩ thuật ở mức độ đơn giản: Nêu được nội dung chủ đề,
hình ảnh, màu sắc của bức tranh và cảm nhận về bức tranh đó.
- Kể ra được các hoạt động đặc trưng của các em trong mùa hè. Lựa chọn được hoạt động u thích

và tạo hình được dáng người phù hợp với hoạt động đó.
- Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về bức tranh đó.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. Phương pháp:
- Liên kết học sinh với tác phẩm
- Sử dụng quy trình: Tạo hình con rối và nghệ thuật biểu diễn
2. Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân
- Hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN.
1. Giáo viên
- Sách học mĩ thuật lớp 2.
- Hình ảnh minh họa phù hợp với nội dung chủ đề:
+ Tranh thiếu nhi.
+ Cách kí họa dáng người.
+ Sản phẩm của học sinh.
2. Học sinh
- Sách học mĩ thuật 2
- Giấy vẽ, bìa cứng, màu vẽ, hồ dán, bút chì,….
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy
1. Kiểm tra sách vở, đồ dùng.
2. Khởi động:
- GV làm động tác minh họa một số ttrị chơi:
Đá bóng, nhảy dây, thả diều, kéo co……
- Hãy đốn tên trị chơi theo động tác minh
họa?
GV Kết luận: Những hoạt động vui chơi trong
ngày hè rất bổ ích, lí thuc và các em sẽ được

thể hiện những hoạt động đó trong chủ đề:
“Mùa hè của em”
Hoạt động 1: Hưóng dẫn tìm hiểu
- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm
* Đọc câu hỏi thảo luận:
+ Mùa hè các em thường tham gia những hoạt
động gì? Với ai? Ở đâu?
+ Cảnh thiên nhiên trong mùa hè như thế nào?
+ Hãy kể tên những hoạt động trong mùa hè

Hoạt động học
-Ban đồ dùng kiểm tra báo cáo.
- Học sinh quan sát.

- Trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.

- 1 học sinh.


mà em được biết?
- Yêu cầu thảo luận nhóm 1 phút.

-Nhóm trưởng điều hành các thành
viên thảo luận trả lời các câu hỏi.

Hết thời gian thảo luận:
GVKL:
+ Có rất nhiều hoạt động diễn ra trong mùa hè
với phong cảnh đẹp: mát mẻ khi lên rừng hay

xuống biển, vi vu trên cánh đồng thả diều hay
vui chơi cùng bạn bè, gia đình trong các lễ
hội…….
* Quan sát H1.1 sách HMT(Tr5) đọc câu hỏi
thảo luận:
+ Hình ảnh nổi bật trong tranh a là gì? Ngồi
ra cịn có hình ảnh gì khác?
+ Các nhân vật trong tranh b đang làm gì?
Đang thể hiện những động tác gì?
+ Kể tên màu sắc có nhiều trong tranh? Màu
nào đậm, màu nào nhạt?
+ Hai bức tranh a và b có điểm nào giống
nhau?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 1 phút.

-Các nhóm lên trả lời phần thảo luận
của nhóm, các nhóm khác bổ sung.

Hết thời gian thảo luận:
- Em thích bức tranh nào? Vì sao? Bức tranh
mang lại cho em những cảm xúc gì?
GVKL:
- Nội dung. Hình ảnh và màu sắc trong mỗi
bức tranh khác nhau nhưng đều thể hiện các
hoạt động vui chơi trong ngày hè:
+ Bức tranh a có hình ảnh chính là các bạn nhỏ
đang thả diều, ngồi đọc sách. Hình ảnh phụ là
ông mặt trời đang lên cao dần sau những dãy
núi, hoa cỏ, chim mng đang đón chào mùa
hè. Màu đỏ và màu cam được sử dụng nhiều

trong bức tranh, các màu sắc kết hợp với nhau
thể hiện sự vui tươi,rực rỡ của mùa hè.
+ Bức tranh b có hình ảnh chính là các bạn nhỏ
đang múa sạp, thể hiện rất sinh động, đáng yêu
qua dáng ngồi, dáng múa và trang phục, hình
ảnh phụ là ngơi nhà, cây cối và mặt trời được
sắp xếp khá đặc biệt, tạo nên một bố cục hợp lí
và đẹp mắt.
+ Màu sắc, đậm nhạt được thể hiện rõ rang

- Lắng nghe.

- 1 HS

-HS quan sát và thảo luận nhóm theo
các câu hỏi.
-Các nhóm lên trả lời phần thảo luận
của nhóm, các nhóm khác bổ sung.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.


trên cả hai bức tranh. Các hình ảnh với nhiều
màu sắc rực rỡ, nổi bật trên nền đậm làm cho
bức tranh đẹp hơn và cuốn hút người xem.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện
- Nêu câu hỏi gợi mở để học sinh suy nghĩ trả
lời
+ Em sẽ vẽ những hoạt động vui chơi gì trong
mùa hè?

+ Các động tác của nhân vật sẽ như thế nào?
+ Khi vẽ dáng người đang hoạt động em sẽ vẽ
bộ phận nào trước, bộ phận nào sau?
+ Trang phục của nhân vật như thế nào?
GVTK…
- Quan sát H41.2 sách HMT ( trả lời câu hỏi:
+ Vẽ phác các bộ phận chính( Đầu, mình, chân
,tay,..)thể hiện dáng người đang hoạt động.
+ Vẽ thêm các chi tiết( mắt, mũi, miệng, áo,
quần,…)
+ Vẽ màu.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành( Tiết 2)
* Hoạt động cá nhân
- Yêu cầu hs quan sát tranhH3( tr7) trả lời câu
hỏi.
+ Hình vẽ các bạn đang làm gì?Các dáng
giống nhau hay khác nhau?
GVKL: và hướng dẫn HS thỏa luận để thống
nhất bức tranh chung của nhóm và phân cơng
các thành viên trong nhóm thể hiện các nhân
vật trong tranh.
VD: Cả nhóm chọn hoạt động vui chơi trên bãi
biển.
+ Chọn mấy nhân vật, những nhân vật đó đang
làm gì?
+ Mỗi người chọn một nhân vật vẽ theo quan
sát,theo trí nhớ hay vẽ theo trí tưởng tượng,…(
Có thể mỗi nhóm chọn 1 bạn tạo dáng hoạt
động theo ý tưởng tuuwongj của mình để vẽ
hình và vẽ màu..)

+ Cắt rơi hình vẽ dáng người ra khỏi tờ giấy
để tạo kho ngân hàng hình ảnh.
*Yêu câu học sinh thực hành vẽ và trang trí
dáng theo sự phân cơng của nhóm váo giấy
A4.
+ u cầu HS cắt rời dáng người ra khỏi tờ
giấy, dán lên khu vực phân cơng của nhóm.
+ Gọi một số HS chia sẻ cách vẽ dáng người

- H trả lời.

- HS quan sát

- HS quan sát và trả lời câu hỏi.


mà mình thực hiện về cả hình, màu và cảm
nhận của cá nhân khi vẽ dáng người hoạt động.
*Hoạt động nhóm
-Quan sát H1.4,1.5,1.6 sachsHMT(tr7,8), trả
lời câu hỏi.
+ Các hình đó thể hiện điều gì? Cách sắp xếp
các hình người và bối cảnh phù hợp với nội
dung chủ đề không? Màu sắc của nhân vật và
bối cảnh như thế nào?
-Quan sát ngân hàng hình ảnh cá nhân và nhớ
lại ý tưởng tranh nhóm tháo luận câu hỏi.
+ Em sẽ lựa chọn những hình ảnh nào trong
kho hình ảnh để thể hiện nội dung nhóm em
lựa chọn?

+ Em sẽ sắp xếp hình ảnh chính ở vị trí nào
của tờ giấy?
+ Nhóm em sẽ vẽ thêm khung cảnh gì,màu săc
như thế nào để bức tranh thêm sinh động.
- Hết thời gian thảo luận.
-GVKL nêu cách hồn thiện tranh nhóm.
Cách 1: Tạo bức tranh tập thể
GV vừa giảng và cho HS quan sát các hình ảnh
liên quan đến cách tạo bức tranh.
-Lựa chọn, sắp xếp các nhân vật từ kho ngân
hàng hình ảnh dán vào tờ giấy khổ lớn thành
một bố cục thể hiện được nội dung chủ
đề”Mùa hè của em”.
-Vẽ hoặc xé dán các hình ảnh thể hiện bối cảnh
cho bức tranh thêm sinh động.
Cách 2: Tạo không gian 3 chiều cho bức tranh
tập thể.
-Dán bìa để nhân vật đứng được, buộc dây chỉ
vào phía trên của nhân vật hoặc dán qua,.. để
di chuyển theo ý tưởng câu chuyện của nhóm.
–Tạo khung cảnh phía sau nhân vật bằng cách
vẽ hoặc xé dán.
-Sắp xếp các nhân vật vào bối cảnh cho hợp lí
theo ý tưởng câu chuyện của nhóm, theo cách
thể hiện con rối.
Hoạt động 4: Tổ chức trưng bày, giới thiệu và
đánh giá sản phẩm.( Tiết 3)
Hướng dẫn học sinh trưng bày
- Hướng dẫn học sinh thuyết trình bằng câu hỏi
gợi mở

* Tổng kết chủ đề
Đánh giá giờ học, tuyên dương học sinh tích

-Hs chia sẻ cách thực hiện,các bạn
góp ý bổ sung.
- Quan sát và trả lời câu hỏi.

-Lắng nghe, quan sát, thảo luận
nhóm theo nội dung yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- Cùng các bạn trưng bày sản phẩm
theo hướng dẫn
- Giới thiệu và chia sẻ về sản phẩm
của nhóm mình
H lắng nghe


cực, động viên khích lệ những học sinh chưa
hồn thành bài.
Vận dụng- sáng tạo:
H làm việc theo cá nhân
Gợi ý học sinh viết một đoạn văn nêu cảmh
nhận về một bức tranh về chủ đề Mùa hè của
nhóm mình mà em thích.
H lắng nghe
Dặn dị:
Xem trước và chuẩn bị ĐDHT cho tiết học sau.
Mĩ thuật lớp 1

Chủ đề : CUỘC DẠO CHƠI CỦA ĐƯỜNG NÉT (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:

- Nhận ra và nêu đặc điểm của các đường nét cơ bản.
- Vẽ được các nét và tạo ra sự chuyển động của các đường nét khác nhau theo ý thức.
- Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

* GV: Hình ảnh hoặc hình vẽ các nét thẳng, gấp khúc, cong, nét đứt…
* HS : Giấy vẽ, bút chì, bút màu…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định tổ chức.
2. Hoạt động khởi động.
* Cả lớp hát đầu giờ.
* Kiểm tra đồ dùng học tâp.
Hoạt động 1: Tìm hiểu .
- Giới thiệu chủ đề “ Cuộc dạo chơi của
đường nét ”
- Quan sát H1.1và H 1.2 trong sách học
MT (Tr5) thảo luận nhóm và TLCH:
+ Trong tranh có những nét gì ?
+ Đặc điểm của từng nét như thế nào ?
+ Nét nào được vẽ bằng màu đậm? Nét
nào được vẽ bằng màu nhạt ?
+ Nét nào vẽ to, nét nào vẽ nhỏ ?
* GV chốt ý:
- Trong các bức tranh sử dụng các loại
nét và kết hợp với nhau như nét thẳng,

nét cong, nét gấp khúc.
- Các nét vẽ có nét đậm, nét nhạt khiến
cho các hình ảnh trong bức tranh thêm
sinh động và phong phú.

Hoạt động của học sinh
- HS im lặng.
- HS hát .
- HS đặt đồ dùng học tập lên bàn.
- Học sinh lắng nghe.
- Quan sát và trả lời câu hỏi theo yêu
cầu
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS nêu lại câu hỏi ?
- HS quan sát và theo dõi.

- HS quan sát và theo dõi.


Hoạt động 2: Cách thực hiện .
- Cho HS quan sát H1.3 trong sách học
MT (Tr6) để hiểu về cách vẽ các nét.
- GV vẽ lên bảng để HS quan sát, vừa vẽ
vừa giảng giải cho các em hiểu quy tắc
khi đưa nét và làm thế nào để được nét
đậm, nét nhạt như:
+ Cách giữ tay để tạo nét thẳng, cách

chuyển động để tạo nét cong hay nhấc
tay để tạo nét đứt….
+ Cách ấn tay để tạo nét đậm, nét nhạt.
+ Cách sử dụng màu để tạo đậm nhạt.
Phối kết hợp các nét để tạo hiệu quả bức
tranh.
* GV chốt:
- Khi vẽ chúng ta có thể vẽ các nét
thẳng, cong,gấp khúc hay nét đứt bằng
các màu sắc khác nhau.
- Có thể ấn mạnh tay nhẹ tay khi vẽ để
tạo độ đậm nhạt cho nét vẽ.
* Cũng cố dặn dò :
- Chuẩn bị tiết sau.

- HS quan sát và theo dõi.

- HS quan sát và theo dõi.
- HS trình bày lại cách thực hiện bằng
lời

- HS nêu lại câu hỏi ?
- HS nêu lại câu hỏi ?

- Học sinh lắng nghe.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×