Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bai 13 Ngung dong hoi nuoc trong khi quyen Mua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.51 KB, 4 trang )

Ngày soạn: 25/8/2019
Tuần: 7
Tiết: 13

Bài 13. NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG
KHÍ QUYỂN. MƯA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa
- Nhận biết sự phân bố lượng mưa theo vĩ độ trên trái đất
2. Kĩ năng:
- Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các yếy tố: nhiệt độ, khơng khí, khí áp, đại dương
với lượng mưa.
- Phân tích bản đồ phân bố lượng mưa theo vĩ độ
- Đọc và giải thích sự phân bố mưa trên bản đồ do ảnh hưởng của đại dương
3. Thái độ: Tầm quan trọng của việc đọc bản đồ khí hậu
4. Định hướng phát triển năng lực:
Giải quyết vấn đề, sử dụng bản đồ, tranh ảnh, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đồ khí hậu thế giới. Hình 13.1 phóng to
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Đặt vấn đề/xuất phát/khởi động
1.1 Mục tiêu:
- Hãy nêu những ngun nhân làm thay đổi khí áp? trình bày hoạt động của gió Tây ơn đới
và gió Mậu dịch?
- Dựa vào hình 12.2 và 12.3 trình bày hoạt động của gió mùa?
1.2. Phương thức: cá nhân
1.3. Tiến trình hoạt động
a) GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
Tại sao những sườn núi đón gió mưa nhiều, khuất gió mưa ít? Liên hệ các vùng núi phía


tây Quảng Nam như Nam Giang, Trà My, Phước Sơn.
b) Học sinh thực hiện và ghi ra giấy nháp chuẩn bị để báo cáo trước lớp.
c) Gv gọi đại diện 1 học sinh tại các nhóm đã thảo luận lên trình bày, các học sinh khác
trao đổi và bổ sung thêm.
Nếu HS khơng trả lời được, có phương án dự phịng.
d) GV sử dụng nội dung hs trả lời để tạo tình huống có vấn đề và dẫn dắt vào nội dung bài
học.
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa
2.1 Mục tiêu: Hiểu rõ các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa
2.2 Phương thức:


- Phương pháp dạy học thuyết trình, đàm thoại gợi mở
- Hoạt động nhóm.
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: các nhóm dựa vào SGK, vốn hiểu biết, thảo luận
theo các câu hỏi
Phân việc
- Nhóm 1 tìm hiểu về phân bố khí áp và frơng
- Nhóm 2 tìm hiểu về phân bố gió và frơng
- Nhóm 3 tìm hiểu về dịng biển và địa hình
- Câu hỏi của nhóm 1
Trong những khu vực có áp thấp và áp cao, nơi nào hút
gió hay phát gió?
Ơ nơi hút gió hoặc phát gió khơng khí chuyển động ra
sao?
Khi 2 khối khí nóng lạnh gặp nhau sẽ dẫn đến hiện
tượng gì? tại sao?
Dựa vào kiến thức đã học, giải thích về sự tác động của

khu vực có áp thấp và áp cao và frơng ảnh hưởng tới
lượng mưa ?
Câu hỏi của nhóm 2
Trong các loại gió thường xuyên loại gió nào gây mưa
nhiều, loại gió nào gây mưa ít? tại sao?
Tại sao khi frơng đi qua thì hay mưa?
Trọng lượng câu hỏi mục 3 trong SGK
Câu hỏi của nhóm 3
Vì sao nơi có dịng biển nóng đi qua thì mưa nhiều, nơi
có dịng lạnh đi qua thì mưa ít?
Giải thích ảnh hưởng của địa hình đến lượng mưa
- Bước 2: HS thảo luận
- Bước 3.Đại diện các nhóm dựa vào bản đồ trình bày kết
quả
- Bước 4. Gv chuẩn kiến thức
Ơ ven bờ các đại dương, những nơi có dịng biển nóng đi
qua, mưa nhiều do khơng khí trên dịng biển nóng chứa
nhiều hơi nước, khi có gió thổi mang hơi nước vào bờ gây
mưa. nơi có dịng biển lạnh đi qua khó mưa vì khơng khí
trên dịng biển này bị lạnh, hơi nước khơng thể bốc lên
được. ở đây thường hình thành những hoang mạc như
Namip, Calahari,

Nội dung chính
II. Những nhân tố ảnh
hưởng đến lượng mưa:
1. Khí áp:
- Khu vực áp thấp: thường
mưa nhiều
- khu vực áp cao: ít mưa hoặc

khơng mưa
2 . Frơng (diện khí)
Miền có frơng, dải hội tụ đi
qua thường có mưa nhiều
3.Gió:
- Gió tây ơn đới mưa nhiều
- Miền có gió mùa: mưa nhiều
- Miền có gió mậu dịch: mưa
ít
4. Dịng biển:
Ở ven bờ các đại dương,
những nơi có dịng biển nóng
đi qua thường có mưa nhiều,
nơi có dịng lạnh đi qua khó
mưa
5. Địa hình:
- Khơng khí ẩm chuyển động
gặp địa hình cao như ngọn
núi, đồi… mưa nhiều
- Sườn đón gió: mưa nhiều,
sườn khuất gió thường ít mưa


Hoạt động 2: Sự phân bố mưa trên trái đất
1. Mục tiêu: - Nhận biết sự phân bố mưa theo vĩ độ
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
2. Phương thức:
- Phương pháp thảo luận nhóm và giải quyết vấn đề.
- Hình thức làm việc theo cá nhân/cặp.
Hoạt động của GV và HS

Bước 1:
- Dựa vào hình 13.1, 13.2 và kiến thức đã học
nhận xét và giải thích về tình hình phân bố lượng
mưa ở các khu vực xích đạo, chí tuyến , ơn đới,
cực.
Cho biết ở mỗi đới, từ tây sang đơng lượng mưa ở
các khu vực có như nhau khơng? chúng phân hố
ra sao? giải thích?
Trả lời câu hỏi của mục 2 trang 52 SGK
Bước 2: HS thảo luận
Bước 3. Hs trình bày kết quả
Bước 4. Gv chuẩn kiến thức
- Vùng xích đạo mưa nhiều do nhiệt độ cao, áp
thấp, nhiều đại dương và rừng, sự thăng lực mạnh
mẽ của khơng khí, nước bốc hơi mạnh.. Vịng đai
ơn đới lượng mưa cũng phong phú do ảnh hưởng
của dòng biển nóng, gió tây mang hơi nước từ biển
vào
- Ơ Cực, bức xạ mặt trời yếu, nhiệt độ thấp, lượng
bốc hơi khơng đáng kể, mưa ít. ở các vịng đai chí
tuyến. các khối khơng khí khơ chuyển động đi
xuống, rất ít mưa .

Nội dung chính
III. Sự phân bố mưa trên trái đất:
a. Sự phân bố mưa không đều theo
vĩ độ
- Phân bố lượng mưa khơng đều
theo vĩ độ (từ xích đạo về cực)
- Khu vực xích đạo mưa nhiều nhất

- Hai khu vực chí tuyến mưa ít
- Hai khu vực ôn đới mưa nhiều
- Hai khu vực ở cực mưa ít nhất
b. Sự phân bố mưa không đều do
ảnh hưởng của đại dương
- Ở mỗi đới từ tây sang đông có sự
phân bố mưa khơng đều
- Do ảnh hưởng những yếu tố về lục
địa, đại dương, địa hình…
- Chẳng hạn như khu vực Tây Âu,
Đông Âu, Tây và Đông Bắc Mỹ... có
lượng mưa khác nhau

3. Luyện tập:
Mục tiêu: Nhằm cũng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp
phần hình thành.
Phương thức: Hoạt động cá nhân.
Tổ chức hoạt động
a) GV giao nhiệm vụ cho học sinh:
- Trình bày những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa
- Dựa vào kiến thức đã học và hình 13.1, giải thích tình hình phân bố mưa
theo vĩ độ.
- Dựa vào hình 13.2 và kiến thức trình bày và giải thích tình hình phân bố
mưa theo vĩ tuyến 400 từ Đơng sang Tây trên các lục địa:
b) Học sinh thục hiện nhiệm vụ tại lớp.


c) GV kiểm tra việc thực hiện của học sinh . Điều chỉnh kịp thời những vướng
mắc của HS trong quá trình thực hiện.
4. Vận dụng, mở rộng:

Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học được vào
một vấn đề cụ thể của thực tiễn về các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và sự
phân bố lượng mưa ở Việt Nam.
Nội dung. GV hướng dẫn học sinh tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng
- Trường hợp HS khơng tìm được vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng, Gv có thể
yêu cầu học sinh chọn 1 trong 2 nhiệm vụ.
- Tìm hiểu và nhận xét những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và sự phân bố
lượng mưa ở Việt Nam.
Đánh giá: GV khuyến khích, động viên các HS làm bài và nhận xét sản phẩm
của hs.
Trà Cú, ngày...tháng...năm 2019
Duyệt của Tổ trưởng



×