Tuần: 30
Tiết: 60
Ngày soạn: 17/03/2018
Ngày dạy: 20/03/2018
Bài 58: ĐA DẠNG SINH HỌC (T.T)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Trình bày được nguy cơ dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học. Nhận thức được bảo vệ đa dạng
sinh học.
- Nêu được ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích.
- Rèn kĩ năng khái quát, tổng hợp.
- Rèn kỹ năng phân tích, thảo ḷn nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. Giáo viên:
- Tư liệu về đa dạng sinh học.
2. Học sinh:
- Bài cũ, bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
7A1:………………………………………………………………………………………………….
7A2:………………………………………………………………………………………………….
7A3:
………………………………………………………………………………………………….2.
Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày sự đa dạng của động vật ở môi trường đới lạnh và đới nóng?
3. Hoạt động dạy – học
Mở bài: Sự đa dạng sinh học ở mơi trường nhiệt đới gió mùa khác với các môi trường
khác như thế nào?
Hoạt động 1: Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK nội - Cá nhân tự đọc thông tin trong bảng ghi nhớ
dung bảng 189, theo dõi ví dụ trong một ao kiến thức về các loài rắn.
thả cá.
- Chú ý các tầng nước khác nhau trong ao.
VD: nhiều loài cá sống trong ao, có loài
kiếm ăn ở tầng nước mặt (cá mè…) một số - Thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành câu
loài kiếm ăn ở tầng đáy (trạch, cá quả…) trả lời.
một số sống ở đáy bùn (lươn…). Thảo luận
và trả lời:
- Yêu cầu nêu được:
- Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới + Đa dạng thể hiện ở số loài rất nhiều.
gió mùa thể hiện như thế nào?
- Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài rắn + Các loài cùng sống tận dụng được nguồn thức
cùng sống mà không hề cạnh tranh với ăn.
nhau?
- Vì sao nhiều loài cá lại sống được trong
cùng một ao?
- Tại sao số lượng loài phân bố một nơi lại + Chun hố, thích nghi với điều kiện sống.
có thể rất nhiều?
- GV đánh giá ý kiến của các nhóm.
- Vì sao số lượng loài động vật ở môi - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận
trường nhiệt đới nhiều hơn so với đới nóng xét, bổ sung.
và đới lạnh?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- GV lưu ý: Do động vật thích nghi được
với khí hậu ổn định.
Tiểu kết:
- Sự đa dạng sinh học của động vật ở mơi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú.
- Số lượng lồi nhiều do chúng thích nghi với điều kiện sống.
Hoạt động 2: Những lợi ích của đa dạng sinh học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời - Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang
câu hỏi:
190 và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm, yêu cầu nêu được giá trị từng
mặt của đa dạng sinh học.
- Sự đa dạng sinh học mang lại lợi ích gì về + Cung cấp thực phẩm: nguồn dinh dưỡng chủ
thực phẩm, dược phẩm…?
yếu của con người.
+ Dược phẩm: Một số bộ phận của động vật
làm thuốc có giá trị: xương, mật…
+ Trong nơng nghiệp: cung cấp phân bón, sức
kéo.
- GV cho các nhóm trả lời và bổ sung cho + Các giá trị khác: làm cảnh, đồ mĩ nghệ, làm
nhau:
giống.
- Trong giai đoạn hiện nay đa dạng sinh học - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác
cịn có giá gì đối với sự tăng trưởng kinh tế bổ sung.
của đất nước?
- HS nêu được: giá trị xuất khẩu mang lại lợi
- GV thông báo thêm:
nhuận cao, và tăng uy tín trên thị trường thế
+ Đa dạng sinh học là điều kiện đảm bảo giới.
phát triển ổn định tính bền vững của mơi VD: Cá basa, tôm hùm, tôm càng xanh…
trường, hình thành khu du lịch.
+ Cơ sở hình thành các hệ sinh thái đảm bảo
sự chu chuyển oxi, giảm xói mịn.
+ Tạo cơ sở vật chất để khai thác nguyên
liệu.
Tiểu kết:
- Sự đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế lớn cho đất nước.
Hoạt động 3: Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và việc bảo vệ đa dạng sinh học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK - Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang
kết hợp với hiểu biết thực tế, trao đổi nhóm
để trả lời câu hỏi:
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa
dạng sinh học ở Việt Nam và thế giới?
- Chúng ta cần có những biện pháp nào để
bảo vệ đa dạng sinh học?
190, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm nêu được:
+ Ý thức của người dân: đốt rừng, làm nương,
săn bắn bừa bãi…
+ Nhu cầu phát triển của xã hội; xây dựng đô
thị, lấy đất nuôi thuỷ sản…
+ Biện pháp: giáo dục, tuyên truyền bảo vệ
động vật, cấm săn bắn, chống ô nhiễm…
+ Cơ sở khoa học: động vật sống cần có mơi
trường gắn liền với thực vật, mùa sinh sản.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Yêu cầu nêu được:
+ Nghiêm cấm bắt giữ động vật quý hiếm.
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật.
+ Nhân ni động vật có giá trị...
- Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học
dựa trên cơ sở khoa học nào?
- GV cho các nhóm trao đổi đáp án, hoàn
thành câu trả lời.
- GV liên hệ thực tế:
- Hiện nay chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo
vệ đa dạng sinh học?
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
Tiểu kết:
- Để bảo vệ đa dạng sinh học cần:
+ Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi.
+ Cấm săn bắt động vật hoang dã.
+ Đẩy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trường.
+ Thuần hoá, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
1. Củng cố:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
2. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu thêm về đa dạng sinh học trên đài báo.
- Đọc trước bài 59
V. RÚT KINH NGHIỆM.