Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Chuong III 2 Phuong trinh bac nhat mot an va cach giai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.33 KB, 13 trang )

Kiểm tra bài cũ :
Trong các phương trình sau phương trình nào là
phương trình một ẩn?

a)3x  5 0
2

b) 2x  3x 0
2

c) x  3y 0
1
d) x  4 0
2


Tiết 42: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI

1> Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
Ví dụ: 2 X  1 0
5  3Y 0
Hãy nhận xét dạng của các
Xáctrình
địnhbên:
hệ số của các
X  2 0 phương
phương trình bên
1
0,4 X 

4



0

Phương trình dạng ax + b = 0 , với a và b là hai số đã cho
Các phương trình trên là các phương trình trên là
và a ≠ 0 , được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn

các phương trình bậc nhất một ẩn .vậy thế nào là
phương trình bậc nhất một ẩn ?
Các phương trình sau có phải là phương trình bậc nhất một
ẩn khơng?vì sao?
0 X  3 0

X

2

 2 0


Bài tập7 (sgk-10): Hãy chỉ ra các phương trình
bậc nhất một ẩn trong các phương trình sau :

a )1  x 0
2

b) x  x 0
c)1  2t 0
d )3 y 0
e) 0 x  3 0



2)Hai quy tắc biến đổi phương trình
Tìm x biết : 3x – 9 = 0

Quy tắctachuyển
Chúng
vừa tìmvếX từ một đẳng thức
số.trong
Quy tắc chia
quá trình tìm x ta đã thực hiện
những
quy
Trong
Nhắc lại
đẳng
quytắc
thức
tắcnào?
chuyển
ta có thể
vếchuyển
trong đẳng
hạngthức
tử từ
vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó
ở phương trình ta cũng làm tương tự
a)Quy tắc chuyển vế
Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử
từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó

VD

X+2=O



X=-2


?1

Giải các phương trình
a)X – 4 = 0

b) 3  X 0
4

c) 0,5 – x = 0


b) Quy tắc nhân với một số
VD: Phương trình
3x = 9
1
3

1
.3x = 9
3
x=3


Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với
cùng một số khác 0
VD: Phương trình
3x = 9
3x:

3

= 9:

3

x=3
Quy tắc nhân cịn có thể phát biểu
Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số
khác 0




x
?2 a) = -1
2
b)0,1x = 1,5

c) - 2,5x = 10


3.Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn:

 Ta thừa nhận rằng: Từ một phương
trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy
tắc nhân, ta ln nhận được một
phương trình mới tương đương với
phương trình đã cho.


Ví dụ 1 : Giải phương trình 3x – 9 = 0
Phương pháp giải:
3x – 9 = 0  3 x 9
x=3
Kết luận : Phương trình có một nghiệm duy nhất x=3



Tổng quát, phương trình ax + b = 0 (với a
0)
Được giải như sau:
b
ax  b 0  ax  b  x = a
Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0 (a  0) ln
có một nghiệm duy nhất x = - b
a


3.Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn:
Ví dụ 2 : Giải phương trình 1 - 7 x = 0
3
7
7

Giải : 1 - x = 0  - x = -1
3
3
 7
 x = (-1) :  - 
3

3
 x=
7
3

Vậy phương trình có tập nghiệm S =  
7 




Đố em
Giải phương trình -0,5x + 2,4 = 0


Dặn dò về nhà:
- Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của
phương trình bậc nhất 1 ẩn, hai quy tắc biến
đổi phương trình.
-Làm bài tập 6, 8, 9 trang 9, 10 Sgk
- Đọc trước bài :”Phương trình đưa được về
dạng ax + b = 0”



Hướng dẫn bài 6 trang 9 Ssk
B

C

X
X

A

Cách 1:

7

H

K

4

D

x + x + 7 + 4  .x

S=
2

7.x
4x

2
Cách 2: S =
+x +
2
2

Thay S = 20, ta được hai phương trình tương đương.
Xét xem trong hai phương trình đó, có phương trình
nào là phương trình bậc nhất khơng ?



×