Tải bản đầy đủ (.docx) (120 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu đánh giá hoạt động xây dựng kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu của thành phố đà nẵng và khuyến nghị cần thiết cho hoạt động cập nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (722.86 KB, 120 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH

NGUYỄN KHÁNH TOÀN

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HÀNH
ĐỘNG ỨNG PHĨ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG VÀ
KHUYẾN NGHỊ CẦN THIẾT CHO HOẠT ĐỘNG CẬP NHẬT

LUẬN VĂN THẠC SĨ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

HÀ NỘI, 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH

NGUYỄN KHÁNH TOÀN

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HÀNH
ĐỘNG ỨNG PHĨ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG VÀ
KHUYẾN NGHỊ CẦN THIẾT CHO HOẠT ĐỘNG CẬP NHẬT

LUẬN VĂN THẠC SĨ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Chuyên ngành: BIẾN ĐỔI KHÍ
HẬU Mã số: chương trình đào tạo thí
điểm

Cán bộ hướng dẫn: TS Nguyễn Phương Nam



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu do cá nhân tơi thực
hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Phương Nam, khơng sao chép các
cơng trình nghiên cứu của người khác. Số liệu và kết quả của luận văn chưa từng được
cơng bố ở bất kì một cơng trình khoa học nào khác.
Các thông tin thứ cấp sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc rõ ràng, được
trích dẫn đầy đủ, trung thực và đúng quy định.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn.

Tác giả

Nguyễn Khánh Toàn

iii


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Phương Nam –
Trưởng phòng Cơng nghệ giảm nhẹ biến đổi khí hậu - Cục Biến đối khí hậu - Bộ Tài
ngun và Mơi trường là người thầy đã nhiệt tình hướng dẫn, góp ý, giúp đỡ và động
viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn TS. Hồng Thị Hương Thảo – Viện Hóa học –
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã giúp đỡ tôi tìm kiếm các nguồn tư
liệu trong suốt quá trình làm luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và
cán bộ thuộc Khoa Các khoa học liên ngành – Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều
kiện thuận lợi, hướng dẫn tơi hồn thành chương trình học và thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin được chân thành cảm ơn gia đình, các thầy cơ, bạn bè và
đồng nghiệp, những người luôn ở bên tôi và là nguồn động lực to lớn giúp tơi hồn
thành sớm luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Khánh Toàn


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN................................................................................................iii
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................iv
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT.................................................................viii
DANH MỤC BẢNG........................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH..............................................................................................x
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU.............................................................19
1.1. Tình hình xây dựng kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu trên thế giới
19
1.2. Những bài học điển hình của thế giới......................................................... 21
1.2.1. Sử dụng hiệu quả cơ sở khoa học khí hậu và xác định tính khơng chắc chắn
21
1.2.2. Đánh giá rủi ro và xác định các nhóm dễ bị tổn thương........................... 22
1.2.3. Cơ chế phối hợp giữa các bên liên quan...................................................22
1.2.4. Cụ thể hóa những đánh giá rủi ro bằng thứ tự các khuyến nghị ưu tiên
trong kế hoạch hành động.................................................................................24
1.2.5. Xác định hành động thiết thực và ưu tiên cho việc thực hiện....................25
1.2.6. Chính quyền địa phương phải chủ trì và chủ động các hoạt động lên kế
hoạch, điều phối, giám sát và thực hiện kế hoạch hành động.............................26
1.3.Hướng dẫn xây dựng kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu ở Việt Nam
27
1.4. Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu ở Việt Nam..................30
1.5. Đặc điểm, đặc trưng của đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................31

CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................34
2.1. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu........................................................34
2.1.1. Phiếu phỏng vấn có cấu trúc đối với Tổ công tác xây dựng kế hoạch hành
động........................................................................................................ 34
2.1.2. Đối với nội dung văn bản kế hoạch hành động và các báo cáo liên quan..35
2.1.3. Kết quả điều tra khảo sát đối với đối tượng thụ hưởng.............................35
2.2. Xây dựng bộ tiêu chí so sánh, đánh giá kết quả xây dựng kế hoạch hành động
thích ứng với biến đổi khí hậu đã ban hành.......................................................35


2.2.1. Đánh giá hiệu quả việc kế thừa các kết quả nghiên cứu về biến đổi khí hậu
một cách cập nhật.............................................................................................36
2.2.2. Xác định các tổ chức cần tham gia vào q trình thiết kế kế hoạch..........37
2.2.3. Tính chun nghiệp của Tổ công tác.........................................................38
2.2.4. Lập kế hoạch công tác tổng thể................................................................ 39
2.2.5. Xác định ưu tiên...................................................................................... 40
2.2.6. Thực hiện lồng ghép................................................................................ 40
2.2.7. Lấy ý kiến tham vấn trước khi thông qua.................................................41
2.2.8. Dữ liệu về biến đổi khí hậu của địa phương.............................................42
2.2.9. Đánh giá tác động biến đổi khí hậu..........................................................43
2.2.10. Đánh giá rủi ro và tính dễ bị tổn thương.................................................43
2.2.11. Đánh giá cơ sở khoa học của các giải pháp thích ứng.............................44
2.2.12. Đánh giá tính khả thi của các giải pháp thích ứng...................................45
2.2.13. Thiết lập bộ máy chỉ đạo và quản lý các hoạt động thích ứng biến đổi khí
hậu tại địa phương............................................................................................ 45
2.2.14. Sự tham gia của các bên liên quan trong quá trình thực hiện..................46
2.2.15. Hiệu quả thực hiện các giải pháp đã đề xuất...........................................46
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ PHÂN LOẠI VÀ SO SÁNH......................................48
3.1. Phân tích các chỉ số.................................................................................... 55
3.1.1. Đánh giá nhóm các chỉ số trong q trình lập kế hoạch............................55

3.1 2. Đánh giá nhóm chỉ số phương pháp khoa học xây dựng kế hoạch hành
động60
3.1.3. Đánh giá nhóm chỉ số hiệu quả của giải pháp đề xuất.............................. 62
3.1.4. Đánh giá hiệu quả thực hiện kế hoạch hành động.....................................64
3.2. So sánh với một số Tỉnh khác.....................................................................68
3.2.1. So sánh với những thành phố trực thuộc Trung ương............................... 68
3.2.2. So sánh với những tỉnh được chấm điểm cao cùng mơ hình.....................73
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.....................................................................74
1. Tồn tại và hạn chế.........................................................................................74
1.1. Thiếu tính khả thi đối với các dự án ưu tiên................................................74
1.2. Dữ liệu khí hậu khơng được phổ biến rộng rãi............................................74
1.3. Hạn chế về năng lực của cán bộ chuyên trách.............................................75


2. Khuyến nghị và đề xuất.................................................................................75
2.1. Làm rõ, chi tiết hóa, cung cấp các ví dụ cụ thể đối với các hướng dẫn kỹ
thuật.75
2.2. Khuyến nghị cho các hướng dẫn về quy trình xây dựng kế hoạch hành động
76
2.2.1. Tiêu chí tuyển chọn tư vấn....................................................................... 76
2.2.2. Thu hút sự tham gia của các sở ngành chuyên môn..................................76
2.2.3. Nâng cao sự tham gia của các nhóm dễ bị tổn thương..............................77
2.2.4. Đổi mới tư duy trong việc điều phối lập kế hoạch và thực hiện................77
2.2.5. Tăng cường phối hợp với các tỉnh lân cận................................................77
2.3. Khuyến nghị cho hướng dẫn về vai trò của lãnh đạo chính quyền địa phương
78
2.4. Khuyến nghị đối với các hoạt động đào tạo và nâng cao năng lực..............79
2.4.1. Sở Tài nguyên và Môi trường.................................................................. 79
2.4.2. Các đơn vị tư vấn kỹ thuật.......................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................. 81

PHỤ LỤC I


DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

ACCCRN

BĐKH

Mạng lưới các thành phố ở Châu Á có khả năng chống chịu với
Biến đổi Khí hậu (Asian Cities Climate Change Resilience
Network)
Biến đổi khí hậu

BVMT

Bảo vệ môi trường

COP

Hội nghị cấp cao Liên hợp quốc vế biến đổi khí hậu (Conference
of the Parties)

CTMTQG

Chương trình mục tiêu quốc gia

ĐBSCL

Đồng bằng sơng Cửu Long


IPCC

Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu (Intergovernmental
Panel on Climate Change)

IMHEN

Viện Khoa học Khí tượng, Thủy văn và Biến đổi khí hậu (Vietnam
Institute of Meteorology, Hydrology and Climate Change)

KHHĐ

Kế hoạch hành động

NTP-RCC

Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu
(National Target Program Responding to Climate Change)

ODA

Viện trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance)

PPP

Hợp tác cơng tư (Public Private Partnership)

SP-RCC


Chương trình hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu (Supporting
Program Responding to Climate Change)

TNMT

Tài ngun mơi trường

TTX

Tăng trưởng xanh

UNFCCC

Công ước Khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (United
Nations Framework Convention on Climate Change)

UNDP

Chương trình phát triển Liên hợp quốc (United Nations
Development Programme)

UN-REDD

Chương trình hợp tác của LHQ về Giảm phát thải từ phá rừng và
suy thoái rừng ở các nước đang phát triển (United Nations
Programme on Reducing Emissions from Deforestation and Forest
Degradation)


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Danh sách các chương trình liên quan đến BĐKH của Đà Nẵng….36
Bảng 2.2. Bảng thông tin, số liệu cần thu thập cho đánh giá tác động của biến
đổi khí hậu.......................................................................................................42
Bảng 2.3. Thước đo định tính xác định tổn thất thiệt hại.................................44
Bảng 3.1. Kết quả đánh giá kế hoạch hành động của Đà Nẵng.......................49
Bảng 3.2. Sơ đồ tổ chức nhân sự ứng phó biến đổi khí hậu ở Đà Nẵng...........65
Bảng 3.3. So sánh kế hoạch hành động của các tỉnh thành trực thuộc trung
ương................................................................................................................. 68
Bảng 3.4. Kinh phí bố trí cho hoạt động xây dựng kế hoạch hành động tại Địa
phương.............................................................................................................70


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Tương quan sử dụng kinh phí và kết quả xây dựng kế hoạch hành
động..........................................................................................................86


MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu
Biến đổi khí hậu là một trong những thách thức lớn nhất đối với nhân loại, tác
động nghiêm trọng đến sản xuất, đời sống và mơi trường trên phạm vi tồn thế giới
[5]. Nhiệt độ tăng, mực nước biển dâng cao gây ngập lụt, gây nhiễm mặn nguồn nước,
là các tác nhân có ảnh hưởng lớn đến nơng nghiệp, gây rủi ro lớn đối với công nghiệp
và các hệ thống kinh tế-xã hội trong tương lai [7]. Do vậy con người cần có những
hành động thiết thực để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của biến đổi khí hậu lên đời
sống sinh hoạt. Trong đó có hai hướng giải quyết song song đó là giảm thiểu tác nhân
gây biến đổi khí hậu, và ứng phó thích nghi với biến đổi khí hậu. Rất nhiều nhóm
nghiên cứu của nhiều quốc gia khác nhau đã và đang tập trung tìm giải pháp hiệu quả
để giảm thiểu tác nhân gây biến đổi khí hậu [34] [36]. Tuy nhiên quá trình giảm thiểu
tác nhân này chưa đạt hiệu quả cao, vẫn còn đang trong quá trình nghiên cứu, và cần

nhiều thời gian trước khi có thể triển khai trên diện rộng. Trước khi quá trình giảm
thiểu tác nhân thành cơng, biến đổi khí hậu và các tác động tiêu cực của nó lên đời
sống con người vẫn liên tục diễn ra. Vì vậy, cơng tác ứng phó với biến đổi khí hậu là
vơ cùng quan trọng và cấp thiết.
Việt Nam là một trong những quốc gia bị ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi
khí hậu, [5] [15] bị nhiều tổn thất to lớn về người và tài sản. Nhận thức rõ những tác
động nghiêm trọng của biến đổi khí hậu đối với sự phát triển bền vững của đất nước,
Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chủ trương và từng bước hoàn thiện các văn bản
pháp luật, tạo hành lang pháp lý cho cơng tác ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo vệ tài
ngun và mơi trường.[1-29] Chính phủ Việt Nam đã phê duyệt Chương trình mục
tiêu Quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu (NTP-RCC) theo Quyết định số
3815/BTNMT- KTTVBĐHK ngày 13 tháng 10 năm 2009 [12], trong đó đưa ra yêu
cầu và hướng dẫn các địa phương xây dựng Kế hoạch hành động (KHHĐ) ứng phó
với BĐKH.
Giai đoạn đầu của KHHĐ đã được các tất cả các tỉnh, thành phố bắt đầu triển
khai xây dựng từ năm 2009 [11]. Trong giai đoạn đầu, xây dựng KHHĐ là một hoạt
động cịn tương đối mới mẻ với cả Chính phủ Việt Nam cũng như các địa phương.
11


Hơn thế nữa, Việt Nam là một trong số các quốc gia đầu tiên đồng loạt xây dựng
KHHĐ trên qui mô cả nước. Ở thời điểm Bộ TNMT [12] và NTP-RCC xây dựng các
hướng dẫn ban đầu về

12


lập KHHĐ ở cấp tỉnh, có rất ít kinh nghiệm quốc tế để tham khảo nhằm đưa ra hướng
đẫn về quy trình thực hiện. Do đó tuy hầu hết các tỉnh, thành phố đã hoàn thành xây
dựng KHHĐ, nhưng chất lượng là khá khơng đồng đều, nhiều KHHĐ cịn yếu kém và

thiếu tính khả thi [19].
Những năm gần đây, rất nhiều quốc gia và các tổ chức tập trung nghiên cứu, xây
dựng và triển khai KHHĐ cho ứng phó với BĐKH [17]. Vì vậy tài liệu nghiên cứu
tham khảo cũng như các bài học kinh nghiệm phục vụ việc rà sốt đánh giá KHHĐ
ứng phó với biến đổi khí hậu khơng cịn bị hạn chế như thời gian đầu. Qua đó, chỉ ra
những bài học kinh nghiệm cũng như các điểm hạn chế của các địa phương. Ngoài ra,
Bộ Tài nguyên và Môi trường cũng đang yêu cầu các tỉnh cập nhật KHHĐ [10] ứng
phó với BĐKH cho giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn 2030. Do đó trong giai đoạn này,
các nghiên cứu đánh giá cũng như hỗ trợ để các tỉnh cập nhật và nâng cao chất lượng
của KHHĐ là vô cùng cấp thiết.
Đà Nẵng là một trong những trung tâm kinh tế, văn hố, khoa học và cơng nghệ
quan trọng của Việt Nam.[31] Đà Nẵng là thành phố có bờ biển dài, tác động của
BĐKH đến thành phố là đáng kể. Theo kịch bản BĐKH cho Việt Nam đến năm 2100,
Đà Nẵng nằm trong vùng Nam trung bộ, ở đó nhiệt độ khơng khí sẽ tăng thêm từ
0,3÷2,8°C; lượng mưa sẽ giảm từ 2,8÷18% vào mùa khơ và tăng từ 0,8÷15,2% vào
mùa mưa; mực nước biển sẽ dâng cao thêm từ 11÷100 cm [31]. Trước thực tế này,
năm 2012 Đà Nẵng đã ban hành “KHHĐ ứng phó biển đổi khí hậu và nước biển dâng
thành phố Đà Nẵng đến năm 2020”. Tính đến nay, 2017, KHHĐ của thành phố Đà
Nẵng sau 5 năm triển khai cần được cập nhật và bổ sung. Tuy nhiên chưa có nghiên
cứu nào hỗ trợ Đà Nẵng trong việc đánh giá kết quả xây dựng và triển khai KHHĐ
trong năm qua cũng như cập nhật cho KHHĐ trong giai đoạn tiếp theo.
Do đó trong luận văn này tôi lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu đánh giá hoạt động
xây dựng kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu của thành phố Đà Nẵng
và khuyến nghị cần thiết cho hoạt động cập nhật”.


2. Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu của nghiên cứu bao gồm hai vấn đề. Mục tiêu thứ nhất là đánh giá sự
chuẩn bị và xây dựng KHHĐ của Thành phố Đà Nẵng. Mục tiêu thứ 2 là từ nghiên
cứu này sẽ khuyến nghị một số đề xuất để cải thiện/tăng cường chất lượng cho KHHĐ

trong giai đoạn tiếp theo khi Đà Nẵng có kế hoạch cập nhật văn bản này.
3. Dự kiến những đóng góp của đề tài
Về mặt khoa học, nghiên cứu này cung cấp đánh giá định tính có lượng hóa một
phần về kinh nghiệm của thành phố Đà Nẵng trong hoạt động xây dựng và thực hiện
KHHĐ ứng phó với biến đổi khí hậu.
Ngồi ra, nghiên cứu này đóng góp nhiều kiến thức, thơng tin tổng hợp,
cũng như đánh giá tổng thể về kế hoạch hành động của thành phố Đà Nẵng nói
riêng cũng như cả nước nói chung. Trong đó, nghiên cứu này cung cấp đánh giá
tổng thể tình hình thực hiện KHHĐ trên tồn quốc và một số địa phương cụ thể.
Từ đó, cung cấp cái nhìn trực diện, trung thực về tình hình thực hiện KHHĐ.
Nghiên cứu này cung cấp kiến thức về các kinh nghiệm, bài học kinh nghiệm
của quốc tế trong việc xây dựng và thực hiện KHHĐ cấp địa phương. Từ đó chỉ
ra các thiếu sót trong hướng dẫn xây dựng KHHĐ hiện nay, khuyến nghị cho
việc hồn thiện quy trình thủ tục xây dựng KHHĐ, hướng dẫn về vai trò của các
cấp quản lý địa phương. Ngoài ra nghiên cứu này cịn cung cấp thơng tin phục
vụ cơng tác xây dựng hướng dẫn và qui định mới cho các đơn vị liên quan (Văn
phịng chương trình Mục tiêu Quốc gia ứng phó với Biến đổi khí hậu (NTPRCC), Bộ NT&MT, Thành phố Đà Nẵng …) cho giai đoạn tiếp theo.
Tính đến năm 2017, chưa có đề tài/nghiên cứu nào đánh giá cũng như hỗ
trợ cải thiện chất lượng cho KHHĐ của Đà Nẵng. Nghiên cứu này là tài liệu đầu
tiên đánh giá lại quá trình xây dựng và thực hiện kế hoạch hành động của Đà
Nẵng. Từ đó rút ra các bài học có giá trị để hỗ trợ Đà Nẵng trong giai đoạn tiếp
theo, cũng như làm mơ hình tham khảo cho các địa phương khác.


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng được hướng tới trong nghiên cứu này bao gồm
- Biến đổi khí hậu, mức độ tác động của BĐKH và tính dễ bị tổn thương của một
số địa phương tại Việt Nam.
- Kinh nghiệm xây dựng KHHĐ tại địa phương của một số quốc gia trên thế giới.
- Phương pháp đề xuất các giải pháp ưu tiên thích ứng và sử dụng hiệu quả kinh

phí thơng qua lồng ghép.
- Vai trò của các tổ chức tham gia vào việc xây dựng KHHĐ: UBND Tỉnh, Sở
Tài ngun và Mơi trường, Nhóm soạn thảo, Ban chỉ đạo xây dựng KHHĐ, Tư vấn kỹ
thuật, nhóm cộng động, sở ban ngành liên quan, ….
4.2. Không gian của nghiên cứu
- Thành phố Đà Nẵng (chỉ tính với khu vực ven bờ, khơng bao gồm quần đảo
Hoàng Sa) và các tỉnh khác.
4.3. Thời gian
- Từ 2009 khi ban hành Quyết định số 3815/BTNMT-KTTVBĐKH ngày 13 tháng 10
năm 2009 của Bộ TN&MT về hướng dẫn các địa phương xây dựng KHHĐ giai đoạn đầu
đến khi ban hành KHHĐ (2012) và các khuyến nghị cho việc cập nhật (hiện nay 2017).
4.4. Giới hạn nội dung nghiên cứu
- Các nội dung được đề cập trong KHHĐ ứng phó với BĐKH và quá trình chuẩn
bị cho việc xây dựng KHHĐH.
5. Vấn đề nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
5.1. Vấn đề nghiên cứu
- Đánh giá chất lượng nội dung KHHĐ của Đà Nẵng.
- So sánh tương quan KHHĐ của thành phố Đà Nẵng và một số tỉnh khác.
- Khuyến nghị cho việc cập nhật KHHĐ của thành phố Đà Nẵng.
- Khuyến nghị về mặt nội dung
+ Cải thiện qui trình thủ tục xây dựng;
+ Nâng cao vai trò của lãnh đạo chính quyền địa phương;
+ Các hoạt động đào tạo và nâng cao năng lực.


5.2. Giả thuyết nghiên cứu
Nghiên cứu này được lấy ý tưởng dựa trên cơ sở và mở rộng nghiên cứu của báo
cáo đánh giá kinh nghiệm của chính quyền địa phương trong hoạt động xây dựng
KHHĐ ứng phó với biế đổi khí hậu của Việt Nam, ban hành bởi Cục Khí tượng Thủy
văn và Biến đổi khí hậu (2014). Trong đó 9 tỉnh thành của Việt Nam đã được nghiên

cứu và đành giá với 3 cấp độ tốt, trung bình, và hạn chế trong việc xây dựng KHHĐ
của địa phương mình.
Nhận định sơ bộ, Đà Nẵng được hỗ trợ tốt về kinh tế và khoa học từ chính phủ
cũng như quốc tế, nên thành phố Đà Nẵng có khả năng xây dựng và triển khai KHHĐ
tốt. Tuy nhiên còn một số hạn chế, cần khuyến nghị để hỗ trợ cho việc cập nhật
KHHĐ trong giai đoạn tiếp theo.
6. Nội dung nghiên cứu
6.1. Nội dung 1
Nghiên cứu tổng quan về biến đổi khí hậu
- Tổng quan về biến đổi khí hậu (Khái niệm, biểu hiện, nguyên nhân).
- Biến đổi khí hậu tồn cầu và tác động ở Việt Nam.
- Thích ứng với biến đổi khí hậu và giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu ở
Việt Nam.
6.2. Nội dung 2
Nghiên cứu cơ sở lý luận (kinh nghiệm quốc tế trong việc xây dựng và triển khai
kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và thực trạng ở Việt Nam).
- Bối cảnh pháp lý và các chính sách liên quan.
- Kinh nghiệm quốc tế trong việc xây dựng và triển khai kế hoạch hành động
ứng phó với biến đổi khí hậu ở cấp độ địa phương.
- Thực trạng cơng tác xây dựng và tình hình triển khai kế hoạch hành động ứng
phó với biến đổi khí hậu ở Việt Nam.


6.3. Nội dung 3
Xây dựng công cụ đánh giá kết quả xây dựng và triển khai KHHĐ của Đà Nẵng.
- Xây dựng mẫu phiếu khảo sát, câu hỏi phỏng vấn và tài liệu hướng dẫn điền
phiếu, trả lời phỏng vấn.
- Xây dựng bộ chỉ tiêu, tiêu chí so sánh, đánh giá kết quả xây dựng và triển khai
dựa trên các giải pháp chiến lược thích ứng với biến đổi khí hậu ở Việt Nam và
Chương trình/ kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu đã ban hành.

- Lấy ý kiến chuyên gia về bộ chỉ tiêu, tiêu chí so sánh, đánh giá kết quả xây
dựng và triển khai kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu.
6.4. Nội dung 4
Đánh giá q trình xây dựng và triển khai kế hoạch hành động ứng phó với
biến đổi khí hậu của tỉnh Đà Nẵng.
- Đánh giá về quy trình, cách thức xây dựng và triển khai kế hoạch hành động
ứng phó với biến đổi khí hậu dựa trên bộ tiêu chí.
- Đánh giá về vai trị, sự phối hợp, và cơ chế chia sẻ, cung cấp thông tin của các
đơn vị liên quan trong việc xây dựng và triển khai kế hoạch hành động ứng phó với
biến đổi khí hậu.
- Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường và phát huy hiệu quả vai trò, sự phối hợp
của các đơn vị liên quan trong quá trình xây dựng và triển khai kế hoạch hành động
ứng phó với biến đổi khí hậu ở địa phương.
6.5. Nội dung 5
Tổng kết, đánh giá và nghiệm thu kết quả nghiên cứu.
- Xây dựng báo cáo tổng kết kết quả nghiên cứu của đề tài luận văn (báo cáo
chính và báo cáo tóm tắt).
- Lấy ý kiến góp ý, đánh giá của chuyên gia phản biện, giáo viên hướng dẫn đề
tài luận văn.
- Tiến hành nghiệm thu, bảo vệ kết quả thực hiện của đề tài luận văn.


7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận/cách tiếp cận
Cách tiếp cận của luận văn này gồm bốn giai đoạn. Đầu tiên, để có cơ sở đánh
giá quá trình xây dựng KHHĐ ở Việt Nam, tác giả đã tổng hợp toàn bộ hướng dẫn xây
dựng KHHĐ của Việt Nam, trong đó đặc biệt hữu ích là tài liệu của GS. TSKH
Nguyễn Đức Ngữ. Dựa trên những hướng dẫn này, Tác giả tiến hành thiết kế 02 mẫu
phiếu dành cho cán bộ trực tiếp tham gia quá trình xây dựng KHHĐ và dành cho đối
tượng thụ hưởng của kế hoạch này. Tiếp đến, để thu thập các thơng tin liên quan tới

q trình xây dựng cúng như hiệu quả triển khai của KHHĐ, tác giả tiến hành phỏng
vấn đối với các cá nhân tham gia trực tiếp quá trình xây dựng KHHĐ, đồng thời tiến
hành điều tra xã hội học với hơn 100 cá nhân là đối tượng thụ hưởng của KHHĐ. Sau
đó, tác giả tiến hành xem xét nội dung chi tiết các văn bản KHHĐ đã được địa phương
phê duyệt, và đánh giá theo các tiêu chí liên quan tới mức độ sử dụng khoa học khí
hậu, mức độ chi tiết của đánh giá tính dễ bị tổn thương, mức độ khoa học của đề xuất
ưu tiên các giải pháp ứng phó để chấm điểm phân loại các KHHĐ. Sau cùng, tác giả
so sánh hiệu quả sử dụng chi phí của Đà Nẵng với các thành phố trực thuộc Trung
ương và các địa phương có cùng bối cảnh về sự hỗ trợ của quốc tế về tài chính và
chuyên gia kỹ thuật, trên cơ sở đó đưa ra các kết luận và khuyến nghị tới Văn phịng
biến đổi khí hậu của Đà Nẵng để cơng tác cập nhật KHHĐ có thể thực hiện tốt hơn.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra bảng hỏi: Xây dựng Bộ câu hỏi phỏng vấn, xác định đối
tượng điều tra và nội dung phỏng vấn và phân tích thu thập, tổng hợp dữ liệu, áp dụng
cho đối tượng thụ hưởng của KHHĐ.
- Phương pháp phỏng vấn có cấu trúc kết hợp phân hạng sử dụng thang điểm
(Structured Interview with Scale Category): phỏng vấn tất cả các đối tượng những câu
hỏi như nhau, dành cho cán bộ tham gia trực tiếp quá trình xây dựng KHHĐ.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu : tổng hợp các đề án, đề tài, nghiên cứu khoa
học, tạp chí khoa học, bài báo, dự án liên quan tới hoạt động xây dựng KHHĐ trong
nước và quốc tế.


- Phương pháp chuyên gia : lấy ý kiến chuyên gia trong việc phân bổ các trọng
số và chỉ tiêu cho từng cấu phần hình thành bộ tiêu chí đánh giá.
- Phương pháp nghiên cứu định tính có lượng hóa một phần : đánh giá chấm
điểm các KHHĐ và so sánh, phân loại.
7.3. Cấu trúc luận văn thạc sĩ
Mở đầu
Chương 1 : Tổng quan tài liệu

Chương 2 : Phương pháp nghiên cứu
Chương 3 : Kết quả và thảo luận
Kết luận & khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tình hình xây dựng kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu trên
thế giới
Khác với giai đoạn những năm 2009 – 2014, thời gian gần đây trên thế giới đã có
khá nhiều những kinh nghiệm và bài học quý giá của các chính quyền địa phương
trong việc xây dựng KHHĐ (đơi khi cịn gọi là “chiến lược thích ứng địa phương”).
Dựa trên tổng quan nghiên cứu các KHHĐ thích ứng với BĐKH của các nước như
Mỹ, Nam Phi, Anh, và Philippine, tác giá xác định được sáu nhóm kinh nghiệm có thể
áp dụng để đánh giá và so sánh công tác xây dựng KHHĐ ở Việt Nam cùng các nước
trên thế giới.
Theo một nghiên cứu của Basett và đồng nghiệp năm 2010 đã chỉ ra rằng phần
lớn các các KHHĐ cấp địa phương thực hiện trước năm 2010 tại Mỹ chỉ tập trung vào
mảng giảm thiểu. Vấn đề thích ứng với BĐKH cũng được đề cập trong nội dung
nhưng rất hạn chế [35]. Các kế hoạch này rất đa dạng. Có rất ít mơ hình hay hướng
dẫn về xây dựng KHHĐ, rất ít chuẩn hóa trong phương pháp, và các khuyến nghị đưa
ra cũng khơng có nhiều tính mới. Mặc dù trong phần lớn các trường hợp, việc xây
dựng KHHĐ đã thu hút được sự tham gia của cộng đồng và góp phần nâng cao nhận
thức, q trình này có xu hướng sa vào các thảo luận mang tính khoa học và kỹ thuật
về tác động của BĐKH. Đây được xem như một điểm yếu do sự tập trung vào các vấn
đề kỹ thuật sẽ gây ra sự kém hiệu quả giữa giải pháp đề xuất và tính khả thi của các
giải pháp hoặc khó lồng ghép với các quy trình, kế hoạch khác của địa phương.
Một nghiên cứu tương tự ở Anh cũng chỉ ra rằng, bất kể quy mô các thành phố
dù lớn hay nhỏ nhận ra tình trạng dễ bị tổn thương của họ trước BĐKH và sự cấp thiết

cần thực hiện các biện pháp thích ứng, các KHHĐ mà họ đưa ra lại nhấn mạnh vào
giảm thiểu hơn là thích ứng [45]. Một khảo sát gần đây đối với các thành phố là thành
viên của ICLEI (Chính quyền địa phương vì sự phát triển bền vững) chỉ ra rằng mặc
dù nhiều thành phố quan tâm đến tính dễ bị tổn thương với BĐKH, có rất ít thành phố
đưa ra được báo cáo đánh giá tính dễ bị tổn thương, cùng các biện pháp ứng phó [37].
Theo báo cáo của các thành phố, có rất nhiều thách thức trở ngại bao gồm khó khăn
trong tìm kiếm nguồn tài chính, và khối lượng thời gian phải đầu tư cho việc lập kế


hoạch và triển khai các giải pháp thích ứng, cũng như khó khăn trong tạo dựng sự ủng
hộ về mặt chính trị và cam kết


của chính quyền đối với vấn đề này trước các mục tiêu ưu tiên khác. Ở Việt Nam, việc
xây dựng KHHĐ ứng phó là u cầu bắt buộc của chính phủ và các địa phương được
tài trợ để xây dựng KHHĐ. Đây là trường hợp cá biệt so với các nước trên thế giới.
Một đánh giá khác tập trung riêng vào các hoạt động thích ứng, trong đó có
kinh nghiệm của Úc và Anh cũng như Mỹ trong giai đoạn 2000-2010, cũng đưa ra kết
luận tương tự: có rất ít trong số 57 KHHĐ ứng phó với BĐKH của địa phương có khả
năng đưa ra được các biện pháp thích ứng, mặc dù đây là các quốc gia có nền cơng
nghiệp phát triển và trình độ nghiên cứu về BĐKH hàng đầu [54]. Các KHHĐ thực tế
hầu hết bao gồm những dự đoán về BĐKH, tác động của BĐKH, và kế hoạch tuyên
truyền, phổ biến thông tin này tới các bên liên quan. Mặc dù rất nhiều kế hoạch đã đưa
ra khuyến nghị cho nội dung tăng cường năng lực và nâng cao nhận thức, nhưng có rất
ít đánh giá ban đầu về khả năng thích ứng hoặc tính dễ bị tổn thương của các khu vực.
Một số hạn chế khác của các KHHĐ ban đầu này bao gồm sự thiếu chú ý đến yếu tố
không chắc chắn trong các dự đốn khí hậu và các yếu tố khơng liên quan đến khí hậu
ảnh hưởng đến tính dễ bị tổn thương, thiếu rõ ràng về các giả định và hạn chế trong
phân tích, và hạn chế của các thảo luận về tính khả thi hoặc nguồn tài chính cho việc
triển khai các giải pháp thích ứng. Những lỗ hổng và hạn chế của kinh nghiệm quốc tế

là hoàn toàn dễ hiểu, vì thích ứng với BĐKH là một mối quan tâm tương đối mới
trong quá trình ra quyết định của chính quyền địa phương. Theo mơ tả của Füssel &
Klein (2006), sự phát triển của các đánh giá về BĐKH trong vịng 20 năm qua thể
hiện ở việc nó đã chuyển từ bước chỉ tập trung vào tác động của BĐKH, đến việc tập
trung phân tích tính dễ bị tổn thương của tác động BĐKH, và cuối cùng là đề ra các
phương án để giảm nhẹ mức độ tổn thương đó [43].
Chủ đề cuối cùng này chính là mối quan tâm chính của tác giả khi đánh giá q
trình xây dựng KHHĐ. Đối với các nước thu nhập thấp, các nhà tài trợ, chính phủ các
nước, và các tổ chức phi chính phủ trong nước và quốc tế thường đóng vai trò chủ
chốt trong việc thúc đẩy nỗ lực xây dựng KHHĐ ứng phó với biến khí hậu cấp địa
phương [59]. Có rất nhiều tài liệu hướng dẫn hay sổ tay dành cho đối tượng chính
quyền địa phương về việc lập KHHĐ ứng phó với BĐKH. Một số tài liệu này được
xây dựng để sử dụng ở một số địa phương cụ thể (như Anh, Canada, hoặc một số bang


ở Mỹ hoặc Úc). Một số tài liệu khác thì nhắm tới các thành phố hoặc chính quyền địa
phương ở các nước


đang phát triển. Các tài liệu hướng dẫn này đưa ra nhiều định hướng và cung cấp các
bài học kinh nghiệm cho việc xây dựng KHHĐ tại địa phương. Tuy nhiên, câu hỏi đặt
ra là liệu những hướng dẫn như vậy có áp dụng được trong điều kiện thực tế với các
khó khăn thách thức của chính quyền địa phương hay khơng. Do đó, bằng chứng về
những kinh nghiệm q giá phần lớn dựa vào những gì chính quyền địa phương đã đạt
được, chứ không chỉ là kiến nghị của nhóm chuyên gia và tác giả các tài liệu hướng
dẫn.
1.2. Những bài học điển hình của thế giới
Để có thêm thông tin so sánh kinh nghiệm của Việt Nam trong quá trình xây
dựng KHHĐ và làm rõ hơn các khuyến nghị phía cuối của Luận văn, tác giả tổng hợp
các bài học điển hình của thế giới thành 6 nhóm bài học, được miêu tả cụ thể sau đây :

1.2.1. Sử dụng hiệu quả cơ sở khoa học khí hậu và xác định tính khơng chắc
chắn
Chính quyền địa phương khơng có đủ nguồn lực kỹ thuật để thực hiện các phân
tích khoa học về dữ liệu khí hậu, vì vậy họ cần phải được cung cấp những dữ liệu
phân tích này để phục vụ cho quá trình xây dựng kế hoạch. Có rất nhiều ví dụ về các
tổ chức quốc tế đã tạo điều kiện cho các nhà hoạch định chính sách truy cập các số
liệu và phân tích khoa học về khí hậu dễ dàng và khơng tốn chi phí. Mơ hình UKCIP
(Chương trình Thơng tin khí hậu của Anh) là một mơ hình mới và có tầm ảnh hưởng,
đã phát triển một loạt các kịch bản khí hậu cho khu vực và số liệu mơ hình chi tiết
hóa, cũng như nhiều công cụ hỗ trợ việc lập kế hoạch ứng phó với khí hậu tại địa
phương và hướng dẫn ứng dụng, và sau đó cơng bố cơng khai thơng qua các trang
web cùng với các cơng cụ có thể tải về.[38] Các ví dụ khác ở khu vực Bắc Mỹ bao
gồm Chương trình Tác động Khí hậu khu vực Thái Bình Dương (PCIC) đã hỗ trợ lập
KHHĐ ở Vancouver và các thành phố khác thuộc British Columbia; và Nhóm nghiên
cứu về BĐKH thuộc Đại học Washington đã hỗ trợ xây dựng KHHĐ ở Seattle. Các
website này cung cấp thơng tin khí hậu cho các nhà hoạch định và cộng đồng [52].
Kiến thức chuyên môn là cần thiết trong việc xử lý và diễn giải dữ liệu khí hậu, tuy
nhiên điều này khơng có nghĩa là lập KHHĐ khí hậu chủ yếu chỉ liên quan đến các
vấn đề kỹ thuật. Cơ sở vững chắc về khoa học khí hậu hỗ trợ việc đánh giá rủi ro và


quyết định lập kế hoạch, nhưng những quyết định này không thuộc phạm trù kỹ thuật,
mà là những lựa chọn, đánh đổi và thiết lập


×