Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

Chương 2 nguồn tài trợ DN d

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.94 KB, 47 trang )

Tài
chính
Doanh
nghiệp
2

Chương 2
NGUỒN TÀI TRỢ CỦA DN

© 2012
Pearson
Education

6-1


2.1 Nguồn tài trợ của DN
2.1.1 Phân loại nguồn tài trợ vốn của DN
Nguồn vốn được huy động chủ yếu từ các nguồn sau:
Vay NHTM
Thuê tài chính
Phát hành trái phiếu
Phát hành cổ phiếu: cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi
Chiếm dụng
Lợi nhuận tái đầu tư
Nhận vốn góp liên doanh, liên kết, tái đầu tư.

2


2.1 Nguồn tài trợ của DN



2.1.1 Phân loại nguồn tài trợ vốn của DN
Nguồn vốn được phân theo thành 3 loại:
a/ Theo quan hệ sở hữu vốn: gồm nguồn vốn nợ và
nguồn vốn CSH.
Tác dụng:
* Sử dụng đòn bẩy tài chính ở mức độ nào
* Đánh giá rủi ro trong thanh toán.

3


2.1 Nguồn tài trợ của DN

2.1.1 Phân loại nguồn tài trợ vốn của DN
Nguồn vốn được phân theo thành 3 loại:
b/ Theo thời gian sử dụng vốn: nguồn vốn ngắn hạn và
nguồn vốn dài hạn.
Tác dụng: Đánh giá mơ hình tài trợ cho TS của DN có
tương thích hay khơng.
* NWC = TSNH – Nợ NH >0
* NWC = TSNH – Nợ NH <0
* NWC = TSNH – Nợ NH =0.

4


NWC>0

Nợ NH


TSNH
NWC > 0

TSDH

Nợ DH

VCSH

NWC > 0: Nguồn
vốn sử dụng có mức
an tồn cao, rủi ro
thấp, nhưng CPSDV
cao -> giảm hiệu
quả sử dụng vốn ->
DN lấy nguồn vốn
dài để đầu tư vào tài
sản ngắn hạn.

.
5


NWC<0

Nợ NH

TSNH
NWC < 0


TSDH

Nợ DH

VCSH

NWC < 0: Nguồn
vốn sử dụng có mức
an tồn thấp, rủi ro
cao, nhưng CPSDV
thấp -> tăng hiệu
quả sử dụng vốn ->
DN lấy nguồn vốn
ngắn để đầu tư vào
tài sản dài hạn.

.
6


NWC=0

Nợ NH

TSNH
NWC =0

Nợ DH
TSDH


VCSH

NWC =0: mơ hình
cân bằng nhưng
chưa chắc tối ưu, mơ
hình này áp tùy từng
DN.
Trường hợp này DN
lấy nguồn vốn ngắn
hạn đầu tư vào
TSNH, và lấy nguồn
vốn dài hạn đầu tư
vào TSDH

.
7


Ví dụ: Trích bảng cân đối kế tốn của cơng ty DHA (đvt: 1.000 đ)

Yêu cầu:
1.Xác định nguồn vốn lưu động thường xuyên (NWC) của
các năm 2016, 2017, 2018.
2.Đánh giá mơ hình tài trợ vốn kinh doanh của cơng ty trong
thời gian qua.
8


2.1 Nguồn tài trợ của DN


2.1.1 Phân loại nguồn tài trợ vốn của DN
Nguồn vốn được phân theo thành 3 loại:
c/ Theo phạm vi huy động vốn: gồm nguồn vốn từ bên
trong và từ bên ngoài DN

9


2.1 Nguồn tài trợ của DN

2.1.2 Đánh giá điểm lợi và bất lợi của từng nguồn vốn
a/ Nợ phải trả:
* Lợi ích:
- Đẩy rủi ro kinh doanh sang cho chủ nợ
- Sử dụng địn bẩy tài chính làm gia tăng lợi nhuận cho
công ty
- Hưởng tấm chắn thuế
- Sử dụng vốn vay có tính linh hoạt hơn VCSH
- Khơng bắt buộc phải có tài sản thế chấp (đối với TS
thuê tài chính.
10


2.1 Nguồn tài trợ của DN

2.1.2 Đánh giá điểm lợi và bất lợi của từng nguồn vốn
a/ Nợ phải trả:
* Bất lợi:
- Th tài chính khơng được hủy bỏ hợp đồng trước hạn.

- Bắt buộc trả nợ gốc và lãi đúng hạn.
- Nếu kinh doanh kém hiệu quả thì ROE có sử dụng nợ
sẽ nhỏ hơn ROE khơng sử dụng nợ.
- Hệ số tín nhiệm thấp.

11


2.1 Nguồn tài trợ của DN

2.1.2 Đánh giá điểm lợi và bất lợi của từng nguồn vốn
b/ Vốn chủ sở hữu:
* Lợi ích:
- Rủi ro tài chính thấp, khả năng phá sản thấp
- Khơng bắt buộc thanh tốn tiền gốc, và không bắt buộc
chi trả cổ tức.

12


2.1 Nguồn tài trợ của DN

2.1.2 Đánh giá điểm lợi và bất lợi của từng nguồn vốn
b/ Vốn chủ sở hữu:
* Bất lợi:
- Chia sẻ lợi ích kinh tế
- Chia sẻ quyền kiểm sốt cơng ty
- Tính linh hoạt đồng vốn thấp.

13



2.2 Nguồn tài trợ dài hạn của DN

Nhà
đầu


Cho vay
Trái phiếu
Góp vốn
Cổ phiếu

Công
ty

Tài trợ

Dự
án


2.2 Nguồn tài trợ dài hạn của DN
a. Cổ phiếu thường
•Khái niệm: Cổ phiếu thường là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong
công ty và cho phép người sở hữu nó được hưởng các quyền lợi thơng
thường trong cơng ty cổ phần.
•Đặc điểm:
 Đây là loại chứng khốn vốn, tức là vốn chủ sở hữu.
 Cổ phiếu khơng có thời gian đáo hạn hoàn trả vốn.

 Cổ tức chi trả cho cổ đông phụ thuộc vào kết quả hoạt động SXKD.
 Cổ đơng thường có các quyền đối với công ty như: điều hành công
ty, ứng cử vào HĐQT, biểu quyết mọi vấn đề công ty, kiểm tra công
ty.

15


a. Cổ phiếu thường
Các

hình thức tăng vốn bằng cách phát hành cổ phiếu
thường
+ Phát hành cổ phiếu mới với việc dành quyền ưu
tiên mua cho các cổ đông hiện hành.
+ Phát hành cổ phiếu mới bằng việc chào bán cổ
phiếu cho người thứ 3.
+ Phát hành rộng rãi cổ phiếu ra công chúng.

16


a. Cổ phiếu thường
•Những

lợi thế khi huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu
thường mới ra công chúng:
-Làm

tăng vốn đầu tư dài hạn, nhưng cơng ty khơng có

nghĩa vụ bắt buộc phải trả lợi tức cố định như sử dụng
vốn vay, dẫn đến giảm bớt nguy cơ phải tổ chức lại hoặc
phá sản công ty.
Cổ phiếu thường không quy định mức cổ tức cố định,
mà nó phụ thuộc vào kết quả kinh doanh, dẫn đến cơng
ty khơng có nghĩa vụ pháp lý phải trả lợi tức cố định,
đúng hạn.
-

17


a. Cổ phiếu thường
-Cổ

phiếu thường khơng có thời gian đáo hạn vốn, nên
cơng ty khơng phải hồn trả vốn gốc theo kỳ hạn cố định.
-Làm

tăng hệ số VCSH, tăng tỷ lệ đảm bảo nợ của công ty,
tăng thêm khả năng vay nợ và tăng mức độ tín nhiệm, giảm
rủi ro tài chính.
-Trong

một số trường hợp, chẳng hạn khi cơng ty hoạt động
có hiệu quả, lợi nhuận cao sẽ làm cho cổ phiếu thường dễ
bán hơn so với cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu.

18



a. Cổ phiếu thường
. * Những bất lợi khi phát hành cổ phiếu thường:
Chia

sẻ quyền quản lý và kiểm soát công ty cho các cổ đông mới.

Chia

sẻ quyền phân chia thu nhập cao cho các cổ đông mới, gây
bất lợi cho các cổ đơng cũ khi cơng ty có triể vọng kinh doanh tốt
trong tương lai.
Chi

phí phát hành cổ phiếu thường nhìn chung cao hơn chi phí
phát hành cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu do rủi ro cao hơn.
Lợi

tức cổ phần thường không được trừ ra khi xác định thu nhập
chịu thuế.
19


a. Cổ phiếu thường
Ngoài ra, cần phải cân nhắc các yếu tố mang tính chất điều
kiện sau:
Sự

ổn định của doanh thu và lợi nhuận trong tương lai.


Tình

hình tài chính hiện tại của công ty, đặc biệt là kết cấu
nguồn vốn.
Yêu

cầu giữ ngun quyền quản lý và kiểm sốt cơng ty
của cổ đơng thường.
Chi

phí phát hành cổ phiếu thường mới.
20


Ví dụ
Năm N, cơng ty cổ phần H chun sản xuất sản phẩm A có các
tài liệu sau:
1. Tổng số vốn kinh doanh sủ dụng bình quân là 10.000 triệu
đồng; trong đó, tỷ lệ vốn vay là 30%, lãi suất vay vốn bình
quân là 10%/năm
2. Tổng số cổ phiếu thường đang lưu hành là 100.000, giá bán 1
cổ phiếu thường hiện hành là 100.000 đồng/cổ phiếu. Hệ số
chi trả cổ tức là 0,6.
3. Số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ trong năm là 20.000
sản phẩm, giá bán chưa có thuế GTGT là 1,4 triệu đồng/sản
phẩm.
21


Ví dụ (tt)

4. Chi phí sản xuất và tiêu thụ trong năm như sau:
- Chi phí cố định 4.800 triệu đồng,
- Chi phí biến đổi 1 triệu đồng/sản phẩm.
5. Cơng ty đang xem xét 1 dự án đầu tư với số vốn đầu tư là 3.000
triệu đồng, nếu thực hiện dự án đầu tư này tuy không tăng thêm
số lượng sản phẩm sản xuất và bán ra, nhưng sẽ giảm được
10% chi phí biến đổi trên 1 đơn vị sản phẩm, cịn chi phí cố
định sẽ tăng thêm 400 triệu đồng
6. Công ty dự kiến sẽ huy động vốn đầu tư thực hiện dự án bằng
cách phát hành cổ phiếu thường mới và dành quyền ưu tiên
mua cho cổ đông hiện hành với giá ghi bán dự tính là 60.000
đồng/cổ phiếu.
22


Ví dụ (tt)
Yêu cầu:
a. Xác định cổ tức của một cổ phần thường trước và sau khi thực
hiện dự án đầu tư. Giả sử sau khi thực hiện dự án đầu tư, nếu
doanh thu bán hàng tăng thêm 15% so với doanh thu dự kiến
thì thu nhập 1 cổ phần thường (EPS) sẽ đạt được bao nhiêu?
b. Ông A hiện đang nắm giữ 1.500 cổ phần của cơng ty. Vì gặp
khó khăn về tài chính ơng dự định bán 60% quyền mua nhận
được, số còn lại dùng quyền mua để mua thêm cổ phần mới.
Xét về mặt lý thuyết, ông A có thể thu được bao nhiêu tiền từ
việc bán quyền mua, và tỷ lệ sở hữu của ông A sau khi cơng ty
hồn thành việc phát hành cổ phần mới?
Biết rằng: cơng ty khơng có cổ phần ưu đãi và nộp thuế TNDN
với thuế suất là 20%.
23



b. Cổ phiếu ưu đãi
Khái niệm: Cổ phiếu ưu đãi là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong
công ty cổ phần, đồng thời nó cho phép người nắm giữ cổ phiếu này
được hưởng một số quyền lợi ưu đãi hơn so với cổ đông thường.
Đặc trưng chủ yếu:
 Được

quyền ưu tiên về cổ tức và thanh toán vốn khi thanh lý cơng

ty.
 Sự

tích lũy cổ tức.

 Khơng

được hưởng quyền bỏ phiếu, biểu quyết

 Các

cổ phiếu ưu đãi là chứng khoán vốn, xác nhận quyền sở hữu
một phần của nhà đầu tư trong công ty cổ phần.
24


b. Cổ phiếu ưu đãi
•Những


lợi thế khi phát hành cổ phiếu ưu đãi:

Không bắt buộc phải trả cổ tức cố định đúng hạn, cơng ty có thể
hỗn trả chuyển sang kỳ sau.
Không bị chia sẻ quyền phân chia lợi nhuận cao cho cổ đơng ưu đãi,
vì cơng ty chỉ phải trả cho cổ đông ưu đãi một khoản cổ tức cố định.
Tránh được việc chia sẻ quyền quản lý và kiểm sốt hoạt động kinh
doanh cho các cổ đơng ưu đãi.
Không phải cầm cố hay thế chấp tài sản, cũng như lập quỹ thanh
toán vốn gốc .

25


×