Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

TUAN 9 - Bai - THEU LUOT VAN (tiet 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (35.85 KB, 3 trang )

Môn: Kó thuật Tuần: 9
Bài: THÊU LƯỚT VẶN (Tiết 1)
Ngày:
I. MỤC TIÊU :
- HS biết cách thêu lướt vặn và ứng dụng của thêu lướt vặn.
- Thêu được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu.
- HS hứng thú học tập.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh quy trình thêu lướt vặn.
- Mẫu thêu lướt vặn.
- Một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu lướt vặn.
III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Đồ dùng
dạy và học
4’
1’
50’
15’
A. Bài cũ: Cắt, khâu túi rút dây.
- Nêu thao tác đo và cắt.
- Nêu các bước khâu túi rút dây.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
I. Giới thiệu bài: Thêu lướt vặn
II. Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: HS quan sát và nhận
xét mẫu.
- GV giới thiệu thêu lướt vặn.


- GV nhận xét: Thêu lướt vặn (gọi là
thêu cành cây, thêu vặn thường) là
cáhc thêu tạo thành các mũi thêu gối
đều lên nhau và nối tiếp nhau giống
đường vặn thường ở mặt phải. Mặt
trái giống đường khâu đột mau.
- Giới thiệu 1 số sản phẩm được thêu
trang trí bằng mũi thêu lướt vặn (hình
hoa, lá, con vật, thêu tên).
+ Hoạt động 2: Thao tác kó thuật
- GV treo tranh quytrình thêu lướt
vặn.
- HS quan sát mặt phải, mặt trái
đường thêu kết hợp hình 1a, b.
- Trả lời câu hỏi, nhận xét về đặc
điểm đường thêu lướt vặn.
=> Khái niệm thêu lướt vặn.
- HS quan sát tranh kết hợp với
quan sát hình 2, 3 – 4 nêu quy trình
thêu lướt vặn.
Mẫu thêu
Vỏ gối, khăn
tay, cồ áo,
ngực áo
Tranh quy
trình
- GV chốt: cách đánh dấu ngược
chiều nhau. Cách đánh dấu số thứ tự
của thêu lướt vặn được ghi bắt đầu từ
bên trái.

- GV nhận xét.
- GV hướng dẫn cách bắt đầu thêu
mũi thứ 1, mũi thứ 2.
- GV nhận xét.
* Lưu ý:
+ Thêu theo chiều từ trái sang phải
( ngược với chiều khâu thường và
khâu đột). Thuận tay trái thì thêu từ
phải sang trái.
+ Mỗi mũi thêu cần thêu đúng trình
tự.
+ Vò trí lên kim, xuống cách kim cách
đều nhau.
+ Không rút chỉ quá chặt hoặc quá
lỏng.
- GV hướng dẫn lần 2.
- GV chốt:
• Giống: thực hiện từng mũi thêu
một.
• Khác: Thêu lướt vặn thực hiện từ
trái sang phải còn khâu đột mau
thực hiện từ phải sang trái.
- HS quan sát hình 2 để so sanh
giữa cách đánh số thứ tự trên
đường vạch dấu thêu lướt vặn với
đường vạch dấu khâu thường, khâu
đột.
- 1 HS vạch dấu đường thêu lướt
vặn và ghi số thứ tự trên bảng.
- HS quan sát hình 3a, b, c và nêu

cách bắt đầu thêu mũi thứ nhất,
mũi thứ hai.
- HS làm việc với SGK, quan sát
thao tác thêu của GV thực hiện
thao tác thêu mũi thứ 3, thứ 4.
- Gọi 1, 2 HS thực hiện.
- HS quan sát hình 4 và nêu cách
kết thúc đường thêu lướt vặn.
- HS so sánh cách thêu lướt vặn và
khâu đột mau (bài 6).
- HS đọc ghi nhớ
- HS tập thêu trên giấy.
SGK
2’
III. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài: Tiết 2, 3.

×