Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TRẠM THU PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2011 – 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 25 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
––––––––––––––––––––––

TÓM TẮT

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TRẠM
THU PHÁT SĨNG THƠNG TIN DI ĐỘNG
TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2011 – 2015,
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

Quảng Ninh, tháng 8 năm 2012
1|Page


MỤC LỤC
MỤC LỤC......................................................................................................................................2
PHẦN I: MỞ ĐẦU........................................................................................................................4
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG QUY HOẠCH...........................................................4
II. MỤC TIÊU CỦA QUY HOẠCH...........................................................................................5
PHẦN II: HIỆN TRẠNG MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NINH...............................................................................................................................................6
I. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG.............................................6
1. Hiện trạng hệ thống vị trí trạm thu phát sóng thơng tin di động..........................................6
2. Hiện trạng cơng nghệ hệ thống trạm thu phát sóng thơng tin di động.................................6
3. Hiện trạng hạ tầng hệ thống trạm thu phát sóng thơng tin di động......................................7
5. Hiện trạng phát triển thuê bao điện thoại di động................................................................8
6. So sánh, đánh giá hiện trạng mạng thông tin di động tỉnh Quảng Ninh với một số tỉnh, thành
phố trong vùng.........................................................................................................................9
II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NINH.........................................................................................................9
1.Kết quả đạt được...................................................................................................................9


2.Tồn tại và hạn chế.................................................................................................................9
3.Thời cơ................................................................................................................................10
4.Thách thức..........................................................................................................................10
PHẦN III: QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TRẠM THU PHÁT SĨNG THƠNG TIN DI
ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020.......................................11
I. QUAN ĐIỂM QUY HOẠCH.............................................................................................11
II. MỤC TIÊU QUY HOẠCH...............................................................................................11
1. Mục tiêu tổng quát.............................................................................................................11
2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................................................11
III. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TRẠM THU PHÁT SĨNG THƠNG TIN DI ĐỘNG TỈNH
QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020.........................................................................................12
1. Phương hướng phát triển hạ tầng mạng.............................................................................12
1.1. Định hướng phát triển trạm thu phát sóng thơng tin di động..........................................12
1.2. Định hướng phát triển hạ tầng mạng..............................................................................13
2. Phương hướng cải tạo hạ tầng trạm thu phát sóng hiện tại................................................17
PHẦN IV: GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN..........................................................19
I. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHÍNH..............................................................................................19
1. Giải pháp về cơ chế chính sách..........................................................................................19
2. Giải pháp tổ chức triển khai thực hiện...............................................................................19
3. Giải pháp về quản lý nhà nước..........................................................................................20
4. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức người dân....................................................................21
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN......................................................................................................21
1. Sở Thông tin và Truyền thông...........................................................................................21
2. Sở Xây dựng......................................................................................................................21
3. Các sở ban ngành khác......................................................................................................22
2|Page


4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố.......................................................................22
5. Các doanh nghiệp...............................................................................................................22

PHỤ LỤC.....................................................................................................................................23
I. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỌNG ĐIỂM.....................................................23
II. BẢN ĐỒ............................................................................................................................23

3|Page


PHẦN I: MỞ ĐẦU
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG QUY HOẠCH
Quảng Ninh là một trọng điểm kinh tế, một đầu tàu của vùng kinh tế trọng điểm
phía Bắc đồng thời là một trong bốn trung tâm du lịch lớn của Việt Nam với di sản
thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long. Năm 2010, Quảng Ninh là tỉnh có chỉ số năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh đứng thứ 7 ở Việt Nam.
Quảng Ninh xếp thứ 5 cả nước về thu ngân sách nhà nước (2011) sau thành phố
Hồ Chí Minh, Hà Nội, Bà Rịa - Vũng Tàu và Hải Phòng. Tính đến hết năm 2011
GDP đầu người đạt 2.264 USD/năm.
Viễn thông là ngành kinh tế kỹ thuật, dịch vụ quan trọng thuộc kết cấu hạ tầng
của nền kinh tế quốc dân, là cơng cụ quan trọng để hình thành xã hội thơng tin, rút
ngắn q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Viễn thơng có nhiệm vụ
đảm bảo thông tin phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp Ủy Đảng và Chính
qùn, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng, phòng
chống thiên tai; đáp ứng các nhu cầu trao đổi, cập nhật thông tin của nhân dân trên
tất cả các lĩnh vực, các vùng miền của tỉnh.
Ngành Viễn thông trên địa bàn tỉnh trong những năm vừa qua đã có sự phát
triển nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng năm sau ln cao hơn năm trước, tỷ lệ đóng
góp của Viễn thông vào GDP của tỉnh ngày càng cao, góp phần khơng nhỏ thúc đẩy
q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh.
Tuy nhiên, việc Viễn thông phát triển nhanh, bùng nổ, đã dẫn tới một số bất cập
trong phát triển hạ tầng mạng lưới và đặt ra nhiều vấn đề về quản lý nhà nước, đặc
biệt là hệ thống trạm thu phát sóng thơng tin di động: phát triển hạ tầng chưa đồng

bộ với phát triển hạ tầng kinh tế – xã hội, phát triển chưa đồng bộ với các ngành
khác, phát triển hạ tầng chồng chéo, mỗi doanh nghiệp xây dựng một hạ tầng mạng
riêng; hệ thống trạm thu phát sóng di động dầy đặc…gây ảnh hưởng đến mỹ quan
đô thị, giảm hiệu quả sử dụng hạ tầng mạng lưới.
Thực tế hiện nay tại Quảng Ninh, việc xây dựng, cấp phép xây dựng và công
tác quản lý nhà nước đối với các trạm thu phát sóng gặp rất nhiều khó khăn. Số
lượng các trạm thu phát sóng xây dựng nhiều đã ảnh hưởng tới mỹ quan đô thị và
kiến trúc tổng thể tại một số khu vực. Vấn đề không sử dụng chung cơ sở hạ tầng
của các doanh nghiệp gây nên sự lãng phí trong xã hội cũng được đặt ra nhưng
chưa thực sự được các doanh nghiệp chú trọng, các văn bản quản lý nhà nước tại
địa phương về việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp đều chưa
có. Do vậy, cơng tác quản lý nhà nước tại địa phương thực tế gặp nhiều khó khăn.
Trong thời gian gần đây, Chính phủ và Bộ Thơng tin Trùn thơng đã đưa ra
những quan điểm chỉ đạo đề cập đến việc xây dựng, quản lý và phát triển bền vững
cơ sở hạ tầng viễn thông, quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động (Luật viễn thông;
chỉ thị số 422/CT-TTg; nghị định số 25/2011/NĐ-CP…). Quy hoạch này nhằm cụ
thể hóa những quan điểm chỉ đạo trên tại địa phương.
4|Page


Cơng nghệ viễn thơng có sự thay đổi nhanh chóng (2G, 3G, 4G…), do đó cần
xây dựng Quy hoạch để phù hợp với xu hướng phát triển của công nghệ.
Kinh tế – xã hội trên địa bàn tỉnh trong thời gian qua phát triển khá nhanh và ổn
định, quy hoạch phát triển trạm thu phát sóng thơng tin di động trong thời gian tới
nhằm đưa ra những định hướng phát triển phù hợp với định hướng phát triển kinh
tế – xã hội của tỉnh, đảm bảo an ninh – quốc phịng, đồng thời góp phần nâng cao
chất lượng cuộc sống cho người dân.
Dựa trên những sở cứ trên, việc xây dựng Quy hoạch phát triển mạng lưới trạm
thu phát sóng thông tin di động tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011 – 2015, định
hướng đến năm 2020 là thực sự cần thiết.

II. MỤC TIÊU CỦA QUY HOẠCH
Nâng cao vai trò quản lý nhà nước trong phát triển hạ tầng mạng viễn thông (hạ
tầng mạng di động) trên địa bàn tỉnh.
Phát triển hệ thống trạm thu phát sóng thơng tin di động đồng bộ với phát triển
hạ tầng kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh.
Phát triển hệ thống trạm thu phát sóng thơng tin di động với cơng nghệ hiện đại,
đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai.
Thống nhất việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng; định hướng các doanh nghiệp
thực hiện xây dựng, mở rộng hạ tầng mạng lưới một cách đồng bộ, khoa học,
không chồng chéo, phù hợp với quy hoạch chung của ngành và của tỉnh.
Xác định những mục tiêu, định hướng phát triển, đề ra các lĩnh vực, những dự
án cần ưu tiên đầu tư tập trung để nhanh chóng phát huy hiệu quả, đề xuất các giải
pháp cụ thể để huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực nhằm thực hiện thành
công các dự án cấp thiết về phát triển trạm thu phát sóng thơng tin di động.
Phát triển hệ thống trạm thu phát sóng thơng tin di động đi đơi với nâng cao
chất lượng mạng lưới, đảm bảo mỹ quan đô thị và sử dụng hiệu quả hạ tầng mạng.

5|Page


PHẦN II: HIỆN TRẠNG MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NINH

I. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
1. Hiện trạng hệ thống vị trí trạm thu phát sóng thơng tin di động
Trên địa bàn tỉnh hiện có 5 mạng điện thoại di động:
- Mạng Vinaphone: 353 vị trí trạm thu phát sóng.
- Mạng MobiFone: 279 vị trí trạm thu phát sóng.
- Mạng Viettel Mobile: 546 vị trí trạm thu phát sóng.
- Mạng Beeline (G-Tel): 79 vị trí trạm thu phát sóng.

- Mạng Vietnam Mobile (cơng nghệ 2G): 110 vị trí trạm thu phát sóng.
Bảng 1: Hiện trạng hệ thống vị trí trạm thu phát sóng thơng tin di động

TT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Đơn vị hành chính

Thành phố Hạ Long
Thành phố Cẩm Phả
Thành phố Móng Cái
Thành phố ng Bí
Thị xã Quảng n
Huyện Ba Che
Huyện Bình Liêu
Huyện Cơ Tơ

Huyện Đầm Hà
Huyện Đơng Triều
Huyện Hải Hà
Huyện Hồnh Bồ
Huyện Tiên n
Huyện Vân Đồn
Tổng

Tổng số vị trí
trạm thu
phát sóng

Bán kính
phục vụ
(km/trạm)

264
198
161
123
78
30
29
12
51
121
80
93
58
69

1.367

0,73
1,12
1,29
1,03
1,44
3,14
2,89
1,41
2,04
1,30
1,84
2,16
1,97
2,03
1,52

2. Hiện trạng cơng nghệ hệ thống trạm thu phát sóng thơng tin di động
Hạ tầng mạng thông tin di động trên địa bàn tỉnh hiện tại được xây dựng, phát
triển theo 2 công nghệ chính: 2G và 3G.
- Hạ tầng mạng 2G:
Vinaphone, Viettel, Mobifone hiện trạng hạ tầng mạng đã phát triển tương đối
hồn thiện: khu vực thành phố Hạ Long bán kính phục vụ bình quân mỗi trạm thu
6|Page


phát sóng khoảng 1,5km/trạm; khu vực nơng thơn bán kính phục vụ bình qn từ
2÷6km/trạm; đảm bảo phủ sóng tới mọi khu vực dân cư.
Vietnam Mobile, Beeline: do số lượng thuê bao còn hạn chế và chủ yếu tập

trung tại khu vực thành phố, thị xã, thị trấn trung tâm các huyện; nên các doanh
nghiệp chủ yếu tập trung phát triển hạ tầng tại khu vực này; khu vực nông thơn hạ
tầng chưa phát triển rộng khắp; bán kính phục vụ bình qn mỗi trạm thu phát sóng
khu vực nơng thơn khoảng 6÷15km.
- Hạ tầng mạng 3G:
Đang trong q trình triển khai xây dựng và cung cấp dịch vụ. Hiện tại trên địa
bàn tỉnh có 675 trạm thu phát sóng 3G (chiếm khoảng 35% tổng số trạm), chủ yếu
được xây dựng lắp đặt tại khu vực thành phố, thị xã, thị trấn trung tâm các huyện và
một số khu vực nông thôn; trong giai đoạn tới 3G se được triển khai phủ sóng rộng
khắp trên địa bàn tồn tỉnh. Hầu hết các trạm thu phát sóng 3G hiện tại đều được
xây dựng, lắp đặt trên cơ sở sử dụng chung cơ sở hạ tầng với hạ tầng trạm 2G.
+ Viettel phủ sóng khoảng 85% diện tích tồn tỉnh.
+ Vinaphone, Mobifone: chủ yếu phủ sóng khu vực thành phố, thị xã, thị trấn
và ven tuyến quốc lộ, tỉnh lộ.
3. Hiện trạng hạ tầng hệ thống trạm thu phát sóng thơng tin di động
Hạ tầng trạm thu phát sóng thơng tin di động trên địa bàn tỉnh được xây dựng
theo hai loại chính: loại 1 và loại 2 (Trạm loại 1: trạm thu phát sóng có nhà trạm và
cột ăng ten thu, phát sóng thơng tin di động được xây dựng trên mặt đất; Trạm loại
2: trạm thu phát sóng có cột ăng ten, thiết bị thu phát sóng và thiết bị phụ trợ khác
được xây dựng, lắp đặt trên (hoặc trong) các cơng trình đã được xây dựng trước).
Hạ tầng trạm thu phát sóng thơng tin di động trên địa bàn tỉnh hiện tại trạm loại
1 chiếm đa số (khoảng 65 – 75% tổng số trạm); với đặc điểm địa hình của tỉnh có
dạng đồi núi, hải đảo, các trạm loại 1 đáp ứng tốt hơn trạm loại 2 các yêu cầu về
vùng phủ sóng. Hạ tầng trạm loại 1 phát triển nhiều tại khu vực nông thôn, hạ tầng
trạm loại 2 phát triển đa số tại khu vực đô thị, khu vực tập trung đơng dân cư.
Trạm thu phát sóng loại 1 trên địa bàn tỉnh có độ cao từ 20 – 60m, diện tích xây
dựng mỗi trạm khoảng từ 300 – 500m2, trong đó diện tích nhà trạm từ 12 – 20m2.
Trạm thu phát sóng loại 2, có độ cao khoảng từ 20 – 40m (bao gồm cả độ cao
của cơng trình đã được xây dựng từ trước); diện tích xây dựng phụ thuộc vào diện
tích các cơng trình xây dựng từ trước, diện tích nhà trạm khoảng từ 12 – 20m2.

Trạm thu phát sóng loại 1 với quy mơ và diện tích xây dựng hiện tại đủ điều
kiện, đủ khả năng để các doanh nghiệp phối hợp dùng chung hạ tầng; trạm loại 2 do
được xây dựng trên các cơng trình đã được xây dựng từ trước, với quy mơ và độ
cao hạn chế, do đó để phối hợp sử dụng chung cần tiến hành cải tạo, nâng cấp, sửa
chữa.
Hạ tầng trạm thu phát sóng loại 1, loại 2 hiện tại chủ yếu được xây dựng, lắp
đặt trên đất, hoặc cơng trình đi th với thời hạn th từ 5 – 10 năm. Do xây dựng,
7|Page


lắp đặt trên các cơng trình đi th nên yếu tố bền vững chưa cao, khi hết thời hạn
thuê đất nảy sinh nhiều vấn đề bất cập.
- Hiện trạng dùng chung cơ sở hạ tầng:
+) Dùng chung cơ sở hạ tầng giữa các công nghệ khác nhau
Các doanh nghiệp chủ yếu sử dụng hình thức dùng chung cơ sở hạ tầng giữa
các công nghệ (triển khai các công nghệ khác nhau trên cùng 1 hạ tầng). Hiện tại
100% các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai 3G trên cùng hạ tầng với 2G,
tận dụng các tài nguyên có sẵn (nhà trạm, truyền dẫn…), tiết kiệm chi phí đầu tư.
+) Dùng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp
Hiện trạng sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng di động (sử dụng chung hệ thống
cột anten, nhà trạm...) giữa các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh còn khá hạn chế.
Trên địa bàn tồn tỉnh chỉ có khoảng trên 100 vị trí sử dụng chung cơ sở hạ tầng
mạng di động giữa các doanh nghiệp (chiếm khoảng 10%).
Những bất cập trong vấn đề sử dụng chung hạ tầng giữa các doanh nghiệp, một
phần do hệ thống văn bản pháp lý, hệ thống cơ chế chính sách chưa đầy đủ từ cấp
Trung ương tới địa phương, một phần do yếu tố cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
trên thị trường.
5. Hiện trạng phát triển thuê bao điện thoại di động
Bảng 2: Thống kê hiện trạng phát triển thuê bao di động giai đoạn
2006 – 2011

STT

Danh mục

1 Số thuê bao điện thoại di động
2 Mật độ (thuê bao/100 dân)
3 Tốc độ tăng trưởng thuê bao (%)

2006

2007

2008

2009

2010

2011

183.211 1.119.077 1.536.083 1.590.786 1.644.710 1.762.488
63,27

122,65

160,85

511

37


168,96

160,74

170,5

4
3
7
Nguồn: Tổng hợp từ doanh nghiệp

Theo kết quả điều tra phổ cập dịch vụ điện thoại, Internet và nghe nhìn toàn
quốc năm 2010: tỷ lệ dân số sử dụng điện thoại di động trên địa bàn tỉnh đạt 42%
tổng số dân (khoảng 490.000 người); năm 2011, tỷ lệ dân số sử dụng điện thoại di
động trên địa bàn tỉnh đạt khoảng 48%.
Theo thống kê từ doanh nghiệp, năm 2011 trên địa bàn tỉnh có 1.762.488 thuê
bao điện thoại di động; mật độ 170,5 thuê bao/100 dân. Số thuê bao thống kê lớn
hơn nhiều so với tổng số dân, một phần do số thuê bao thống kê chưa loại bỏ yếu tố
thuê bao ảo (chiếm khá lớn trong tổng số thuê bao); phần khác do nhu cầu ngày
càng cao của người sử dụng (một người dùng có thể sử dụng nhiều hơn 1 SIM).
Giai đoạn 2006 – 2011, tốc độ phát triển thuê bao khá cao, trung bình
94%/năm. Tuy nhiên, từ 2009 – 2011 tốc độ phát triển thuê bao đã có dấu hiệu
chững lại, giảm tốc độ tăng trưởng xuống dưới 10%/năm; do thị trường đã gần đạt
tới mức bão hòa.
8|Page


6. So sánh, đánh giá hiện trạng mạng thông tin di động tỉnh Quảng Ninh
với một số tỉnh, thành phố trong vùng

Bảng 3: So sánh một số chỉ tiêu hiện trạng mạng thông tin di động tỉnh
Quảng Ninh với một số tỉnh, thành phố trong vùng và cả nước
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Tỉnh

Tỷ lệ xã có trạm thu
phát sóng thơng tin di động

Tỷ lệ dân số sử dụng
điện thoại di động

Hà Nội
95,67%
45%
Vĩnh Phúc
96,35%
38%

Bắc Ninh
99,21%
39%
Quảng Ninh
98,92%
42%
Hải Dương
95,47%
37%
Hải Phịng
97,76%
41%
Hưng n
98,14%
37%
Thái Bình
95,80%
36%
Hà Nam
99,14%
35%
Nam Định
98,25%
36%
Ninh Bình
96,58%
34%
Cả nước
96,29%
37,5%

Nguồn: Kết quả điều tra phổ cập dịch vụ điện thoại, Internet và nghe nhìn toàn quốc

So với các tỉnh, thành phố trong vùng đồng bằng sông Hồng và cả nước; hiện
trạng hạ tầng mạng thông tin di động tỉnh Quảng Ninh khá tốt: các chỉ tiêu đạt trên
mức bình quân chung của cả nước và đạt mức cao hơn so với các tỉnh, thành trong
vùng.
II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
1. Kết quả đạt được
Hệ thống trạm thu phát sóng thơng tin di động đã phát triển rộng khắp trên địa
bàn tỉnh: tổng số 1.137 vị trí trạm thu phát sóng, 99% xã, phường, thị trấn có trạm
thu phát sóng.
Hạ tầng mạng được đầu tư xây dựng theo các công nghệ tiên tiến, hiện đại, đáp
ứng nhu cầu phát triển trong tương lai: 35% số trạm được đầu tư xây dựng, lắp đặt
theo công nghệ 3G.
Hạ tầng từng bước được đầu tư xây dựng theo hình thức sử dụng chung: tỷ lệ
trạm sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp đạt khoảng 10%.
Loại hình dịch vụ phong phú và đa dạng, đáp ứng tương đối đầy đủ nhu cầu về
sử dụng dịch vụ của người dân.
2. Tồn tại và hạn chế
Mạng thông tin di động đã được phủ sóng tương đối rộng khắp trên địa bàn tỉnh,
nhưng vẫn cịn một số khu vực sóng yếu, lõm sóng (khu vực đồi núi, hải đảo); chưa
đáp ứng lưu lượng thực tế vào một số thời điểm.
9|Page


Vấn đề sử dụng chung cơ sở hạ tầng, nhằm tiết kiệm chi phí đầu tư và đảm bảo
mỹ quan chưa được quan tâm đúng mức.
Sự phối hợp giữa các doanh nghiệp với nhau và giữa doanh nghiệp với các sở
ban ngành chưa được đồng bộ.

Hệ thống văn bản quản lý nhà nước về quản lý, phát triển hạ tầng mạng Viễn
thơng nói chung và mạng thơng tin di động nói riêng chưa đầy đủ, cịn chồng chéo
quản lý giữa ngành xây dựng và ngành thông tin truyền thông, việc ban hành văn bản
còn chậm và chưa phân cấp đủ mạnh cho địa phương.
Tại một số khu vực, doanh nghiệp cịn gặp khó khăn trong q trình xây dựng
phát triển trạm thu phát sóng do người dân cản trở khơng cho xây dựng, lắp đặt bởi
lo ngại về ảnh hưởng của sóng điện từ tới sức khỏe.
3. Thời cơ
Giai đoạn chuyển đổi công nghệ: công nghệ mới cho phép cung cấp nhiều dịch
vụ và ứng dụng.
Thị trường phát triển thuận lợi, giá cước và chất lượng dịch vụ phù hợp với người
dân.
Công nghệ phát triển: 3G, 4G…cho phép cung cấp các dịch vụ với chất lượng tốt
hơn, nhiều giải pháp xây dựng hạ tầng hiệu quả và nhanh chóng hơn.
Doanh nghiệp xâm nhập thị trường dễ dàng, dễ dàng cung cấp dịch vụ và phát
triển hạ tầng.
Hạ tầng kinh tế xã hội đang trong q trình xây dựng và hồn thiện, thuận lợi cho
doanh nghiệp phát triển hạ tầng.
4. Thách thức
Các doanh nghiệp trực thuộc Tổng công ty hoặc Tập đồn, mọi kế hoạch phát
triển thơng qua cấp chủ quản; Định hướng phát triển của các doanh nghiệp khác nhau
dẫn tới khó khăn trong điều phối chung để phát triển thị trường tại địa phương.
Nền kinh tế đang trong giai đoạn mở cửa, hội nhập, có nhiều doanh nghiệp tham
gia thị trường gây ra khó khăn trong cơng tác quản lý nhà nước và phát triển hạ tầng.
Thị trường viễn thơng Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển có nhiều biến
động: thay đổi công nghệ, thị trường phát triển đột biến...dẫn tới khó khăn và sức ép
về phát triển hạ tầng.
Cơng tác quản lý nhà nước gặp nhiều khó khăn: hệ thống ḷt pháp, chính sách
khơng thể xây dựng trong thời gian ngắn.


10 | P a g e


PHẦN III: QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TRẠM THU PHÁT SĨNG
THƠNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN
NĂM 2020
I. QUAN ĐIỂM QUY HOẠCH
- Phát triển trạm thu phát sóng thơng tin di động gắn liền với phát triển kinh tế
xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng; gắn với phát triển các cơng trình giao thơng
trọng điểm, vùng du lịch, khu đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu dân cư, khu
vực biên giới, biển, đảo.
- Phát triển trạm thu phát sóng thơng tin di động ứng dụng các công nghệ mới,
tiên tiến hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai.
- Phát triển trạm thu phát sóng thơng tin di động chủ yếu theo hướng dùng
chung giữa các doanh nghiệp, sử dụng chung hạ tầng giữa các công nghệ (công
nghệ 2G, 3G sử dụng chung nhà trạm, hệ thống truyền dẫn).
- Phát triển trạm thu phát sóng thơng tin di động đảm bảo mỹ quan đô thị, đảm
bảo cảnh quan kiến trúc các cơng trình lịch sử, văn hóa; đảm bảo các tiêu chuẩn về
an toàn chất lượng, đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành,
không gây ảnh hưởng tới môi trường, sức khỏe cho cộng đồng.
- Phát triển trạm thu phát sóng thơng tin di động đảm bảo an tồn cho cơng
trình, cơng trình xây dựng lân cận, tn thủ quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây
dựng, kiến trúc, cảnh quan đô thị tại mỗi địa phương.
II. MỤC TIÊU QUY HOẠCH
1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển hệ thống trạm thu phát sóng thơng tin di động đồng bộ, hiện đại đáp
ứng sự phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh, phù hợp với sự phát triển của công nghệ
viễn thông trên cả nước và thế giới.
2. Mục tiêu cụ thể
- Năm 2013, phủ sóng 3G tới 100% khu dân cư.

- Giai đoạn 2015 – 2020: phát triển mạng di động thế hệ tiếp theo (4G, 5G...).
- Năm 2015: tỷ lệ sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng di động đạt khoảng 20%.
- Giai đoạn đến 2015: phát triển mới 370 vị trí trạm thu phát sóng dùng chung
cơ sở hạ tầng, 150 vị trí trạm dùng riêng hạ tầng; dự phịng 90 vị trí trạm cho các
doanh nghiệp mới; dự phịng 150 vị trí trạm cho doanh nghiệp xây dựng phát triển
hạ tầng ứng dụng các cơng nghệ mới; cải tạo 117 vị trí trạm thu phát sóng.
- Năm 2020: tỷ lệ sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng di động đạt khoảng 35%.
- Giai đoạn 2016 - 2020: phát triển mới 470 vị trí trạm thu phát sóng dùng
chung hạ tầng, 75 vị trí trạm dùng riêng hạ tầng; dự phịng 60 vị trí trạm cho các
doanh nghiệp mới; dự phịng 350 vị trí trạm cho doanh nghiệp xây dựng phát triển
hạ tầng ứng dụng các cơng nghệ mới, cải tạo 74 vị trí trạm thu phát sóng.
11 | P a g e


III. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TRẠM THU PHÁT SĨNG THƠNG TIN
DI ĐỘNG TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020
1. Phương hướng phát triển hạ tầng mạng
1.1. Định hướng phát triển trạm thu phát sóng thơng tin di động
a. Trạm BTS loại 1
- Là cơng trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thơng
tin di động được xây dựng trên mặt đất. Quy hoạch phát triển mới trạm BTS loại 1
tại các khu vực:
+ Khu vực nông thôn (khu vực các xã trên địa bàn các huyện).
+ Khu vực có địa hình khó khăn: đồi núi, hải đảo (Cô Tô, Vân Đồn, Cẩm
Phả…).
+ Khu vực ven biển: phủ sóng thơng tin di động khu vực ven biển (Cẩm Phả,
Móng Cái, Vân Đồn, Tiên Yên…).
- Quy hoạch khống chế số lượng trạm BTS loại 1 phát triển tại mỗi khu vực cụ
thể.
- Quy hoạch xây dựng, lắp đặt trạm BTS loại 1 tuân theo một số nguyên tắc

sau:
+ Doanh nghiệp tự chủ động trong vấn đề thuê đất để xây dựng hạ tầng: đất
nông nghiệp hoặc đất tại khu vực đô thị tạm thời chưa sử dụng.
+ Doanh nghiệp phải chấp nhận di dời hạ tầng khi diện tích đất bị thu hồi.
+ Trạm phát triển mới tại khu vực biển đảo, biên giới được ưu tiên về đất đai,
tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình xây dựng và được sự hỗ trợ của chính quyền
địa phương trong công tác an ninh bảo vệ trạm.
+ Sử dụng chung cơ sở hạ tầng: các doanh nghiệp cùng phối hợp đầu tư xây
dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng (hạ tầng đảm bảo tối thiểu cho 2 doanh
nghiệp sử dụng chung).
+ Độ cao cột ăng ten từ 30m trở lên (trừ trường hợp đặc biệt, hoặc bị khống chế
độ cao theo các quy định pháp luật (khu vực sân bay, khu vực an ninh quốc phòng),
hoặc do đặc thù địa hình).
Trước khi xây dựng lắp đặt, trạm BTS loại 1 phải được các cơ quan chức năng
có thẩm qùn tại địa phương thẩm định, thơng qua quy mơ, vị trí lắp đặt trạm để
đảm bảo phù hợp với quy hoạch xây dựng, kiến trúc tại từng khu vực. Đồng thời có
thơng báo bằng văn bản về việc triển khai xây dựng trạm để cơ quan chức năng có
thẩm quyền tại địa phương chủ động giám sát q trình thi cơng lắp đặt trạm.
b. Trạm BTS loại 2
- Là cột ăng ten thu, phát sóng thơng tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt
trên các cơng trình đã được xây dựng. Định hướng phát triển trạm BTS loại 2 tại
các khu vực:
- Trạm loại 2 có chiều cao cột tối đa 21m:
+ Khu vực nông thôn (khu vực các xã trên địa bàn các huyện).

12 | P a g e


+ Không phát triển mới trạm loại này tại khu vực thành phố Hạ Long, Móng
Cái, Cẩm Phả, ng Bí; khu vực trung tâm thị xã Quảng Yên; khu vực thị trấn các

huyện.
Quy hoạch khống chế số lượng trạm phát triển tại mỗi khu vực cụ thể.
- Trạm loại 2 có chiều cao cột tối đa 3m (trạm lắp đặt trên sân thượng các tòa
nhà):
+ Trạm được ưu tiên phát triển tại khu vực đô thị (thành phố, thị xã, thị trấn).
Quy hoạch khống chế số lượng trạm phát triển tại mỗi khu vực cụ thể.
Trước khi xây dựng lắp đặt, trạm BTS loại 2 phải được các cơ quan chức năng
có thẩm qùn tại địa phương thẩm định, thơng qua quy mơ, vị trí lắp đặt trạm để
đảm bảo phù hợp với quy hoạch xây dựng, kiến trúc tại từng khu vực. Đồng thời có
thơng báo bằng văn bản về việc triển khai xây dựng trạm để cơ quan chức năng có
thẩm quyền tại địa phương chủ động giám sát q trình thi cơng lắp đặt trạm.
c. Trạm thu phát sóng ngụy trang
- Trạm khơng xây dựng cột ăng ten; lắp đặt các thiết bị ăng ten, thiết bị thu phát
sóng và các thiết bị phụ trợ khác trên, trong các cơng trình xây dựng khác đã xây
dựng trước; lắp đặt ẩn vào các cơng trình kiến trúc, cảnh quan thiên nhiên. Quy
hoạch phát triển mới trạm ngụy trang tại các khu vực:
+ Khu vực các khu du lịch, khu di tích (khu vực Vịnh Hạ Long, Yên Tử, khu
vực các bãi tắm ven biển…).
+ Khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan (khu vực trung tâm thành phố, …).
+ Khu vực đô thị (trung tâm thành phố, thị xã, thị trấn..).
- Trạm thu phát sóng ngụy trang được ưu tiên xây dựng, phát triển tại các
khu vực. Số lượng trạm ngụy trang phát triển mới không được gấp quá 3 lần số
trạm BTS loại 1, BTS loại 2 phát triển mới tại mỗi khu vực.
Trước khi xây dựng lắp đặt, trạm thu phát sóng ngụy trang phải được các cơ
quan có thẩm qùn (Sở Thơng tin Trùn thông, Sở Xây Dựng, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị, thành; các đơn vị liên quan) thẩm định, thông qua một số tiêu chí:
+ Thiết kế trạm.
+ Quy mơ, quy cách xây dựng, lắp đặt.
+ Vị trí lắp đặt.
Đồng thời có thơng báo bằng văn bản về việc triển khai xây dựng trạm để cơ

quan có thẩm quyền tại địa phương chủ động giám sát q trình thi cơng lắp đặt
trạm.
1.2. Định hướng phát triển hạ tầng mạng
- Hạ tầng dùng chung: giai đoạn đến 2020, quy hoạch phát triển hạ tầng mạng
di động trên địa bàn tỉnh chủ yếu theo hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các
doanh nghiệp, nhằm tiết kiệm chi phí đầu tư, đảm bảo mỹ quan đô thị và tăng
cường chức năng quản lý nhà nước trong phát triển hạ tầng viễn thông.
+ Giai đoạn đến 2015: phát triển mới 370 vị trí.
+ Giai đoạn 2016 – 2020: phát triển mới 470 vị trí.
13 | P a g e


- Hạ tầng dùng riêng: quy hoạch quỹ các vị trí trạm thu phát sóng dùng riêng
dành cho các doanh nghiệp hiện đang hoạt động nhằm tạo điều kiện chủ động cho
các doanh nghiệp trong kinh doanh và tạo thêm quỹ các vị trí trạm thu phát sóng
cho doanh nghiệp xây dựng phát triển hạ tầng mạng lưới….
Kế hoạch phát triển hạ tầng dùng riêng trong giai đoạn tới:
+ Giai đoạn đến 2015: 150 vị trí.
+ Giai đoạn 2016 – 2020: 75 vị trí.
Mỗi doanh nghiệp khơng được phép lắp đặt quá 75 vị trí trong quỹ vị trí trạm
này.
Dự phòng quỹ vị trí cho doanh nghiệp phát triển mạng lưới ứng dụng cơng
nghệ mới: Quy hoạch quỹ vị trí dự phịng phát triển hạ tầng ứng dụng các cơng
nghệ mới:
+ Giai đoạn đến 2015: 150 vị trí.
+ Giai đoạn 2016 – 2020: 350 vị trí.
Dự phòng quỹ vị trí cho doanh nghiệp mới tham gia thị trường:
Quỹ vị trí trạm dự phòng dành cho 2 doanh nghiệp. Quỹ vị trí trạm dự phịng
này khơng dành cho các doanh nghiệp đang hoạt động.
+ Giai đoạn đến 2015: 90 vị trí.

+ Giai đoạn 2016 – 2020: 60 vị trí.

14 | P a g e


Bảng 4: Quy hoạch hệ thống trạm thu phát sóng thông tin di động tỉnh Quảng Ninh đến 2015
Số vị trí
Số vị trí trạm thu phát sóng quy hoạch cho các doanh
trạm
thu
nghiệp đang hoạt động đến 2015
Số vị trí
Tổng
phát sóng
Tổng số
trạm
thu
số vị
Trạm sử dụng chung
Trạm sử dụng riêng cơ sở
quy
vị trí
phát sóng
trí
cơ sở hạ tầng
hạ tầng
hoạch
trạm thu
dự phòng
trạm

cho phát
Trạm
Trạm
Trạm
Trạm
TT
Đơn vị hành chính
phát
cho các
thu
triển
loại 2
loại 2
loại 2
loại 2
sóng
doanh
phát
mạng
Trạm (chiều
(chiều Trạm (chiều
(chiều
năm
nghiệp
sóng
ứng
dụng
loại
1
cao

cột
cao
cột
loại
1
cao
cột
cao
cột
2011
mới đến
đến
công
tối đa
tối đa
tối đa
tối đa
2015
2015
nghệ mới
21m)
3m)
21m)
3m)
4G…
1 Thành phố Hạ Long
264
12
0
28

0
0
5
15
25
349
2 Thành phố Cẩm Phả
198
15
0
30
0
0
5
10
20
278
3 Thành phố Móng Cái
161
16
0
24
0
0
5
15
20
241
4 Thành phố ng Bí
123

12
0
18
0
0
5
10
15
183
5 Thị xã Quảng n
78
12
6
12
2
3
0
5
15
133
6 Huyện Ba Che
30
7
4
4
7
3
0
3
5

63
7 Huyện Bình Liêu
29
10
6
4
9
6
0
5
5
74
8 Huyện Cơ Tơ
12
5
0
0
2
0
0
0
1
20
9 Huyện Đầm Hà
51
10
6
4
7
3

0
5
5
91
10 Huyện Đơng Triều
121
10
6
4
10
5
0
5
4
165
11 Huyện Hải Hà
80
13
8
4
7
3
0
5
10
130
12 Huyện Hoành Bồ
93
14
10

6
12
8
0
5
10
158
13 Huyện Tiên Yên
58
10
6
4
10
8
0
4
7
107
14 Huyện Vân Đồn
69
16
10
4
17
8
0
3
8
135
Tổng

1.367
162
62
146
83
47
20
90
150
2.127

Bán kính
phục vụ
bình qn
(km/trạm)

0,63
0,95
1,05
0,85
1,10
2,17
1,81
1,09
1,53
1,11
1,44
1,66
1,45
1,45

1,21
15 | P a g e


Bảng 5: Quy hoạch hệ thống trạm thu phát sóng thông tin di động tỉnh Quảng Ninh đến 2020

TT

Đơn vị hành chính

Tổng
số vị
trí
trạm
thu
phát
sóng
năm
2015

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
14

Thành phố Hạ Long
Thành phố Cẩm Phả
Thành phố Móng Cái
Thành phố ng Bí
Thị xã Quảng n
Huyện Ba Che
Huyện Bình Liêu
Huyện Cơ Tơ
Huyện Đầm Hà
Huyện Đơng Triều
Huyện Hải Hà
Huyện Hồnh Bồ
Huyện Tiên n
Huyện Vân Đồn
Tổng

349
278
241
183
133
63
74
20
91

165
130
158
107
135
2.127

Số vị trí
Số vị trí trạm thu phát sóng quy hoạch cho các doanh nghiệp
trạm
đang hoạt động giai đoạn 2016 - 2020
thu phát
sóng dự
phòng
Trạm sử dụng chung
Trạm sử dụng riêng cơ cho các
cơ sở hạ tầng
sở hạ tầng
doanh
Trạm loại 2 Trạm loại 2
Trạm
nghiệp
Trạm
(chiều cao
(chiều cao
Trạm
loại 2
mới đến
loại 1
cột tối đa

cột tối đa
loại 1 (chiều cao cột
2020
21m)
3m)
tối đa 21m)
10
0
35
0
0
7
15
0
20
0
0
8
15
0
20
0
0
8
10
0
25
0
0
7

10
0
20
0
5
5
20
15
5
8
5
3
10
6
4
6
4
5
5
0
0
2
0
0
10
10
5
6
4
2

20
15
5
2
3
3
15
15
5
1
4
2
20
20
5
6
4
5
15
14
6
2
3
2
20
20
5
6
4
3

195
115
160
39
36
60

Số vị trí
trạm thu
Tổng
phát sóng số vị trí
quy
trạm
hoạch cho
thu
phát triển
phát
mạng ứng
sóng
dụng
đến
cơng nghệ
2020
mới 4G…
35
30
35
30
30
20

20
5
15
30
20
30
25
25
350

436
351
319
255
203
139
129
32
143
243
192
248
174
218
3.082

Bán kính
phục vụ
bình qn
(km/trạm)


0,57
0,84
0,91
0,72
0,89
1,46
1,37
0,86
1,22
0,92
1,19
1,32
1,14
1,14
1,01

16 | P a g e


2. Phương hướng cải tạo hạ tầng trạm thu phát sóng hiện tại
2.1. Phương hướng chung
Tiêu chí thực hiện cải tạo:
- Trạm thu phát sóng thuộc khu vực đơ thị: thành phố, thị xã, thị trấn.
- Khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan: khu du lịch, khu di tích, khu di sản
thiên nhiên thế giới, các khu vực Vườn, Rừng Quốc gia…
- Các trạm nằm trong vùng cấm của di tích, khơng phù hợp với quy hoạch đơ
thị, quy hoạch hạ tầng của tỉnh.
- Khu vực mật độ trạm thu phát sóng quá dày: khoảng cách giữa các trạm
thu phát sóng quá gần nhau (khoảng cách giữa các trạm nhỏ hơn 150m).

- Trạm thu phát sóng có vị trí gần mặt đường, độ cao khơng hợp lý: ảnh
hưởng tới mỹ quan.
Phương hướng thực hiện cải tạo:
- Sử dụng chung cơ sở hạ tầng: chuyển các trạm thu phát sóng khơng đảm
bảo mỹ quan, các trạm có khoảng cách quá gần nhau về vị trí mới phù hợp hơn
(vị trí có đủ điều kiện về cơ sở hạ tầng cho các doanh nghiệp dùng chung; vị trí
đảm bảo yêu cầu về mỹ quan).
- Cải tạo thành các trạm thu phát sóng khơng sử dụng cột (chiều cao cột
anten tối đa 3m, lắp đặt trên sân thượng các tòa nhà…), cải tạo thành các trạm
thu phát sóng ngụy trang (ngụy trang ẩn vào các cơng trình kiến trúc, cảnh quan
xung quanh: tham khảo một số mơ hình tại phần phụ lục), đảm bảo mỹ quan đô
thị, đảm bảo cảnh quan kiến trúc.
2.2. Phương hướng triển khai cụ thể
- Giai đoạn đến 2015: cải tạo 117 trạm thu phát sóng và căn cứ vào tình
hình phát triển của các doanh nghiệp se có kế hoạch điều chỉnh bổ sung. Tập
trung cải tạo hạ tầng mạng thông tin di động hiện trạng tại khu vực 4 thành phố;
khu vực thị xã, thị trấn (cải tạo thành trạm loại 2 (chiều cao cột anten tối đa 3m)
hoặc trạm ngụy trang).
- Giai đoạn 2016 – 2020: cải tạo 74 trạm thu phát sóng và căn cứ vào tình
hình phát triển của các doanh nghiệp se có kế hoạch điều chỉnh bổ sung. Tiếp
tục triển khai cải tạo hạ tầng trạm thu phát sóng tại khu vực đô thị; bước đầu
triển khai cải tạo hạ tầng mạng thông tin di động tại khu vực các xã.
Bảng 6: Quy hoạch cải tạo hệ thống trạm thu phát sóng đến năm 2020
TT
1
2
3
4

Đơn vị hành chính

Thành phố Hạ Long
Thành phố Cẩm Phả
Thành phố Móng Cái
Thành phố ng Bí

Số trạm cải tạo đến
2015

Số trạm cải tạo
đến 2020

Tổng

31
17
14
15

22
14
9
13

53
31
23
28
17



TT
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

Đơn vị hành chính
Thị xã Quảng n
Huyện Ba Che
Huyện Bình Liêu
Huyện Cơ Tơ
Huyện Đầm Hà
Huyện Đơng Triều
Huyện Hải Hà
Huyện Hồnh Bồ
Huyện Tiên Yên
Huyện Vân Đồn
Tổng

Số trạm cải tạo đến
2015
8
4

2
4
4
5
4
4
5
117

Số trạm cải tạo
đến 2020
3
0
3
0
0
0
3
0
7
0
74

Tổng
11
4
5
4
4
8

4
11
5
191

18


PHẦN IV: GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHÍNH
1. Giải pháp về cơ chế chính sách
Ban hành các quy định, quy chế về xây dựng và cấp phép xây dựng trạm thu
phát sóng thơng tin di động trên địa bàn tỉnh.
Ban hành các quy định, quy chế về sử dụng chung cơ sở hạ tầng; phối hợp
giữa các ngành, doanh nghiệp.
Ban hành các quy định về phương pháp tính giá cho thuê hạ tầng viễn thông.
Ban hành cơ chế ưu đãi, tạo điều kiện hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp xây
dựng phát triển hạ tầng mạng di động tại các khu vực điều kiện kinh tế xã hội
cịn hạn chế.
Ban hành các cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư
xây dựng hạ tầng mạng thông tin di động ứng dụng các công nghệ tiên tiến, hiện
đại (công nghệ 4G, trạm thu phát sóng ngụy trang…).
Hỗ trợ, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình xây dựng phát triển hạ
tầng mạng di động (cấp phép xây dựng, thủ tục…).
2. Giải pháp tổ chức triển khai thực hiện
Để triển khai thực hiện Quy hoạch theo đúng lộ trình, đề xuất một số phương
án sau:
a. Doanh nghiệp hạ tầng
Hình thành doanh nghiệp độc lập thực hiện đầu tư xây dựng và phát triển hạ
tầng trên địa bàn tỉnh.

Ưu điểm:
- Không hạn chế số lượng doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ.
- Các doanh nghiệp viễn thông không bị phân biệt đối xử, cạnh tranh công
bằng.
- Thuận lợi trong huy động vốn đầu tư.
Nhược điểm:
- Khó khăn trong cơng tác vận hành do doanh nghiệp không phải là doanh
nghiệp viễn thông thuần túy.
b. Doanh nghiệp cùng đầu tư xây dựng và sử dụng chung hạ tầng
Các doanh nghiệp viễn thông phối hợp cùng đầu tư xây dựng hạ tầng và chia
sẻ hạ tầng theo tỷ lệ nguồn vốn đóng góp hoặc theo thỏa thuận.
Ưu điểm:
- Cho phép nhiều doanh nghiệp tham gia.
- Tiết kiệm chi phí đầu tư cho các doanh nghiệp.
Nhược điểm:
- Hạn chế đối với các doanh nghiệp mới thâm nhập thị trường.

19


- Do yếu tố cạnh tranh giữa các doanh nghiệp nên q trình triển khai có thể
gặp nhiều khó khăn.
c. Triển khai theo hình thức xã hội hóa
Theo phương án này, huy động nguồn vốn xã hội hóa, thực hiện đầu tư xây
dựng phát triển hạ tầng tại các khu vực trọng điểm sau đó cho các doanh nghiệp
viễn thơng thuê lại.
Ưu điểm:
- Thuận lợi trong công tác quản lý.
- Triển khai đồng bộ với các ngành.
- Tạo thuận lợi cho doanh nghiệp thuê lại hạ tầng.

Nhược điểm:
- Khó khăn trong huy động các nguồn vốn.
- Hệ thống cơ chế chính sách.
3. Giải pháp về quản lý nhà nước
Tỉnh cơng bố cơng khai Quy hoạch chung trên tồn tỉnh và lộ trình thực hiện,
các doanh nghiệp căn cứ theo lộ trình xây dựng kế hoạch phát triển.
Sở Thơng tin Trùn thơng có nhiệm vụ cơng bố quy hoạch và theo dõi giám
sát quá trình thực hiện quy hoạch.
Thành lập Hồi đồng thẩm định bao gồm Sở Thông tin và Truyền thơng, Sở
Xây dựng, các phịng chun mơn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã, các
huyện để thẩm tra, xác định các trạm thu phát sóng loại 2 khơng đảm bảo an
toàn, để lập kế hoạch cải tạo.
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước: ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý phát triển hạ tầng mạng viễn thơng, bao gồm cả hạ tầng các trạm thu
phát sóng thông tin di động trên nền công nghệ GIS; xây dựng hệ thống cơ sở dữ
liệu; thiết bị đo kiểm, giám sát hệ thống các trạm thu phát sóng di động…
Tuyên truyền phổ biến pháp luật, các quy định, chính sách về phát triển viễn
thơng nói chung và phát triển hạ tầng mạng thơng tin di động nói riêng; cải cách
thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân thực hiện tốt quy hoạch, đầu tư, phát triển hiệu quả, bền vững.
Tăng cường thanh tra, kiểm tra các hoạt động xây dựng, phát triển hạ tầng
mạng thông tin di động tại địa phương. Xử lý nghiêm đối với các doanh nghiệp
vi phạm quy định của pháp luật trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng.
Tăng cường quản lý, giám sát chất lượng thiết bị, dịch vụ và cơng trình viễn
thơng đảm bảo qùn lợi người sử dụng.
Nghiên cứu, bám sát việc triển khai thực hiện quy hoạch của các ngành có
liên quan (giao thơng, xây dựng, đô thị…) và quy hoạch các địa phương nhằm
phát triển hạ tầng mạng đồng bộ.
Giám sát chặt che việc xây dựng phát triển hạ tầng mạng thông tin di động
trên địa bàn tỉnh. Giải quyết tranh chấp và xử lý các doanh nghiệp vi phạm.


20


Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố phối hợp với sở Thông tin Truyền
thông và các sở ngành liên quan, quản lý việc xây dựng phát triển hạ tầng mạng
viễn thông trên địa bàn quản lý.
4. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức người dân
Biên tập, xây dựng các chương trình, tài liệu; phối hợp với các cơ quan
thơng tin đại chúng tuyên truyền phổ biến thông tin; cung cấp đầy đủ và khách
quan thơng tin về an tồn bức xạ vô tuyến điện đối với môi trường và sức khỏe
cộng đồng; các quy định về xây dựng, lắp đặt các trạm thu phát sóng thơng tin di
động để người dân an tâm, đồng thuận, tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển
khai xây dựng các trạm thu phát sóng.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thơng tin và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai và theo dõi thực hiện Quy hoạch. Căn
cứ vào tình hình phát triển kinh tế và căn cứ vào sự phát triển của công nghệ, sự
phát triển hạ tầng mạng thông tin di động trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp.
- Quản lý, công bố và cập nhật quá trình thực hiện Quy hoạch.
- Triển khai xây dựng quy định cấp phép xây dựng trạm thu phát sóng. Phối
hợp với sở Xây dựng, các địa phương và các doanh nghiệp triển khai thực hiện.
- Triển khai xây dựng quy chế sử dụng chung hạ tầng. Hướng dẫn và tổ chức
các doanh nghiệp triển khai thực hiện.
- Phối hợp với sở Tài chính xây dựng quy định thẩm định xây dựng hạ tầng
cho thuê và quy định tính gía cho thuê hạ tầng trạm thu phát sóng thơng tin di
động.
- Xây dựng và đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh cơ chế ưu đãi các doanh
nghiệp, chủ động xây dựng cơ sở hạ tầng mạng thông tin di động ứng dụng các

công nghệ tiên tiến, hiện đại; tạo điều kiện hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp
xây dựng phát triển hạ tầng mạng di động tại các khu vực điều kiện kinh tế xã
hội còn hạn chế, thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
- Định hướng các doanh nghiệp trên địa bàn triển khai thực hiện Quy hoạch.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quản lý nhà
nước về quản lý phát triển hạ tầng mạng thông tin di động.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành các quy định, quy chế về sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng thông tin
di động; quy định về xây dựng hạ tầng mạng thông tin di động.
2. Sở Xây dựng
Phối hợp với sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thị,
thành phố; xây dựng các quy định, hướng dẫn doanh nghiệp về xây dựng hạ tầng
mạng di động phù hợp với quy hoạch kiến trúc, đô thị của tỉnh.
Phối hợp với sở Thông tin và Trùn thơng cấp phép xây dựng các vị trí trạm
thu phát sóng thơng tin di động theo quy hoạch.
21


3. Các sở ban ngành khác
Phối hợp với sở Thông tin và Truyền thông thực hiện Quy hoạch theo chức
năng nhiệm vụ được giao.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố
Phối hợp với các cơ quan liên quan, hỗ trợ các doanh nghiệp Viễn thông triển
khai thực hiện Quy hoạch trên địa bàn quản lý.
Phối hợp với sở Thông tin và Truyền thông, quản lý việc xây dựng phát triển
trạm thu phát sóng thơng tin di động trên địa bàn.
5. Các doanh nghiệp
Căn cứ vào Quy hoạch, xây dựng kế hoạch phát triển phù hợp với định
hướng phát triển của ngành và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Phối hợp sở Thông tin Truyền thông và các doanh nghiệp khác, đàm phán

cùng đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng; chủ động phản ánh các
vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện; đồng thời kiến nghị, đề xuất giải
quyết hoặc hỗ trợ tháo gỡ.

22


PHỤ LỤC
I. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỌNG ĐIỂM
(Đơn vị tính: triệu đồng)
STT

1

2

3
4
5
6

7
8

Dự án
Dự án xây dựng hạ tầng
trạm loại 1
Dự án xây dựng hạ tầng
trạm loại 2 (chiều cao cột
tối đa 21m).

Dự án xây dựng hạ tầng
trạm loại 2 (chiều cao cột
tối đa 3m)
Dự án xây dựng hạ tầng
cho doanh nghiệp mới
Dự án xây dựng phát triển
hạ tầng mạng 4G
Dự án cải tạo hạ tầng hiện
trạng
Dự án đầu tư trang thiết bị
quản lý, giám sát phát
triển trạm thu phát sóng
thơng tin di động
Tổng

Nguồn

Doanh nghiệp

Doanh nghiệp

Doanh nghiệp
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp,
Xã hội hóa, ngân
sách

Lộ trình


Nhu cầu vốn đầu tư

2012 - 2015

122.500

2016 - 2020

117.000

2012 - 2015

21.800

2016 - 2020

30.200

2012 - 2015

24.900

2016 - 2020

24.000

2012 - 2015
2016 - 2020
2012 - 2015
2016 - 2020

2012 - 2015

27.000
18.000
45.000
105.000
14.700

2016 - 2020

10.350

2012 - 2015

700

2016 - 2020

300

Ngân sách tỉnh
561.450

II. BẢN ĐỒ

23


Bản đồ quy hoạch mạng di động




×