Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

đồ án môn học đồ án thiết kế cơ khí trong công nghệ ô tô thiết kế cơ cẩu thanh truyền trục khuỷu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 61 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. Hồ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN MƠN HỌC: ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CƠ KHÍ TRONG CƠNG NGHỆ Ơ

THIẾT KẾ CƠ CẨU THANH TRUYỀN TRỤC KHUỶU

Ngành:
Lớp:

CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ
19DOTB3

Giảng viên hướng dẫn: NGUYỄN Đỗ MINH TRIẾT
Sinh viên thực hiện: Phan Trọng An

MSSV:1911252004

Sinh viên thực hiện: Hứa Gia Bảo

MSSV:1911250011

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đại Gia

MSSV:1911251836
Lớp : 19DOTB3



Tp.HCM, ngày 19 tháng 05 nởm 2021



LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến thầy Nguyễn Đỗ Minh Triết - giảng viên
hướng dẫn đ'ơ án " Đ'ơ án thiết kế cơ khí trong công nghệ ô tô "trong Viện Kỹ
Thuật đã trang bị kiến thức, kĩ năng cũng như hướng dẫn để chúng em có thể
hồn thành đ'ê tài nghiên cứu này.
Tuy nhiên trong quá trình nghiên cứu đê tài, do kiến thức chuyên ngành còn
hạn chế nên chúng em vẫn còn nhiêu thiếu sót trong tìm hiểu, đánh giá và trình
bày vê đê tài. Rất mong nhận được sự quan tâm, góp ý của các thầy / cô giảng
viên bộ môn để đê tài của em được đầy đủ và hoàn chỉnh hơn.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn.


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1

Đặt vấn đề

1.1.1 Lý do chọn đê tời, tâm quan trọng, ý nghĩa
1.2 Giới thiệu chung về động cơ đổt trong
1.2.1 Sơ lược chung vê động cơ đốt trong
1.2.2 Phân loại động cơ đốt trong
1.3 Động cơ ZIL-130
1.3.1 Thông số kỹ thuật động cơ
1.3.2 sự lắp đặt của động cơ
1.4 Phương pháp nghiên cứu
1.4.1 Sử dụng phương pháp thu thập thơng tín
1.4.2 Phương pháp để nghiên cứu
1.4.3 Phân mêm tính tốn, thiết kế, mơ phỏng...

CHƯƠNG 2: ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LựC HỌC CỦA Cơ CẤU TRỤC KHUỶU VÀ
THANH TRUYỀN
2.1

Động học của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền

2.2

Động lực học của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền

2.2.1 Khối lượng của các chi tíết chuyển động
2.2.1.1 Khối lượng của nhóm pistong
2.2.1.2 Khối lượng của thanh truyên
2.2.1.3 Khối lượng của trục khuỷu
2.2.2 Lực vờ momen tác dụng trên cơ cốu trục khuỷu thanh truyên
2.2.2.1 Lực quán tính
2.2.2.2 Lực Khỉ Thể
2.2.2.3 Hệ lực tác dụng trên cơ cấu trục khuỷu-thanh truyên giao tâm
2.2.3 Hệ lực vờ momen tác dụng lên cơ cấu trục khuỷu thanh truyên của
động cơ chủ V8 xilanh, 4 kỳ của ơtơ ZIL 130
2.2.3.1 Góc cơng của trục khuỷu được tính theo cơng thức sau

Trang 5


2.23.2 Lực và mômen tác dụng lên trục khuỷu của động cơ chữ X
CHƯƠNG 3: NHIỆM vụ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
TRỤC KHUỶU THANH TRUYỀN
3.1


Nhiệm vụ, điều kiện làm việc, cấu tạo và hoạt động của thanh truyền

3.1.1 Nhiệm vụ của trục khuỷu
3.1.2 Điêu kiện làm việc của trục khuỷu
3.1.3 Cấu tạo và hoạt động của trục khuỷu
3.2 Nhiệm vụ, điệu kiện làm việc, cấu tạo và hoạt động của thanh truyền
3.2.1 Nhiệm vụ của thanh truyên
3.2.2 Điêu kiện làm việc của thanh truyên
3.2.3 Cấu tạo và hoạt động của thanh truyên
CHƯƠNG 4: SO SÁNH
4.1

Trục khuỷu thanh truyền động cơ 1NZ-FE trên xe Toyota Vios 2007

4.1.1 Thanh truyên
4.1.1.1 Chức nâng
4.1.1.2 Cấu tạo
4.1.1.3 Kiểm tra, bổo dưỡng
4.1.1.4 Kiểm tra khe hờ dọc thanh truyên
4.1.1.5 kiểm tra khe hờ dầu thanh truyên
4.1.1.6 Kiểm tra độ cong của thanh truyên
4.1.2 Trục khuỷu
4.1.2.1 Chức nâng
4.1.2.2 Cấu tạo
4.1.2.3 Kiểm tra, bổo dưỡng
4.1.2.4 Kiểm tra khe hờ dọc trục khuỷu
4.1.2.5 Kiểm tra trục khuỷu
4.1.2.6 Kiểm tra độ cong trục khuỷu
4.1.2.7 Kiểm tra độ cơn, độ oval của cố trục chính và chốt khuỷu
4.1.2.8 Kiểm tra đường kinh bulông nắp cố trục chính trục khuỷu

4.2

Động cơ VC-Turbo trên Inhnití QX50 2018

Trang 6


4.2.1 Động cơ VC-Turbo trên lnfinití QX50 2018
4.3 Cơng nghệ trục khuỷu thanh truyền D-Cycle
4.3.1 Công nghệ thay đổi hờnh trình D-Cycle
4.3.2 Cấu tạo
4.3.3 Nguyên lý làm việc
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN

Trang 7


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1

Đặt vấn đề

1.1.1

Lý do chọn đê tời, tâm quan trọng, ý nghĩa

Từ những năm 80 của thế kỷ XIX những chiếc ô tô đầu tiên của thế giới đã ra
đời, cho tới nay nó đã trở thành một ngành công nghiệp phát triển hàng đầu
trên thế giới. Ở Việt Nam hiện nay nó đã được Đảng và nhà nước xem là một

ngành công nghiệp mũi nhọn thúc đẩy công cuộc xây dựng và phát triển đất
nước. Cho tới nay thì trên ơ tơ đã có rất nhiều những cải tến v'ê tất cả các hệ
thổng, cho nên công việc sửa chữa - bảo dưỡng cũng ngày một phức tạp hơn.
Chính vì vậy mà mơn học cấu tạo ôtô đã trở thành một môn đạc biệt quan
trọng nhất là đổì với những sinh viên thuộc ngành cơ khí động lực.
Cùng với sự phát triển của thế giới thì ngành cơ khí của nước ta cũng đã và
đang dần hồ nhập với thế giới. Trong ngành cơ khí nói riêng thì việc phát triển
nhất là động cơ ơ tơ. 0 tơ là một loại xe có cấu tạo rất phức tạp với rất nhiêu
các hệ thổng các bộ phận khác nhau. Trục khuỷu - thanh truyền là một trong
những cơ cấu quan trọng của ơ tơ nó khơng thể thiếu được ở bất cứ một động
cơ nào không có trục khuỷu thanh truyền thì động cơ sẽ khơng hoạt động được
nó có nhiệm vụ biến chuyển động tịnh tến của piston thành chuyển động quay
của trục khuỷu và truyền cơng suất ra ngồi.
Thiết kế mơn học là một đề tài thiết thực nó khơng những giúp cho ta nắm
được về cấu tạo, nguyên lý hoạt động mà còn giúp ta củng cổ vững chắc về
chuyên môn, mở rộng tầm hiểu biết mà cịn giúp ta có thêm niềm tn, lòng yêu
nghề về ngành học mà ta đã lựa chọn. Là một sinh viên đang học tập tại Trường
ĐHSPKT Nam Định em đã được giao đề tài nghiên cứu về "Kết cấu trục khuỷuthanh truyền" của động cơ ô tô.
1.2 Giới thiệu chung về động cơ đổt trong
1.2.1 Sơ lược chung vê động cơ đốt trong


- 1860: Động cơ đổt trong đầu tìên ra đời do ông Lenoir là một người hầu bàn

là một nhà kỹ thuật nghiệp dư ở Paris chế tạo. Động cơ chạy khí đổt có hiệu
suất
2-3%.
- 1867: Tại một cuộc triển lãm thế giới ở Paris, Otto và Langen đã trưng bày
một
kiểu động cơ nhiệt với hiệu suất 9%.

- 1876: Otto đã chế tạo chiếc động cơ khí gas bổn kỳ đầu tìên, hiệu suất
khoảng
15%. Gần như đồng thời lúc bấy giờ, một người Anh là Clerk cũng đã chế tạo
ra
động cơ 2 kỳ chạy bằng khí gas.
- 1883: Daimler- Maybach đã phát triển động cơ chạy bằng xăng 4 kỳ, đổt cháy
bằng tía lửa điện có tổc độ nhanh.
-1886: Daimler- Maybach cho xuất xưởng chiếc động cơ xăng đầu tìên có cơng
suất Ne= 0,25 mã lực và tổc độ vịng quay n= 600v/phút.
-1897: Năm đã sản xuất chiếc động cơ Diesel đầu tìên có khả năng làm việc
được với hiệu suất 26%.
-1911: Động cơ mới có máy khởi động thay cho quay tay.
-1954: Động cơ piston do hãng NSU - Wankel chế tạo nổi bật v'ê tính gọn nhẹ.
- 1979: Hệ thổng điêu khiển điện tử (ECU) đã được áp dụng trên ô tô cho các
động cơ phun xăng và dóng bộ chế hồ khí điện tử.
- 1991: Khoảng 20% các chức năng của ô tô đã được điêu khiển điện tử và đến
năm 1995 đã có bước nhảy vọt là 80%.
Hiện nay, mức độ tự động hố của ơ tơ đã tăng lên rất nhiêu. Người ta cịn
nghiên cứu và chế tạo các loại động cơ ô tô sử dụng nhiên liệu sạch như xe chạy
điện, sử dụng oxy và hydro làm nhiên liệu để chổng ô nhiễm môi trường. Tiêu
biểu là loại động cơ Hybrid- có rất nhiêu ưu điểm và đang được phát triển rộng
rãi.


5.2.2 Phân loại động cơ đổt trong
Phân loại chung:
—-*■ Động cơ piston
----* Động cơ Vanken

Động £0

mãngi
Động cơ
khí


Động cơ đổt trong
- - - -> Động cơ phản lực
-—Tuabin khí

1.3.
1.3.1.

Động cơ ZIL-130
Thơng sổ kỳ thuật của động cơ

0 tơ ZIL 130 có động cơ 8 xilanh xếp thành hình chữ v,4 kỳ có các burat (bộ
chế hồ khí) có xupáp ở trên , làm mát bằng nước .
+ Sổ lượng xilanh : có 8 cái đạt vng góc nhau 900
+ Đường kính trong và hành trình của piston 100 x 95mm
+ Tổng dung tích các xilanh 6 bit
+ Tỷ sổ nén 6,5
+ Công suất lớn nhất, với sổ vịng quay trục khuỷu 3600 vịng/phút là 178 sức
ngựa.
+ Cơng suất lớn nhất với sổ vòng quay trục khuỷu là 3100 vịng/phút là 142 sức
ngựa.
+ Cơng suất (với bộ hạn chế tổc độ trục khuỷu) ở tổc độ trục khuỷu là 3200
vịng/phút là 150 sức ngựa.
+ Mơ men xoắn lớn nhất với sổ vòng quay trục khuỷu 2200-2400 vòng/phút là
42kgm.
+ Mo men xoắn lớn nhất với sổ vòng quay trục khuỷu 1800-2000 vịng/phút là

39- 41 kgm.
+ Mức tìêu thụ nhiên liệu riêng, tổi thiểu của sức ngựa, giờ 240.
+ Thứ tự làm việc của các xylanh 1-5-4-2-6-3-7-8. + Sổ thứ tự của các xylanh tính
từ quạt.
Hàng bên phải 1-2-3-4.
Hàng bên trái 5-6-7-8.
+ Trọng lượng động cơ khô ,với hộp sổ phanh tay ,máy nén, bơm trợ lái
thuỷ lực và quạt 640kg.


1.3.2. Sự lắp đột của động cơ
Động cơ được bắt chạt trên khung xe nhờ 3 giá đỡ(điểm tựa).
Theo thời hạn quy định trong mục bảo dưỡng kỹ thuật cần kiểm tra và siết chạt
lại êcu bulông trước và sau bắt chạt động cơ, mô men siết chạt êcu bulông của
giá đỡ sau là 20-25 kgm.
Mômen siết chạt êcu 2 và 4 của giá đỡ trước và bulông của giá đỡ sau là 810 kgm.
Giữa tai treo của giá đỡ và xà ngang trước có tấm đệm cao su trịn, giá đỡ
sau của động cơ có tấm đệm hình vát. Sau quãng đường 50000 km khi bảo
dưỡng thường kỳ cần tháo tấm đệm điều chỉnh.
1.4 Phương pháp nghiên cứu :
1.4.1 Sử dụng phương pháp thu thập thơng tín nào
- Từ giáo trình mơn Động cơ đốt trong . .v.v
-

]ừ các thông tin trên các trang mạng xã hội
Từ các anh/chị của các khóa học trươc

1.4.2 Phương pháp để nghiên cứu là: Phương pháp thu thập sổ liệu.
1.4.3 Phần mềm để tính tốn, thiết kế, mơ phỏng:
-


Matlab

-

Autocad 2D

-

Solidworks

-

Autocad plant 3D

-

Inventor


CHƯƠNG 2
ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LựC HỌC CỦA Cơ CẤU TRỤC KHUỶU VÀ THANH
TRUYỀN
2.1

Động học của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền

+Quy luật động học của thanh truyền :
Thanh truyền trong cơ cấu khuỷu trục thanh truyền chuyển động rất phức tạp
trong mặt phẳng vng góc với đường tâm trục khuỷu, đầu nhỏ thanh truyền

chuyển động tịnh tiến theo phương đường tâm xilanh, trong khi đó đầu to
thanh truyền chuyển động quay tròn quanh đường tâm trục khuỷu với tổc độ
coi như khơng đổi .
Vì vậy chuyển động của thanh truyền đổì với đường tâm xi lanh biến thiên
theo quan hệ sau đây:
p = arcsin(Xsinx)
Góc lệch này cực đại khi x 6 9Oovà x=27O0 lúc đó
Pmax = arcsinÀ
Lấy đạo hàm (1) có:

o

X: là tổc độ góc trục khuỷu

dfi dx d@_
=d£
dt dx. dt te dx

0)11

6

ô

(1)


Do sinp = Àsina nên lấy đạo hàm 2 vế đẳng thức ta có :



cosp .dp = Ấ, cosx dx
d
_
^~rổ_.
6 Acosx

dx cosổ

thay vào (2)

^ ữa„ 6 A. a. . cos x'
7
cosổ
Hoặc: lấy đạo hàm 2 vế cơng thức vơi thơi gian t ta có cơng thức tính gia tổc

thanh truyền :

.
^ — /--------- ------— . cos x
tf
Vi-Â2sin2 Ă
dx

dtó

-

“ ”“ Vi-A2
2.2.Động lực học của cơ cấu khuỷu trục thanh truyền
2.2.1.


Khổi lượng của các chi tiết chuyển động

Khổì lượng của các chi tìết này của cơ cấu kt-tt được chia làm 2 loại :
- Khổì lượng chuyển động tịnh tìến.
- Khổì lượng chuyển động quay.
2.2.1.1. Khối lượng của nhóm píston
- Khổì lượng của nhóm piston bao gồm:
khổi lượng của piston , xéc măng, chồi piston, cán guổc trượt ...
mnP= mp +mx +mc + mcg +mg +... (kg)


- Khối lượng nhóm piston là Khối lượng chuyển động tịnh tiến
2.2.5.2. Khối lượng của thanh truyền
Do thanh truyền chuyển động song phẳng :
đầu nhỏ chuyển động tịnh tiến , đầu to chuyển động quay nên khi xét Khối
lượng của thanh truyền thường phải quay về hai tâm :tâm đầu nhỏ và tâm đầu
to.
Nói chung khi thay thế thanh truyền thực bằng các khối lượng tương đương bao
giờ ta cũng đảm bảo điều kiện bảo toàn của động năng các phương án quy dẫn
khối lượng của thanh truyền được thể hiện trên hình vẽ


Hình 2.1: Các phương án quy dẫn khổi lượng thanh truyền


- Phương án (a) thay thế Khối lượng thanh truyền bằng hệ tương đương một

khối lượng tập chung ở trọng tâm G. Khi thay thế theo phương án này Khối
lượng mH vẫn chuyển động song phẳng .Vì vậy qua tính toán ta thấy rằng nếu

thay thế thanh truyền sẽ chịu tác động của một khối thanh truyền chuyển động
tịnh tìến .

m; = mtt.

ỊỊ
l

đạt tại tâm đầu nhỏ và một khối lượng chuyển động quay:
đạt tại tâm đầu to .
Ngoài ra cơ cấu cịn chịu một mơ men:

Mc= ftt. £tt. ỉ (ỉ-Ỉ5}
mô men Mc được gọi là mô men thanh truyền
- Phương án (b) thay thế thanh truyền bằng hệ tương đương 2 khối lượng tập
chung ở tâm đầu nhỏ và tâm đầu to. Phương án này từ ý nghĩa vật lý rất rõ ràng
nhưng không thoả mãn được điều kiện động năng không đổi cụ thể : phương
án chỉ thỏa mãn 2 điều kiện:
mA+ mB 6 mtt
mA.li - mB(l-li) 6 0

d—b5
E
= tt • b
-

m

m


b

B 6 mtt •

b

m


từ đó rút ra: mơmen qn tính của hệ thay thế khối lượng phân bổ càng xa
trọng tâm thì l0 càng lớn hơn lG mơmen qn tính của thanh truyền thực.

'7-ìI) b

C
L o=
-I
m
m
« Co =

.

tt 1

i2

+

m

1-

?
II-!,1

1 1 +bổ thanh truyền thành 2 khối lượng: một đạt ở tâm đầu
- Phương án (c) :Phân

)

1

CG

1

nhỏ và một đạt ở tâm giao động con lắc k (coi thanh truyền giao động như
một
con lắc) phân bổ khối lượng theo phương án này hoàn toàn bảo đảm điều
kiện
năng động không đổi .
Nghĩa là:
mA + mK 6 mtt
mA.l5 - mK.lo 6 0
A.. 12 K. 02 CG
m

l

+m


l

6

Tuy nhiên phương án này mK vẫn chuyển động song phẳng nên lại phải làm
thêm bước quy dẫn mK về 2 tâm đầu nhỏ và tâm đầu to như phương án (a)
- Phương án (d) :phân bổ thanh truyền thành 2 Khối lượng và một mômen
thanh truyền. Phương án này khắc phục được nhược điểm của phương án(b)
.mômen thanh truyền của hệ thay thế có trị sổ :

- Phương án (e) :phân bổ thanh truyền thành 2 Khổi lượng để thoả mãn điều
kiện động năng và thế năng không đổi.
m

m
m

m

m

A+ B + G

1

A■ 1

=


~

m

m
a

B I b-b 1) 61

A ■ b12+ mB I b_ b 1) 6 CG


Tuy nhiên cách phân bổ này vẫn để mG chuyển động song phẳng nên cũng
chư đạt yêu cầu.


Tóm lại: Để thuận tìện cho việc nghiên cứu thiết kế ngày nay người ta vẫn
thường quy dẫn khổi lượng thanh truyền theo phương án (b) một khổi lượng
tập chung ở đầu nhỏ (m5) và một khổi lượng tập chung ở đầu to (m2)
Ngày nay thanh truyền các loại động cơ ơ tơ thường có :
f5 6 (0,275 - 0.350) mtt
m2 6 (0,650 - 0,725) mtt
Thanh truyền của động cơ tình tại tàu thuỷ thường có :
mi 6 (0,35 - 0.40) mtt
m; 6 (0,650 - 0,60) mtt
Để tìm trọng tâm của thanh truyền phục vụ cho việc tình m 1 và m2 người ta có
thể cân hoặc xác định theo đ'ô thị véc tơ toạ độ trọng tâm .
Phương án cân được tìến hành như sau :
Giá đặt thanh truyền trên bàn cân theo phương nằm ngang như hình:



Hình 2.2: Tìm trọng tâm thanh truyền theo phương pháp cân- Để xác định
phương Gitập chung v'ê đầu nhỏ, do biết Gi khối lượng tập chung
ở tâm đầu to G; sẽ bằng: G2= Gtt - Gi
Trong đó : Gtt là phương thanh truyên
Trọng tâm của thanh truyên cách tâm đầu nhỏ một khoảng 1 5 một khoảng. Xác
định theo công thức sau:

b ■ c,
1,=J ' =!' - í )
J

tt

;

.

Nếu có bản vẽ của thanh truyên chia thanh truyên thành 4 phần (hình vẽ). Xác
định khối lượng của trọng tâm từng phần. Biểu diễn các khối lượng này bằng các
vectơ tương ứng i,2,3,4 đạt nối tiếp nhau trên đường thẳng AB vng góc với
đường tâm thanh trun ta có:
Từ một điểm 0 bất kỳ ngoài đường AB ta kẻ các điểm nối 0 với đầu nút các
vectơ thành phần. Sau đó từ điểm c trên phương lực truyên của véc tơ i, kẻ
đường thẳng CD song song với i-2 của đa giác vecto ,DE song song với 2-3, CF
song song với 3-4, từ c và F kẻ CG song song với 0A và FG song song với 0B
,giao điểm G là trọng tâm của mH. xác định được điểm G ta sẽ có l 5, l2 để tính
khối lượng tịnh tiến mi và khối lượng chuyển động quay m2 của thanh truyên.

Hình


2.3:

Tìm
trọng
tâm
thanh
truyền
theo
giác

đa


vectơ


2.2.I.3. Khổi lượng của trục khuỷu
Để xác định khối lượng của trục khuỷu ta chia trục khuỷu thành các phần

Hình
2.=? Xác
định
khối

lượng của trục khuỷu

như hình vẽ.
Trong đó :
Phần khối lượng chuyển động quay theo bán kính R là m0K (phần gạch dọc trên

hình vẽ) phần khối lượng chuyển động theo bán kính f là mm (phần có gạch

m

mr

=

m

m ■ ■[

chéo). Nếu đem mm quy dẫn v'ê tâm chốt khuỷu bằng khối lượng mmr thì:

Do đó khối lượng chuyển động quay của trục khuỷu là :

m„ =

r

=

(m + m )

M Trang 17
'

H

p


H

p

Trong khi thiết kế, khối lượng chuyển động tịnh tìến và khối lượng chuyển động
quay thường tính trên đơn vị diện tích đỉnh piston.


2.2.2.

Lực và mô men tác dụng nên khuỷu trục thanh truyền

Trong quá trình làm việc ,cơ cấu khuỷu trục - thanh truyền chịu tác dụng
của các lực sau :
- Lực qn tính của các chi tìết chuyển động .
- Lực của môi chất khi bị nén và khi cháy giãn nở tác dụng nên đỉnh pittong
(lực khí thế)
- Trọng lực.
- Lực ma sát
- Trừ trọng lực ra, các lực này cịn lại đều có trị số và chiều thay đổi trong
q trình làm việc của động cơ. do lực khí thể và lực qn tính có trị số rất lớn
nên khi tính tốn ta chỉ xét hai loại lực này.
2.2.2.I. Lực qn tính
Lực qn tính có khối lượng chuyển động tịnh tìến nên chỉ xét 2 thành phần
đầu có thể tính theo cơng thức sau:
Gọi Pji= - mR®2cosa

là lực qn tính cấp 1.


p ■ 6mj56-mR (ừ2

Gọi Pj2= - mR®2Zcos2a

(cos ữ+Àcos 2a)

là lực qn tính cấp 2

-□Pi = Pji .Pj2
Chu trình lực qn tính cấp 1 ứng với số vịng quay của trục khuỷu. Chu
trình của lực qn tính cấp 2 ứng với 1/2 vịng quay của trục khuỷu. Lực qn
tính Pj luôn luôn tác dụng trên phương đường tâm xy xy lanh. Khi piston ở điểm
chết trên lực quán tính có dấu âm nên tác dụng theo phương ly tâm đối với tâm
trục khuỷu. Khi piston ở đcd PO có trị số dương và chiều quay xuống (hướng tâm
trục khuỷu). Vịng xét dấu của lực qn tính cấp 1 và cấp 2 (trên hình) biểu thị
chiều và dấu của lực qn tính cấp j. trong đó các vectơ biên độ e có trị số :


×