Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

bộ đề thi tốt nghiệp và đáp án ngành công nghệ ô tô đề số (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.39 KB, 4 trang )


1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA I
(2007-2010)
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA OTO-LT04

Câu 1: (3 điểm)
- Trình bày nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại bơm xăng.
- Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của bơm xăng cơ khí kiểu màng (theo hình
vẽ)
Nhiệm vụ
- Vận chuyển nhiên liệu từ thùng tới bộ chế hoà khí
- Tự động điều chỉnh lượng cung cấp nhiên liệu tới bộ chế hoà khí
Phân loại
+ Bơm xăng cơ khí:
- Kiểu màng
- Kiểu bánh răng
- Kiểu pít tông
+ Bơm xăng điện
Yêu cầu
+ Nhiên liệu phải được vận chuyển một cách liên tục, đủ lưu lượng
+ Đảm bảo áp suất trong đường ống
+ Điều chỉnh được lượng nhiên liệu cung cấp ứng với từng chế độ làm việc của động cơ
* Sơ đồ

1. Bánh lêch tâm


2. Cần bơm
3. Lò xo hồi vị cần bơm
4. Trục bơm tay
5. Màng bơm
6. Nắp bơm
7. Van hút
8. Van đẩy
9. Lò xo hồi vị màng bơm
10. Thanh kéo
11. Thân bơm

* Nguyên lý hoạt động:Trong quá trình động cơ làm việc làm bơm xăng hoạt động thì bánh
lệch tâm luôn quay và tác động vào cần bơm, nên hoạt động của bơm xăng được chia thành
các trường hợp sau:
- Khi phần cao của bánh lệch tâm (1) tác động vào cần bơm (2) → màng bơm (5) đi
xuống→ buồng bơm (giới hạn bởi màng bơm và nắp bơm (6)): thể tích tăng
(V↑), áp suất giảm (p↓ ) → van hút (7) mở, van đẩy (8) đóng → xăng được hút vào buồng
bơm.
- Khi phần thấp của bánh lệch tâm (1) tác động vào cần bơm (2) →lò xo hồi vị (9) đẩy
màng bơm (5) đi lên → buồng bơm: (V↓ ), (p↑) → van hút (7) đóng, van đẩy (8) mở → xăng
từ buồng bơm được đẩy lên buồng phao của bộ chế hoà khí.
Khi xăng trong buồng phao của bộ chế hoà khí (CHK) đầy → đường xăng tới CHK
11


2

đóng lại → buồng bơm có p↑ nhanh → tạo ra áp lực lớn, đến khi thắng sức căng lò xo (9) →
van hút (7)đóng → bơm tạm ngừng cung cấp xăng. Khi mức xăng trong CHK giảm xuống →
mở đường xăng tới buồng bơm → bơm lại làm việc bình thường. Đây là chế độ “tự động

điều chỉnh mức nhiên liệu” của bơm xăng cơ khí kiểu màng, nó diễn ra trong thời gian rất
ngắn.
Khi động cơ không hoạt động mà buồng phao của bộ chế hòa khí chưa có nhiên liệu →
tác dụng vào cần bơm tay → trục bơm (4) tác động vào cần (2) → màng bơm dịch chuyển và
thực hiện quá trình bơm xăng như khi động cơ làm việc. Khi ta ngừng tác động thì quá trình
bơm kết thúc. Đây gọi là chế độ “bơm tay”.

Câu 2: (2 điểm)
Trình bày hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng cầu chủ động ô tô.
Hiện tượng Nguyên nhân hư hỏng
Chảy dầu, mức dầu thấp Hỏng gioăng, phớt, có thể là phớt trục bánh răng quả
dứa hoặc phớt của bán trục
Kêu ngắt quãng khi xe quay vòng Mòn, hỏng các vòng bi bánh xe hoặc vòng bi bán trục
Kêu liên tục khi quay vòng Mòn, hỏng các bánh răng hành tinh và trục của nó
Kêu liên tục ở các bánh răng của bộ
truyền lực chính và bộ vi sai
+ Mức dầu bôi trơn không đủ
+ Các bánh răng bị mòn hoặc điều chỉnh độ rơ ăn khớp
không đúng
Có tiếng kêu va chạm kim loại khi
tăng hoặc giảm tốc
Trục bánh răng hành tinh và lỗ lắp trục trên vỏ bộ vi
sai bị mòn, rơ
Kêu đều đều khi xe chạy Mòn rơ các ổ bi côn của hộp vi sai
Kêu đều đều khi xe thả trôi dốc Mòn, rơ các ổ bi côn bánh răng quả dứa

Câu 3: (2 điểm)
- Trình bày nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống khởi động.
- Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống khởi động (theo sơ đồ)
* Nhiệm vụ

Động cơ đốt trong cần có một hệ thống khởi động riêng biệt truyền cho trục khuỷu
động cơ một moment với một số vòng quay nhất định nào đó để khởi động được động cơ. Cơ
cấu khởi động chủ yếu trên ôtô hiện nay là khởi động bằng động cơ điện một chiều. Tốc độ
khởi động của động cơ xăng phải trên 50 v/p, đối với động cơ diesel phải trên 100 v/p.
* Yêu cầu
+ Máy khởi động phải quay được trục khuỷu động cơ với tốc độ thấp nhất mà động cơ có thể
nổ được.
+ Nhiệt độ làm việc không được quá giới hạn cho phép.
+ Phải bảo đảm khởi động lại được nhiều lần.
+ Tỷ số truyền từ bánh răng của máy khởi động và bánh răng của bánh đà nằm trong giới hạn
(từ 9 đến 18).
+ Chiều dài, điện trở của dây dẫn nối từ accu đến máy khởi động phải nằm trong giới hạn
quy định (< 1m).
+ Mômen truyền động phải đủ để khởi động động cơ.






3


* Sơ đồ:
1-
Ắc qui
2- Công t
ắc đề
3- Cu
ộn hút

4- Cu
ộn giữ
5- Đ
ồng xu
6- C
ực từ
7- Chổi than
8- Cổ góp

9- Rô to
10- Cuộn Stato
11- Cuộn Roto
12- Cặp bánh răng giảm tốc
13- Khớp 1 chiều
14- Bánh răng máy đề
15- Bánh răng bánh đà.
16- Lò xo hồi vị


* Hoạt động:
+ Khi đề: đóng công tắc đề (2)
- Dòng điện qua cuộn giữ (1) (2) (4)  mát
- Dòng điện qua cuộn hút (1) (2)(3)(7)(11)(10)mát
Trong (3), (4) xuất hiện lực từ hút lõi từ mang (5) dịch chuyển sang trái nối (6) với (1) đồng
thời đẩy (14) vào ăn khớp với (15). Lúc này dòng điện từ (1) (5)  (6) (7) (11)
(10) mát.
+ Chế độ hút: dòng diện đi như sau:







Trong (3), (4) xuất hiện lực từ hút lõi từ mang (5) dịch chuyển sang trái nối (6) với (1)
đồng thời đẩy (14) vào ăn khớp với (15).
+ Chế độ giữ: dòng điện đi như sau:






Rô to máy khởi động quay mô men được truyền từ (9) (12)  (13)(14)(15) làm
quay bánh đà khởi động động cơ.
+ Chế độ nhả về (khi thôi đề) dòng điện đi như sau:





Lực từ tạo ra trong (3) có tác dụng ngược với ban đầu cùng với (16) làm lõi từ trở về vị
trí ban đầu, tách (5) khỏi (6) máy đề ngừng hoạt động, đồng thời kéo (14) tách khỏi (15).
+ Ưu điểm máy đề giảm tốc:
- Tự động loại ra khỏi hệ thống khi động cơ đã nổ nhờ khớp 1 chiều
- Mô men đề lớn
1

5

4


m
át

2

11

10

m
át

1

10
4

m
át

2

3
11
m
át

m
át

1

3

5

11

10

m
át

m
át

4


4

- Điều khiển dễ dàng, thuận lợi, tuổi thọ cao.
+ Nhược điểm:
- Cấu tạo phức tạp, giá thành đắt.
- Tốn vật liệu.

×