Câu 1: Nếu có một nhà đầu tư dang tìm kiếm cơ hội đầu tư một
khoản vốn lớn vào lĩnh vực chứng khoán, nhà đầu tư này sẵn sàng
chấp nhận rủi ro với mục tiêu gia tăng quy mô vốn trong tương lai.
Vậy nhà đầu tư này nên lựa chọn loại chứng khoán nào sau đây:
A. Cổ phiếu phổ thông ( Common stock).
B. Cổ phiếu thu nhập (income stock).
C. Cổ phiếu có chất lượng tốt (blue chip stock).
D. Cổ phiếu tăng trưởng ( growth stock).
Câu 2: Trong một cuộc họp thường niên của đại hội đồng cổ đông tại
một công ty cổ phần có 9 ứng cử viên vào hội đồng quản trị, một
nhà đầu tư đang nắm giữ 1000 cổ phần tại công ty này có thể bỏ tối
đa cho mỗi ứng cử viên bao nhiêu phiếu theo phương thức bỏ phiếu
cộng dồn.
A. 1000
B. 0
C. 4000
D. 9000
Câu 3: Một công ty phát hành và đang lưu hành một loại cổ phiếu ưu
đãi không cộng dồn cổ tức (non-cumulative preferred stock), cố tức
được trả mỗi năm là 1000đ cho mỗi cổ phần. Nếu vào năm trước đó
công ty không có khả năng chi trả cổ tức thì vào năm hiện tại các cổ
đông nắm giữ cổ phiếu này sẽ nhận được cổ tức cho mỗi cổ phần
này là :
A. 1000đ
B. 2000đ
C. 3000đ
D. 4000đ
Câu 4: Theo luật chứng khoán Việt Nam 2006 điều kiện phát hành cổ
phiếu ra công chúng bao gồm những điều sau ngoại trừ:
A. Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký
chào bán từ 10 tỷ VND trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ sách kế
toán.
B. Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán
phải có lãi tối thiểu 100 triệu đồng.
C. Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ
đợt phát hành đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
D. Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán
cổ phiếu có lãi đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký
chào bán.
Câu 5: Các trường hợp sau đây không phải đăng ký chào bán chứng
ra công chúng ngoại trừ:
A. Chào bán trái phiếu của Chính phủ Việt Nam.
B. Cháo bán trái phiếu của tổ chức tài chính quốc tế được chính phủ
Việt Nam chấp thuận.
C. Chào bán chứng chỉ quỹ đầu tư ra công chúng.
D. Chào bán cổ phiếu ra công chúng của doanh nghiệp nhà nước
chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Câu 6: Bản cáo bạch (prospectus) là:
A. Là tài liệu thông báo doanh nghiệp đủ điều kiện niêm yết.
B. Là tài liệu hoặc dữ liệu điện tử công khai những thông tin chính
xác, trung thực, khách quan liên quan đến việc chào bán hoặc niêm
yết chứng khoán của tổ chức phát hành.
C. Cả A và B đều sai.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 7. Mệnh giá cổ phiếu, chứng chỉ quỹ chào bán lần đầu ra công
chúng tại Việt Nam là:
A. 100.000 VNĐ
B. 1.000.000 VNĐ
C. 10.000 VNĐ
D. 100.000 và bội của 100.000.
Câu 8: Nghĩa vụ của công ty đại chúng:
A. Công bố thông tin theo quy định của Luật chứng khoán.
B. Tuân thủ các nguyên tắc quản trị công ty theo quy định của Luật
doanh nghiệp và quản trị công ty.
C. Thực hiện đăng ký, lưu ký chứng khoán tập trung tại trung tâm
luuw ký chứng khoán.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
Câu 9: Một trái phiếu chuyển đổi có mệnh giá 1000 USD giá chuyển
đổi là 40 USD/cổ phiếu. Thị giá trái phiếu đang là 1.130 USD và thị
giá cổ phiếu đang là 45 USD. Công ty cổ phần cũng đang đề nghị
mua lại trái phiếu với giá 1.080 USD. Vậy nhà đầu tư đang nắm giữ
trái phiếu này nên chọn theo phương án nào:
A. Chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu phổ thông.
B. Bán trái phiếu.
C. Cho phép công ty cổ phần mua lại.
D. Tiếp tục nắm giữ trái phiếu này.
Câu 10: Xét về mức độ rủi ro, cổ phiếu ưu đãi cổ tức:
A. Rủi ro hơn cổ phiếu phổ thông.
B. Rủi ro hơn trái phiếu.
C. Ít rủi ro hơn cổ phiếu phổ thông.
D. Phương án B và C đúng.
Câu 11: Ưu điểm cơ bản của việc phát hành cổ phiếu phổ thông là:
A. Không chịu áp lực trả lãi và hoãn vốn đúng hạn.
B. Có thêm cổ đông mới.
C. Chi phí phát hành thấp.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
Câu 12: Về thứ tự thanh toán chi phí và lợi nhuận tại công ty cổ
phần.
A. Lãi vay được trả trước thuế.
B. Chi phí lãi trái phiếu trả sau thuế.
C. Chi trả cố tức được trả sau thuế.
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 13: Thặng dư vốn ( capital surplus) trong phần vốn cổ đông trên
bảng cân đối kế toán được phát sinh do:
A. Có chênh lệch giá giữa giá bán cổ phiếu (khi phát hành) và mệnh
giá.
B. Là phần lợi nhuận giữ lại sau khi chia cổ tức cho cổ đông nắm giữ
cổ phiếu phổ thông.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 14: Khi lãi suất trên thị trường thay đổi thì giá của trái phiếu sẽ.
A. Không thay đổi.
B. Thay đổi ngược chiều với lãi suất thị trường.
C. Thay đổi bất kỳ theo chiều hướng nào.
D. Thay đổi cùng chiều với lãi suất thị trường.
trái phiếu có khả năng chuyển đổi)⌠Câu 15: Trái phiếu khả hoán
( có mệnh giá 1000$ được chuyển đổi với giá chuyển đổi là 12,5$
cho mỗi cổ phiếu thường. Nếu giá trái phiếu giảm xuống còn 900
USD thì giá ngang bằng của mỗi cổ phiếu mới là:
A. 12,5$
B. 12 $
C. 7,2$
D. 11,25$
Câu 16: Theo lý thuyết Dow ( the Dow theory): (bỏ wa)
A. Giá của chứng khoán biến động theo 3 xu hướng.
B. Chí số giá chứng khoán phản ánh tất cả các hành vi của thị
trường.
C. Giá cả của chứng khoán biến động theo 3 giai đoạn.
D. Phương án A và B đúng.
Câu 17: Xác định giá giao dịch của cổ phiếu PH với số liệu về tình
hình đặt lệnh tại thời điểm t như sau:
Mua (lô chẵn) Giá Bán (lô chẵn)
2000 50.000 0
1300 50.100 600
1000 50.200 900
800 50.300 1200
400 50.400 1400
0 50.500 1500
A. 50.200 B. 50.100 C. 50.300 D. 50.400
Câu 18: Thị trường chứng khoán sơ cấp (primary market). A. là thị
trường giao dịch giữa các chứng khoán đã phát hành ở thị trường
thứ cấp. B. Biểu hiện cụ thể của thị trường này là Sở giao dịch chứng
khoán. C. Chính là thị trường tạo vốn chính cho đơn vị phát hành. D.
Tất cả các phương án trên đều đúng.
Câu 19: Chỉ số Dow Jone công nghiệp (DJIA) được tính cho 30 loại
cổ phiếu mạnh nhất thuộc lĩnh vực công nghiệp được niêm yết trên
Sỏ giao dịch chứng khoán New York. Giả sử vào ngày 20 tháng 1
năm 2007, giá trị chỉ số này là 10.278,54 điểm (số chia d là 0.502).
Nếu cổ phiếu của một trong 30 công ty niêm yết có thị giá mỗi cổ
phiếu là 30$ được thay thế bằng cổ phiếu của công ty khác có thị giá
là 40$. Vậy chỉ số DJIA lúc này là A. 10.318,54 điểm. B. Tăng 10
điểm. C. Giữ nguyên. D. Giảm 10 điểm.
Câu 20: Câu nào sau đây đúng về quỹ đầu tư dạng đóng ( closed-
end fund): A. Chấp nhận mau lại chứng chỉ đầu tư theo giá trị tài sản
thuần. B. Liên tục phát hành chứng chỉ đầu tư để mở rộng quy mô.
C. Nếu đủ điều kiện có thể tham gia niêm yết trên thị trường chứng
khoán tập trung. D. Mua lại chứng chỉ quỹ đầu tư do quỹ này phát
hành trước thời gian đáo hạn.
Câu 21: Công ty HAR có 6 triệu cố phiếu phổ thông đang lưu hành.
Thu nhập sau thuế của công ty hiện là 2.000.000 $. Công ty quyết
định phân ngược chứng khoán 3 thành 1. EPS mới của công ty là: A.
1$ B. 0,17$ C. 1,33$ D. 0,1$
Câu 22: Câu nào sau đây mô tả đúng về rủi ro hệ thống. A. Không
thể phân tán khi đa dạng hóa. B. Được đo bằng hệ số beta C. Cả A
và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai.
Câu 23: Một công ty có cổ phiếu đang được bán với giá 40$/cổ
phiếu. Nếu tất cả các trái chủ của công ty đều chuyển đổi trái phiếu
thành cổ phiếu thì: A. EPS sẽ tăng. B. EPS sẽ giảm. C. EPS không đổi.
D. EPS không đổi còn P/E thì giảm.
Câu 24: Câu nào sau đây mô tả đúng nhất danh mục thị trường
(market portfolio) A. là danh mục đầu tư bao gồm tất cả các chứng
khoán trên thị trường trong đó tỷ trọng của mỗi chứng khoán tương
ứng với giá trị thị trường của chứng khoán đó. B. Có hệ số beta bằng
1. C. Đây là danh mục đầu tư có mức độ rủi ro lớn nhất. D. Phương
án A và B đúng.
Câu 25: Một quỹ tương hỗ đầu tư có giá trị NVA hiện là 10.12$. Nhà
đầu tư phải trả phí bán là 8%. Tổng giá trị mua của một nhà đầu tư
là 22.000$. Vậy nhà đầu tư đã mua bao nhiêu chứng chỉ quỹ đầu tư.
A. 922 B. 1000 C. 564 D. 2000
Câu 26. Tình huống nào sau đây sẽ làm tăng thu nhập trên mỗi cổ
phiếu. A. Tăng thu nhập sau thuế. B. Trả cổ tức bừng tiền mặt C.
Chia tách cổ phiếu. D. A và C đúng.
Câu 27: Thị trường chứng khoán thứ cấp (secondary market). A.
Trực tiếp huy động vốn cho đơn vị phát hành và cho nền kình tế. B.
Là tiền đề cho sự phát triển của thị trường chứng khoán. C. Là thị
trường mua bán của các chứng khoán đã phát hành trên thị trường
sơ cấp. D. B và C đúng.
Câu 28: Khoản mục nào sau đây không bị ảnh hưởng bởi việc phát
hành thêm cổ phiếu. A. Vốn chủ sở hữu. B. Tổng tài sản. C. Nợ dài
hạn. D. Tài sản cố định.
Câu 29: Công ty HA có tốc độ tăng trưởng đều là 7%/năm (khả năng
sinh lợi và cổ tức) trong vài năm qua. Tốc độ tăng trưởng này dự tính
sẽ còn duy trì trong các năm tới. Hiện nay giá mỗi cổ phiếu của công
ty đang là 321.000 VNĐ và cổ tức là 30.000 VNĐ. Hãy tính tỷ suất
sinh lợi kỳ vọng của cố phiếu HA. A. 16%. B. 17%. C. 16,8%. D.
17,5%.
Câu 30: Khi công ty công bố trả cố tức bằng tiền mặt thì (1) tài sản
lưu động giảm; (2) nợ ngắn hạn giảm: (3) nợ ngắn hạn tăng; (4) vốn
cố đông giảm A. 1 và 4 đúng. B. 1 và 3 đúng. C. 2 và 4 đúng. D. 3 và
4 đúng.
Câu 31: Chỉ tiêu nào sau đây sẽ được nhà phân tích sử dụng để kiểm
tra cơ cấu vốn của một doanh nghiệp. A. Tỷ số tài chính lưu đông. B.
Chỉ số tài sản nhạy cảm. C. Tỷ số P/E. D. Tỷ số nợ trên vốn cổ đông.
Câu 32: Nhà đầu tư có thể tìm thấy tất cả các thông tin sau trên
bảng tổng kết tài sản của công ty, trừ. A. Tổng tài sản của công ty.
B. Vốn chủ sở hữu. C. Tiền mặt. D. Chi phí từ hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
Câu 33. Nhà đầu tư mua 10 trái phiếu có mệnh giá là 100 USD, có lãi
suất danh nghĩa là 6%/năm với giá 900 USD. Vậy hàng năm nhà đầu
tư sẽ nhận được tiền lãi là: A. 6 USD. B. 600 USD. C. 60 USD. D. 54
USD.
Câu 34. Hình thức bảo lãnh mà trong đó tổ chức bảo lãnh phát hành
cam kết sẽ mua toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành cho dù
họ có thể bán hết hay không được gọi là: A. Bảo lãnh tất cả hoặc là
không. B. Bảo lãnh với cố gắng tối đa. C. Bảo lãnh với cam kết chắc
chắn. D. Bảo lãnh với hạn mức tối thiểu.
Câu 35: Trật tư ưu tiên theo phương thức so khớp lệnh là: A. Thời
gian, giá, khách hàng, số lượng. B. Giá, thời gian, khách hàng, số
lượng. C. Số lượng, khách hàng, thời gian, giá. D. Thời gian, giá, số
lượng, khách hàng.
Câu 36: Lệnh giới hạn (limit order) là loại lệnh: A. Được ưu tiên thực
hiện trước các loại lệnh khác. B. Được thực hiện theo giá thị trường.
C. Chỉ sử dụng cho hạn chế một số nhà đầu tư ưu tiên. D. Được thực
hiện trong phạm vi mức giá mà người đặt lệnh chỉ định.
Câu 37: Nhà đầu tư M vừa bán 100 cổ phiếu XYZ với giá 40$/cổ
phiếu. Nhà đầu tư này mua lô cổ phiếu đó 1 năm trước với giá
20$/cổ phiếu, năm vừa qua ông ta có nhận cổ tức với mức 2 USD/cổ
phiếu. Vậy thu nhập trước thuế của nhầ đầu tư M từ 100 20$/cổ
phiếu, năm vừa qua ông ta có nhận cổ tức với mức 2 USD/cổ phiếu.
Vậy thu nhập trước thuế của nhầ đầu tư M từ 100 cổ phiếu XYZ là: A.
1000 $ B. 1200 $ C. 2400 $ D. Không xác định được.
Câu 38: Nhà phát hành dự định chào bán hai loại trái phiếu. Loại thứ
nhất có thời hạn 5 năm và loại thứ hai có thời hạn 15 năm. Như vậy
nhà phát hành phải định mức lãi suất cho 2 loại trái phiếu trên như
thế nào? A. Lãi suất trái phiếu loại thứ nhất cao hơn lãi suất trái
phiếu loại thứ hai. B. Lãi suất trái phiếu loại thứ nhất thấp hơn lãi
suất trái phiếu loại thứ hai. C. Lãi suất của hai loại bằng nhau. D.
Chưa có đủ cơ sở để so sánh.
Câu 39: Người bán khống chứng khoán (short sale) sẽ thực hiệnbán
khống chứng khoán khi họ dự đoán giá của chứng khoán sẽ. A.
Tăng. B. Giảm C. Không thay đổi. D. Có biến động tăng giảm thất
thường.
Câu 40: Lệnh dừng để mua được đưa ra với mức: A. Thấp hơn giá trị
thị trường hiện hành. B. Cao hơn giá trị thị trường hiện hành. C. Có
thể cao hơn hoặc thấp hơn giá trị thị trường hiện hành. D. Ngay tại
giá trị hiện hành.
Câu 41: Công ty cổ phần bắt buộc phải có A. Cổ phiếu ưu đãi. B. Cố
phiếu phổ thông. C. Trái phiếu. D. Tất cả các loại chứng khoán trên.
Câu 42: Chứng quyền (warrant) khác quyền chọn mua (call option) ở
điểm sau. A. Về chủ thể phát hành. B. Khi chứng quyền được thực
hiện thì số chứng khoán cơ sở đang lưu hành sẽ tăng còn khi quyền
chọn mua được thực hiện thì số chứng khoán cơ sở đang lưu hành
không thay đổi. C. Chứng quyền giá thực hiện tháp hơn giá trị thị
trường hiện hành. D. A và B đúng.
Câu 43: Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết phải công bố thông tin
bất thường trong thời gian. A. 10 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra. B. 24
giờ kể từ khi sự kiện xảy ra. C. 30 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra. D.
48 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra.
Câu 44: Chứng khoán bị đưa vào diện kiểm soát và tạm dừng giiao
dịch khi; A. Tổ chức niêm yết vi phạm quy định về công bố thông tin.
B. Tài sản ròng của tổ chức phát hành là số âm. C. Không còn đáp
ứng được điều kiện niêm yết. D. Tất cả các phương án trên.
Câu 45: Khi lãi suất thị trường thay đổi thì giá của trái phiếu sẽ. A.
Thay đổi cùng chiều với lãi suất thị trường. B. Thay đổi ngược chiều
với lãi suất thị trường. C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai.
Câu 46: Một công ty dự kiến thay toán cổ tức cho mỗi cổ phần là
3000 VNĐ. Cổ tức dự kiến sẽ tăng trưởng ổn định 11%/năm Hỏi giá
cổ phiếu của công ty này sẽ là bao nhiêu nếu cổ đông yêu c ầu tỷ lệ
lãi là 14% trên vốn đầu tư cho cổ phiếu. A. 102.000 VNĐ. B. 100.000
VNĐ. C. 104.00 VNĐ. D. 98.000 VNĐ.
Câu 47: Trong một cuộc họp thường niên của đại hội đồng cổ đông
có 5 ứng cử viên vào Hội đồng quản trị, một cổ đông nắm giữ 1000
cổ phiếu có quyền biểu quyết. Vậy ông ta có thể bỏ phiếu tối thiểu là
bao nhiêu cho mỗi ứng cử viên. A. 200 B. 100 C. 0 D. 1000
Câu 48: Công ty BBA có 1.000.000 cố phiếu đang lưu hành và tuyên
bố trả cố tức bằng 30% chứng khoán. Một nhà đầu tư hiện đang sở
hữu 1000 cổ phần của công ty này . Vậy nhà đầu tư này có thể nhận
cổ tức bằng chứng khoán là bao nhiêu cổ phần mới. A. 200 B. 290 C.
1000 D. 30
Câu 49: Cổ phiếu phổ thông của công ty SSC có thị giá hiện hành là
30$ và cố tức một năm là 3$. Như vậy một nhà đầu tư đang sở hữu
2000 cổ phiếu của công ty này có hoa lợi hiện hành là bao nhiêu? A.
10% B. 15% C. 0,15% D. 20%
Câu 50. Câu nào sau đây thể hiện đúng nhất chứng khoán ngân quỹ.
A. Không có quyền bỏ phiếu. B. Không được nhân cổ tức. C. Do đơn
vị phát hành nắm giữ. D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
Câu 51: Công ty Vĩnh Cửu dự kiến sẽ trả cổ tức 5 USD/ 1 cổ phần
vào các năm tới. Giả sử cổ phiếu của công ty này đang được bán với
giá 50$/ 1 cổ phiếu. Các doanh nghiệp cùng ngành đang có tỷ suất
lợi nhuận bình quân là 15%. Vậy tốc độ tăng trưởng cổ tức của công
ty này dự kiến sẽ là: A. 5% B. 10% C. 8% D. 3%
Câu 52: Một nhà đầu tư đưa ra một lệnh bán chứng khoán với yêu
cầu phải thực hiện ngay và thực hiện đầy đủ quy mô lệnh nếu không
sẽ bị hủy bỏ ngay hoàn toàn lệnh đó. Đây là A. Lệnh giới hạn (limit
order). B. Lệnh dừng (Stop order). C. Lệnh thực hiện ngay hoặc hủy
bỏ (immediate ỏ cancel order). D. Lệnh thực hiện ngay tất cả hoặc
hủy bỏ ngay tất cả (fill or kill order).
Câu 53: Lưu ký chứng khoán nhằm. A. Giảm bớt chi phí và rủi ro
trong quá trình giao dịch. B. Giúp nhà đầu tư thực hiện các quyền
của mình đối với chứng khoán. C. Tập trung hóa và phi vật chất hóa
chứng khoán. D. Tất cả các phương án đều đúng.
Câu 54: Câu nào sau đây đúng về lệnh dừng. (stop order). A. Lệnh
giới hạn thua lỗ khi giá chứng khoán tăng giá. B. Lệnh giới hạn thua
lỗ khi chứng khoán giảm giá. C. Là lệnh đặc biệt của lệnh thị trường.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
Câu 55: Nhà đầu tư mua 10 trái phiếu XYZ có mệnh giá là 1000$, lãi
suất 5%/năm với giá 950$. Vậy hàng năm nhà đầu tư này sẽ nhận
được tiền lãi là: A. 50$ B. 500$ C. 575% D. 15%
Câu 56. Loại chứng khoán nào sau đây đại diện cho quyền sở hữu
vốn tại một công ty cổ phần. A. Trái phiếu công ty. B. Trái phiếu đầu
tư. C. Cổ phiếu phổ thông. D. Đặc quyền dài hạn mua cổ phiếu.
Câu 57> Nhà đầu tư mua trái phiếu có lãi suất 10%/năm theo mệnh
giá tổng số tiền mua trái phiếu là 1 triệu USD. Vào cuối ngày trái
phiếu có giá đóng cửa tăng 1/2 điểm. Vậy nhà đầu tư kiếm được. A.
2.500$ B. 25.000$ C. 5000$ D. 50.000$
Câu 58. Trái phiếu khả hoán (1000$) được chuyển đổi với giá 12,5$
cho mỗi cổ phiếu phổ thông. Vậy mỗi trái phiếu khả hoán trên được
dổi thành bao nhiêu cổ phiếu phổ thông. A. 80 B. 95 C. 100 D. 105
Câu 59. Trái phiếu có thể chuyển đổi có mệnh giá 100$ được chuyển
đổi với giá chuyển đổi là 20$/cổ phiếu. Nếu thị giá của trái phiếu
giảm xuống còn 800$ thì giá ngang bằng mới của cổ phiếu phổ thông
là: A. 12$ B. 16$ C. 25$ D. 40$
Câu 60. Câu nào sau đây đúng với chứng quyền (đặc quyền dài hạn
mua cổ phiếu –warrant). A. Chứng quyền cho người sở hữu nó quyền
lợi vĩnh viễn trong số chứng khoán của nhà phát hành. B. Chứng
quyền có thời gian đáo hạn ngắn hơn quyền mua cổ phần. C. Chứng
quyền được phát hành với mục tiêu giúp cho việc duy trì tỷ phần vốn
của các cổ đông cũ. D. Tất cả các phương án trên đều sai.
Câu 61. Ông Hưng và một số cổ đông khác muốn bầu 3 trong số 5
ứng cử viên vào Hội đồng quản trị. Tổng số cổ phiếu đang lưu hành
của công ty là 1.200.000. Để bầu 3 ủy viên Hội đồng quản trị như ý
muốn thì ông Hưng và bè bạn của ông cần tối thiểu bao nhiêu phiếu
bầu. A. 600.001 B. 800.001 C. 600.000 D. 400.000
Câu 62. Giá trị chỉ số DowJones sẽ bị ảnh hưởng mạnh nhất do sự
thay đổi giá trị của các loại cổ phiếu. A. Dịch vụ tiện ích. B. Vận tải.
C. Công nghiệp. D. Tài chính-ngân hàng.
Câu 63. Một khách hàng đưa ra một lệnh mua với yêu cầu phải thực
hiện ngay và thực hiện đầy đủ hoặc một phần nội dung của lệnh,
phần còn lại không thực hiện hết phải hủy bỏ ngay. Đây là lệnh. A.
Lệnh có hiệu lực cho đến khi hủy bỏ (good-till-cancelled order). B.
Lệnh thực hiện ngay hoặc hủy bỏ (immediate or cancelled order). C.
Lệnh thực hiện tất cả hoặc là không. (all or none order) D. Lệnh thực
hiện tất cả ngay lập tức hoặc hủy bỏ tất cả ngay lập tức (fill or kill
order).
Câu 64. Nhật lệnh (day order) được đưa ra để mua cổ phiếu công ty
MV theo giá 24 đến lúc đóng cửa thị trường nhà môi giới đã mua 100
cổ phiếu với giá 23,5 và 200 cổ phiếu theo giá 24, phần còn lại được
hủy bỏ. Vậy kết cục nào sau đây là đúng. A. Nhà đầu tư có thể hủy
bỏ lệnh chưa hoàn tất nếu nhà môi giới không cung cấp đầy đủ số
chứng khoán còn lại. B. Khách hàng có thể hủy bỏ lệnh này trừ khi
nhà môi giới cam kết có thể mua 200 cổ phiếu còn lại trong vòng 5
ngày hành chính C. Khách hàng phải chấp nhận 300 cổ phiếu đã
mua và phần còn lại được hủy bỏ. D. Tất cả các kết cục trên đều
không đúng.
Câu 65: Khung giá chứng khoán trong một ngày nào đó ghi như sau.
HT Company High 26 Low 24,5 Close 25,4 Nếu một khách hàng đặt
lệnh mua 1000 cổ phiếu của công ty HT với giá 24 thì nhà đầu tư này
sẽ mua cổ phiếu theo giá nào. A. 23+7/8 B. 26 C. 24 D. Không mua
được.
Câu 66. Nhà đầu tư mua một trái phiếu kho bạc vào ngày thứ hai, 4
tháng 4. Đây là loại trái phiếu J&J (Jan-July: trả lãi vào ngày 1 và
tháng 7). Người bán sẽ nhận được tiền lãi tích lũy là bao nhiêu ngày.
A. 94 B. 90 C. 92 D. 91
CÂu 67. Khoản mục nào sau đây không bị ảnh hưởng của việc phát
hành trái phiếu. A. Tổng tài sản. B. Tài sản lưu động. C. Tổng nợ. D.
Vốn cổ đông.
Câu 68. Giao dịch của một công ty đưa đến kết quả là tổng tài sản
của công ty vẫn duy trì ổn định nhưng vốn cổ đông giảm. Câu nào
sau đây đúng. A. Tổng nợ tăng. B. Tổng chi phí tăng. C. Nợ ngắn hạn
giảm. D. Tài sản cố định tăng.
Câu 69. Một công ty có cổ phiếu đang được bán với giá 22$/cổ
phiếu. Nếu tất cả các trái chủ đều chuyển đổi trái phiếu thành cổ
phiếu thì: A. EPS sẽ giảm. B. EPS sẽ tăng. C. EPS không bị ảnh
hưởng. D. P/E bị ảnh hưởng còn EPS thì không.
Câu 70. Dùng số liệu sau để trả lời câu hỏi. (bảng số liệu). Một nhà
đầu tư VS có NAV là 9,3$, nhà đầu tư K muốn đầu tư 30.000$ vào
quỹ này. Vậy nhà đầu tư K sẽ nhận được bao nhiêu chứng chỉ đầu tư
của quỹ. A. 2951. B. 3000. C. 3049 D. 3279
Câu 71. Nhà đầu tư mua cổ phần của một quỹ đầu tư với giá trị tài
sản thuần (NAV) là 7,82$ và lệ phí bán là 85. Vậy nhà đầu tư đã trả
phí bán là. A. 0,68$ B. 0,74 $ C. 0,80 $ D. 0,87 $
Câu 72. Câu nào sau đây đúng. A. Giá phí chọn mua tỷ lệ nghịch với
thị giá chứng khoán cơ sở. B. Giá phí chọn mua không phụ thuộc vào
giá chứng khoán cơ sở. C. Mức giá thực hiện tỷ lệ nghịch với giá phí
chọn mua. D. Tất cả các phương án trên đều sai.
Câu 73. Vào ngày 6 tháng 7, thị giá cổ phiếu PXZ là 83$/cổ phiếu.
Một nhà đầu tư dự đoán giá cổ phiếu của công ty sẽ tăng trong vài
tuần tới. Vì vậy ông ta mua một quyền chọn mua 100 cổ phiếu của
công ty này với giá trị thực hiện là 90$/cổ phiếu và giá phí quyền
chọn là 1,375 $/cổ phiếu trong thời hạn 6 tháng. Vào ngày 26 tháng
8 giá cổ phiếu của công ty tăng vọt đến mức 108,75 $/cổ phiếu. Nhà
đầu tư quyết định thực hiện quyền chọn này, khi đó ông ta sẽ lãi. A.
1.737,5$ B. 1.875 $ C. Bị thua lỗ. D. Không xác định được.
Câu 74. Chỉ tiêu Traynor và chỉ tiêu Sharpe dùng để đánh giá một
danh mục đầu tư đôi khi cho kết quả không giống nhau là do. A. Chỉ
tiêu Traynor không tính đến các yếu tổ của rủi ro hệ thống. B. Chỉ
tiêu Sharpe tính cả đến yếu tổ rủi ro phi hệ thống. C. Chỉ tiêu Sharpe
chỉ tính đến rủi ro hệ thống. D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 75. Giả sử tỷ suất thu nhập danh mục thị trường là 14%/năm, tỷ
suất thu nhập của tín phiếu kho bạc là 8%/năm, hệ số beeta của cổ
phiếu XPQ là 0,6. Tỷ suất thu nhập dự tính của cổ phiếu XPQ là A.
11,6%. B. 15% C. 10,2% D. 11 %
Câu 76. Sự khác nhau giữa quyền chọn (option) và giao dịch tương
lai (future) là. A. Quyền chọn bắt buộc phải thực hiện. B. Quyền chọn
cổ định thời điểm thực hiện. C. Giá thực hiện quyền chọn chỉ là giá
tối đa hoặc giá tối thiểu. D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
Câu 77. Công ty ADA vừa thành lập với số cổ phiểu phát hành lần
đầu là 1.000.000 cổ phiếu, mệnh giá là 10$/cổ phiếu. Số cổ phiếu
này được bán với giá là 12$/cổ phiếu. Vậy vốn chủ sở hữu của công
ty sẽ là bao nhiêu sau khi phát hành cổ phiếu ra công chúng. A.
12.000.000 $ B. 1.000.000 $ C. 2.000.000 $ D. Không xác định được.
Câu 78. Công ty BDB khi mới thành lập phát hành 1.000.000 cổ
phiếu với giá 8$/cổ phiếu (mệnh giá 44). Sau một năm hoạt động,
thu nhập sau thuế của công ty là 500.000 $. Công ty quyết định chia
sẻ cổ tức một nửa phần còn lại giữ lại công ty. Vậy vốn chủ sở hữu
của công ty này là bao nhiêu sau 1 năm hoạt động. A. 8.000.000 $.
B. 4.000.000$ C. 8.250.000 $ D. 4.250.000
Câu 79. Câu nào sau đây mô tả đúng vị thế của người bán quyền
chọn bán. (a put writer). A. Người bán quyền chọn bán cam kết sẽ
bán cho người mua quyền chọn (option buyer) một số lượng chứng
khoán nhất định với giá đã ấn định trước. B. Người bán quyền chọn
bán cho phép người mua quyền chọn được yêu cầu người bán quyền
chọn phải mua một số lượng chứng khoán nhất định với giá xác định
nếu người mua muốn như vậy. C. Người bán quyền chọn bán thường
muốn bán các chứng khoán cơ sở. D. Phương án B và C đúng.
Câu 80. Đầu tư qua các quỹ đầu tư chứng khoán có lợi thế sau. A.
Nhà đầu tư nhỏ cũng có thể đầu tư vào một danh mục đa dạng. B. Ít
rủi ro hơn đầu tư riêng lẻ. C. Có thể có xác suất thành công cao hơn.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
Câu 81. Công ty MP được chấp thuận phát hành 1 triệu cổ phiếu phổ
thông ra công chúng. Công ty đã phát hành 600.000 cổ phiếu. Trong
đó có 40.000 cổ phiếu được lưu giữ tại công ty (inventory stock).
Công ty công bố thanh toán cổ tức 2$/cổ phần. Vậy công ty này có
bao nhiêu cổ phiếu đang lưu hành. A. 40.000 B. 560.000 C. 600.000
D. 1.000.000
Câu 82. Loại chứng khoán nào sau đây phù hợp với nhà đầu tư ưa
mạo hiểm, thích rủi ro. A. Chứng khoán X có hệ số beta=1 B. Chứng
khoán Y có hệ số beta =0,9 C. Chứng khoán Z có hệ số beta =1,4. D.
Chứng khoán T không có rủi ro.
Câu 83. Một công ty có lợi nhuận gia tăng giữ cố định ở mức chỉ trả
cố tức. Nếu chỉ tính đến điều này thì bảng cân đối kế toán của công
ty sẽ phản ánh. A. Tài sản lưu động giảm. B. Vốn cổ đông giảm. C.
Lợi nhuận giữ lại giảm. D. Vốn cổ đông tăng.
Câu 84. Trong thời kỳ lạm phát, phương pháp kế toán FIFO (first in-
first out) sẽ . A. Làm giảm lợi nhuận. B. Làm giảm thuế phải nộp. C.
Làm tăng lợi nhuận. D. Tăng giá phí hàng bán.
Câu 85. Trong hoàn cảnh nào sau đây thì vốn chủ sở hữu sẽ giảm
theo tỷ lệ phần trăm. A. Cổ tức trả bằng cổ phiếu. B. Phân chia
chứng khoán. C. Trái phiếu khả hoán được chuyển đối thành cổ
phiếu phổ thông. D. Phát hành trái phiếu.
Câu 86. Năm 1988 Cục dự trữ Liên bang Hoa Kỳ phát hành một đợt
trái phiếu có lãi suất cố định là 9%/năm, mệnh giá là 1000$, đáo hạn
vào năm 1998. Giả sử rằng vào năm 1993 bạn quyết định mua 10
trái phiếu phát hành vào năm 1988. Vậy bạn phải trả tối đa bao
nhiêu cho mỗi trái phiếu trên. Biết rằng vào năm 1993 Cục dự trữ
liên bang Hoa Kỳ cũng phát hành một đợt trái phiếu có mệnh giá là
1000$, thời gian đáo hạn là 1998 nhưng lãi suất chỉ là 5%/năm. A.
1155,73$ B. 117,155$ C. 1200$ D. 1000$
Câu 87. Công ty AC dự kiến có thể tăng trưởng với tốc độ 5%/năm.
Cố tức cũng sẽ tăng trưởng cùng sự tăng trưởng của công ty. Năm
nay, cổ phiếu AC đang được bán với giá 100$, sang năm tới dự kiến
nó sẽ cho một khoản cổ tức là 5$. Vậy tỷ suất thu nhập kỳ vọng của
cổ phiếu công ty này là. A. 15%. B. 5%. C. 10% D. 7%.
Câu 88. Bảng giá chứng khoán của một công ty ngày 4 tháng 9 năm
2007 như sau.
52weeks Stock Div Yid P/E Sale High Low Close Net chg
High low
80 40 ABC 0,72 0,1 12 3329 78 68 72 -1⅓
Theo bảng trên giá đóng của của ngày 3 tháng 1 năm 2007 là. A. 73.
B. 73,5. C. 72 D. 70,5.
Câu 89. Bảng giá chứng khoán của một công ty ngày 4 tháng 1 năm
2007 như sau. (bảng) Thu nhập trên mỗi cổ phần của công ty ABC
là. A. 0,72$ B. 3$ C. 6$. D. 33$
Câu 90. Một nhà đầu tư đưa ra một lệnh cho nhà môi giới mua 1000
cổ phiếu HXQ với giá 20$ ngay lập tức nếu không được thì hủy bỏ
ngay hoàn toàn lệnh đó. A. Đây là lệnh có hiệu lực cho đến khi hủy
bỏ (good –till cancelled order). B. Đây là nhật lệnh (day order). C.
Đây là lệnh thực hiện ngay tất cả hoặc hủy bỏ ngay tất cả ( fill or kill
order). D. Lệnh thực hiện tất cả hoặc là không (all or none order).
Câu 91. Khi tổ chức bảo lãnh không chịu trách nhiệm đối với các
chứng khoán không phát hành hết thì hình thức bảo lãnh này là. A.
Bão lãnh với cam kết chắc chắn. B. Bảo lãnh với cố gắng tối đa. C.
Bảo lãnh với cam kết dự phòng. D. Bão lãnh với cam kết tất cả hoặc
là không.
Câu 92. Khi chứng khoán trong tài khoản margin tăng giá thì khoản
mục nào sau đây sẽ tăng. A. Số nợ sẽ tăng. B. Lợi nhuận sẽ tăng. C.
Vốn tăng. D. Phương án B và C đúng.
Câu 93. Các nhà kinh tế dùng thuật ngữ nào để chỉ chiều hướng đi
xuống của nền kinh tế kéo dài hơn 2 quý liên tiếp. A. Lạm phát
(inflation). B. Vừa trì trệ vừa lạm phát (stagflation). C. Khủng hoảng
(depression). D. Suy thoái. (recession).
Câu 94. Niêm yết cửa sau (back- door listing) là. A. Niêm yết khong
chính thức tại sàn giao dịch. B. Một tổ chức niêm yết chính thức sáp
nhập, thôn tính một tổ chức chưa niêm yết và kết quả là tổ chức
không niêm yết nắm được quyền kiểm soát tổ chức niêm yết. C. Là
việc yết giá ở cửa sau của Sở giao dịch. D. Tất cả các phương án trên
đều sai.
Câu 95. Thông số nào sau đây chỉ dẫn nghịch chiều (contrary
indicator). A. Giao dịch lô lẻ. B. Tỷ số P/E C. Bán khống. D. Phương
án A và C đúng.
Câu 96. Có số liệu sau về hai loại cổ phiếu. Xác suất Thu nhập của
ROTH Thu nhập của HENR 20% -15% 8% 70% 10% 14% 10% 30%
15% Hãy xác định thu nhập kỳ vọng và độ lệch chuẩn của thu nhập
cho mỗi danh mục đầu tư mà có 50% cổ phiếu của ROTH và 50% cổ
phiếu của HẺN. A. Thu nhập kỳ vọng 10,3% và độ lệch chuẩn là
9,62%. B. Thu nhập kỳ vọng là 9,95% và độ lệch chuẩn là 8,64%. C.
Thu nhập kỳ vọng là 9,95 và độ lệch độ lệch chuẩn là 7,41%. D. Thu
nhập kỳ vọng là 8,715 và độ lệch chuẩn là 9,22%.
Câu 97. Giả sử tỷ suất thu nhập và mức rủi ro của 3 quỹ A, B, C được
tính cho 5 năm gần nhất là. Các quý Tỷ suất thu nhập Rủi ro (độ lệch
chuẩn) A 15 16% B 13 18% C 12 11% Theo chỉ tiêu Sharpe
(Sharpe’s index) hoạt động của quỹ nào là khả quan nhất nếu lãi
suất không có rủi ro là 7%. A. Quỹ A B. Quỹ B C. Quỹ C D. Quỹ A và
quỹ B
Câu 98.Giả sử tỷ suất thu nhập và mức rủi ro của 3 quỹ J, P, F được
tính cho 5 năm gần nhất là. Các quỹ Tỷ suất thu nhập Bêta J 15 1,15
P 13 1,25 F 12 0,90 Nếu mức lãi suất không có rủi ro là 7%. Theo chỉ
tiêu Traynor , quỹ nào hoạt động tốt nhất. A. Quỹ J B. Quỹ P C. Quỹ
F D. Quỹ P và F.
Câu 99. Cho các số liệu sau về danh mục đầu tư V, danh mục 500 cổ
phiếu S&P tín phiếu kho bạc 3 thán trong 5 năm gần đây. Năm Thu
nhập của quý V Thu nhập S&P’s 500 (%) Thu nhập của tín phiếu kho
bạc(%) 20X1 10 11 6 20X2 -2 -5 5 20X3 13 12 7 20X4 9 11 6 20X5
11 13 7 Tính chỉ tiêu Sharpe cho quỹ V trong giai đoạn 5 năm kể
trên. A. 0,48. B. 0,38. C. 0,78. D. 0,92.
Câu 100. Giả sử lãi suất tín phiếu kho bạc là 7%/năm. Có thông tin
về 3 danh mục đầu tư M, P, Q như sau. Danh mục Thu nhập (12%)
Bêta Rủi ro (%) M 12 1,2 15 P 14 1,1 12 Q 16 1,4 18 Với chỉ tiêu
Traynor hãy sắp xếp các danh mục đầu tư theo thứ tự tăng dần. A.
M-P-Q B. Q-P-M C. P-M-Q D. Q-M-P.
trắc nghiệm thị trường chứng khoán có đáp án
1. Khi đầu cơ giá xuống, người đầu tư có thể:
a. Mua hợp đồng quyền chọn mua
b. Bán khống
c. Mua hợp đồng tương lai
d. Cả a và b
e. Cả a và c
f. Cả a,b và c
Đáp án: b
Bán khống chứng khoán là hưởng lợi từ sự sụt giá chứng khoán. Một người dự
đoán giá chứng khoán giảm trong tương lai, đi vay một số lượng chứng khoán lớn
và bán ngay tại thời điểm đó để hưởng chênh lệch giá.
2. Để bảo hiểm đối với giá trị chứng khoán nắm giữ có thể thực hiện
a. Mua hợp đồng quyền chọn mua
b. Mua hợp đồng quyền chọn bán
c. Bán hợp đồng quyền chọn mua
d. Bán hợp đồng quyền chọn bán
e. Cả a và c
f. Cả b và c
g. Cả a và d
Đáp án: b
- Trong trường hợp giá thị trường giảm (
ð thực hiện quyền chọn bán
ð khoản chênh lệch giữa giá thực hiện và giá thị trường bù cho khoản lỗ do chứng
khoán giảm giá
- Trong trường hợp giá thị trường tăng (>giá thực hiện)
ð Không thực hiện quyền chọn, phải trả phí quyền chọn
ð Tuy nhiên, vẫn có thể lãi do chứng khoán tăng giá
3. Điều khoản thu hồi trái phiếu có nghĩa là:
a. Nhà đầu tư có thể thu hồi khoản đầu tư của mình bất cứ lúc nào nếu muốn
b. Nhà đầu tư chỉ có thể thu hồi khoản đầu tư của mình nếu công ty phát hành
không trả trái tức
c. Nhà phát hành có thể thu hồi trái phíêu trước khi trái phiếu đáo hạn
d. Nhà phát hành có thể thu hồi trái phiếu trong vòng ba năm đầu
Đáp án: c
Đối với trái phiếu có điều khoản thu hồi, người phát hành có thể mua trái phiếu
trước khi trái phiếu đáo hạn. Khi đó, lãi suất yêu cầu của trái phiếu không phải là
lãi suất đáo hạn mà là lãi suất thu hồi (YTC).
4. Giả sử công ty Generol Motors phát hành hai loại trái phiếu A và B có cùng trái
suất và thời hạn. Tuy nhiên trái phiếu A có điều khoản thu hồi còn trái phiếu B
không có điều khoản thu hồi. So với trái phiếu B, giá của trái phiếu A:
a. Cao hơn
b. Thấp hơn
c. Ngang bằng
Đáp án: b
5. Giả sử hai trái phiếu X và Y đều đang bán với giá bằng mệnh giá là 1000 USD.
Cả hai trái phiếu này đều trả mức trái tức là 150 USD/năm. Trái phiếu X sẽ đáo
hạn sau 6 năm nữa còn trái phiếu Y sẽ đáo hạn sau 7 năm nữa. Nếu mức lãi suất
đáo hạn (YTM) giảm từ 15% xuống còn 12% thì:
a. Hai trái phiếu đều tăng giá, nhưng giá trái phiếu X sẽ tăng nhiều hơn giá trái
phiếu Y
b. Hai trái phiếu đều giảm giá, nhưng giá trái phiếu X sẽ giảm nhiều hơn giá trái
phiếu Y
c. Hai trái phiếu đều tăng giá, nhưng giá trái phiếu Y sẽ tăng nhiều hơn giá trái
phiếu X
d. Hai trái phiếu đều giảm giá, nhưng giá trái phiếu Y sẽ giảm nhiều hơn giá trái
phiếu X
Đáp án: c
P : giá trái phiếu
C : lãi định kỳ
M : mệnh giá trái phiếu
kd : lãi suất yêu cầu
Mối quan hệ giữa giá trái phiếu và lãi suất: Nếu lãi suất tăng thì giá trị hiện tại của
các khoản thu nhập từ trái phiếu giảm và làm giá trái phiếu giảm và ngược lại.
Hai trái phiếu có C, M như nhau. Lãi suất giảm. Trái phiếu Y có thời gian đáo hạn
dài hơn vì vậy giá trái phiếu Y sẽ tăng nhiều hơn.
6. Công ty ABC vừa phát hành một đợt trái phiếu thời hạn 5 năm, trái suất
10%/năm và có mức lãi suất đáo hạn hiện tại là 8%/năm. Nếu lãi suất không thay
đổi thì một năm sau giá của trái phiếu này sẽ:
a. Cao hơn
b. Thấp hơn
c. Vẫn giữ nguyên
d. Bằng mệnh giá
Đáp án: b
Nếu lãi suất không đổi thì sau một năm, giá trái phiếu sẽ giảm do mất đi 1 khoản
lợi (lợi tức và lãi suất của 1 năm vì: giá trái phiếu là tổng giá trị hiện tại của dòng
thu nhập trong tương lai).
7. Công ty William Inc. thông báo sẽ trả cổ tức là 1 USD/cổ phiếu vào năm tới. Cổ
tức đó sẽ tăng trưởng với tốc độ 4%/năm trong các năm tiếp theo. Nếu tỷ lệ lãi
suất yêu cầu là 10% thì mức giá cao nhất mà nhà đầu tư sẵn sàng trả cho một cổ
phiếu của công ty Williams là bao nhiêu?
a. 20 USD
b. 18,67 USD
c. 17,33 USD
d. 16,67 USD
Đáp án: d
8. Theo quy tắc 72, nếu muốn thu được một khoản tiền gấp đôi số tiền đầu tư ban
đầu trong vòng 8 năm thì tỷ lệ lãi suất yêu cầu phải là bao nhiêu?
a. 9%
b. 9,4%
c. 9,7%
d. 9,9%
Đáp án: a
Quy tắc 72: Đối với mỗi lãi suất yêu cầu hợp lý r% (5-20%), nếu muốn thu được
một khoản tiền gấp đôi số tiền đầu tư ban đầu trong tương lai thì phải mất một
khoản thời gian:
9. Sau 2 năm nữa, sinh viên A sẽ nhận được một học bổng trị giá 22.000 USD. Khi
nhận được học bổng này, sinh viên A sẽ đem đầu tư trong 6 năm với mức lãi suất
6%/năm. Vậy sau 8 năm nữa, sinh viên A sẽ thu được một khoản tiền là bao
nhiêu?
a. 31.207,42 USD
b. 32.312,53 USD
c. 33.400,54 USD
d. 35.064,65 USD
Đáp án: a
10. Giao dịch nào là giao dịch rủi ro nhất đối với người giao dịch trong thị trường
hợp đồng quyền chọn cổ phiếu nếu sau khi giao dịch được thực hiện giá cổ phiếu
đó tăng cao:
a. Bán hợp đồng quyền chọn mua
b. Bán hợp đồng quyền chọn bán
c. Mua hợp đồng quyền chọn mua
d. Mua hợp đồng quyền chọn bán
Đáp án: a
Nếu giá cổ phíêu tăng cao hơn giá thực hiện hợp đồng quyền chọn mua, người
mua hợp đồng quyền chọn sẽ thực hiện quyền chọn và khi đó người bán sẽ bị lỗ.
11. Khớp lệnh liên tục:
a. Được dùng để xác định giá trong hệ thống đấu giá theo giá
b. Thường được dùng để xác định giá mở cửa và giá đóng cửa
c. Chỉ tạo ra một mức giá cho một giao dịch điển hình chứ không phải là tổng hợp
các giao dịch
d. Cả a và b
e. Cả a và c
Đáp án: c
12. Sau khi khớp lệnh giá thực hiện là (xem bảng):
Lệnh mua Cộng dồn Giá Cộng dồn Lệnh bán
0 30.000 6.000
1.000 29.000 5.000
3.000 28.000 2.000
8.000 27.000 500
5.000 26.000 0
a. 29.000
b. 28.000
c. 27.000
Đáp án: b
Nguyên tắc xác định giá thực hiện:
a. Là mức giá thực hiện đạt được khối lượng giao dịch lớn nhất
b. Nếu có nhiều mức giá thoả mãn Tiết a nêu trên thì mức giá trùng hoặc gần với
giá thực hiện của lần khớp lệnh gần nhất sẽ đươợcchọn
c. Nếu vẫn có nhiều mức giá thoả mãn Tiết b nêu trên thì mức giá cao hơn sẽ được
chọn
Nguyên tắc khớp lệnh:
- Ưu tiên về giá:
+ Lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước
+ Lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước
- Ưu tiên về thời gian: trường hợp các lệnh mua, lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh
giao dịch nhập trước vào hệ thống giao dịch được ưu tiên thực hiện trước
Lệnh mua Cộng dồn Giá Cộng dồn Lệnh bán
0 0 30.000 13.500 6.000
1.000 1.000 29.000 7.500 5.000
3.000 4.000 28.000 2.500 2.000
8.000 12.000 27.000 500 500
5.000 17.000 26.000 0 0
Tại mức giá 28.000, số lượng giao dịch là lớn nhất : 2.000 cổ phiếu
13. Khoản lỗ lớn nhất mà người mua hợp đồng quyền chọn mua cổ phiếu có thể
phải chịu bằng:
a. Giá thực hiện trừ đi giá cổ phiếu
b. Giá cổ phiếu trừ đi giá hợp đồng quyền chọn
c. Giá cổ phiếu
d. Giá hợp đồng quyền chọn mua
e. Các câu trả lời trên đều sai
Đáp án: d
Đối với hợp đồng quyền chọn mua cổ phiếu:
Trong trường hợp cổ phiếu cao hơn giá thực hiện ð thực hiện quyền chọn mua
Trong trường hợp giá cổ phiếu thấp hơn giá thực hiện ð không thực hiện quyền
mua và mất phí quyền chọn (giá hợp đồng quyền chọn mua)
14. Khoản lỗ lớn nhất mà người bán hợp đồng quyền chọn bán có thể phải chịu
bằng:
a. Giá thực hiện trừ đi giá hợp đồng quyền chọn
b. Giá thực hiện
c. Giá cổ phiếu trừ đi giá hợp đồng quyền chọn
d. Giá hợp đồng quyền chọn bán
e. Các câu trả lời trên đều sai
Đáp án: e
Khi giá cổ phiếu thấp hơn giá thực hiện trong hợp đồng quyền chọn bán, người
mua hợp đồng quyền chọn bán sẽ thực hiện quyền chọn, khi đó, người bánsẽ chịu
khoản lỗ bằng giá thực hiện trừ đi giá cổ phiểu (trừ đi phí quyền chọn).
15. Mua một trái phiếu có thể thu hồi cũng tương tự như:
a. Mua một trái phiếu thông thường (không có điều khoản thu hồi) và mua một
hợp đồng quyền chọn mua trái phiếu
b. Mua một trái phiếu thông thường (không có điều khoản thu hồi) và bán một hợp
đồng quyền chọn mua trái phiếu
c. Cả a và b đều sai
Đáp án: b
Khi giá trái phiếu tăng lên (> giá trái phiếu thực hiện), người mua hợp đồng quyền
chọn sẽ thực hiện quyền chọn và mua trái phiếu.
Trong trường hợp trái phiếu có điều khoản thu hồi, người phát hành sẽ muốn thu
hồi trái phiếu khi trái phiếu tăng giá (hay khi lãi suất trên thị trường giảm).
16. Hợp đồng tương lai đối với cổ phiếu
a. Là một thoả thuận cho phép mua hoặc bán một lượng cổ phiếu nhất định tại
mức giá giao ngay vào thời điểm hợp đồng đáo hạn
b. Là hợp đồng sẽ được người mua và người bán ký kết trong tương lai
c. Cho phép người mua được quyền chứ không phải là nghĩa vụ mua cổ phiếu vào
một thời điểm nào đó trong tương lai
d. Là một thoả thuận cho phép mua hoặc bán cổ phiếu tại một mức giá xác định
vào ngày hợp đồng đáo hạn
e. Các câu trên đều sai
Đáp án: e
Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng tương lai
(Forward) (Futures)
Địa điểm giao dịch Trên thị trường OTC Trên sở giao dịch
Sự chuẩn hóa Không chuẩn hóa Chuẩn hoá
Thời gian giao hàng Xác định cụ thể Trong khoảng thời gian
Thanh toán Khi hợp đồng đáo hạn Hàng ngày
Thực hiện hợp đồng Hợp đồng được thực hiện Hợp đồng ít khi được thực hiện (mà
tiến hành giao dịch ngược)
17. Các điều khoản của hợp đồng tương lai như chất lượng, số lượng hàng hoá và
thời hạn giao hàng được quy định bởi:
a. Người mua và người bán
b. Sở giao dịch hợp đồng tương lai
c. Bởi người mua
d. Bởi người môi giới
Đáp án: b
Hợp đồng tương lai được tiêu chuẩn hoá:
- Số lượng và chất lượng: do SGD quy định
- Thời hạn giao hàng: theo tháng (không phải ngày giờ cụ thể)
18. Giả sử bạn gửi 1000 USD vào tài khoản tiết kiệm ngân hàng vào cuối mỗi năm
trong bốn năm tới. Nếu lãi suất trên tài khoản tiết kiệm này là 12%/năm thì cuối
năm thứ bảy số tiền trong tài khoản của bạn là:
a. 4.267,28 USD
b. 6.714,61 USD
c. 7.563,45 USD
Đáp án: b
19. Công ty ABC vừa trả mức cổ tức là 2 USD/cổ phiếu. Tỷ lệ lãi suất yêu cầu đối
với cổ phiếu của công ty là 16%/năm. Nếu cổ phiếu của công ty đang được bán với
giá là 50 USD/cổ phiếu thì tốc độ tăng trưởng cổ tức của công ty là bao nhiêu?
a. 12%
b. 11,54%
c. 10%
d. 9,53%
Đáp án: a
20. Qũy đầu tư thực hiện việc mua lại chứng chỉ qũy đầu tư khi người đầu tư có
nhu cầu thu hồi vốn là:
a. Qũy đóng
b. Qũy mở
Đáp án: b
- Quỹ mở:
+ liên tục phát hành cổ phiếu/chứng chỉ quỹ; số lượng cổ phần/chứng chỉ có thể
không hạn chế
+ quỹ sẵn sàng mua lại cổ phiếu hay chứng chỉ mỗi khi người đâu tư có nhu cầu
bán
+ không giao dịch trên thị trường thứ cấp, mà giao dịch thẳng với quỹ/đại lý được
ủy quyền của quỹ
21. Qũy đầu tư có chứng chỉ qũy được niêm yếu trên sở giao dịch là:
a. Qũy đóng
b. Qũy mở
Đáp án: a
- Quỹ đóng:
+ các chứng chỉ hay cổ phần quỹ chỉ được phát hành 1 lần với số lượng xác định
+ sau khi phát hành lần đẩu ra công chúng, quỹ không mua lại chứng chỉ - cổ
phần
+ người đầu tư muốn mua bán cổ phần/chứng chỉ quỹ sẽ tiến hành giao dịch trên
thị trường chứng khoán tập trung -thị trường thứ cấp (giống như các chứng khoán
niêm yết khác)
22. Chỉ có các thành viên của sở giao dịch mới được mua bán chứng khoán trên sở
giao dịch
a. Đúng
b. Sai
Đáp án: a
Các thành viên của sở giao dịch giúp nhà đầu tư thông qua hoạt động môi giới
hưởng hoa hồng, kinh doanh chứng khoán cho chính mình tham gia giao dịch trên
sàn hoặc thông qua hệ thống giao dịch đã được điện toán hoá.
23. Thị trường phi tập trung (thị trường OTC) có đặc điểm là:
a. Không có địa điểm giao dịch tập trung giữa người mua và người bán
b. Chứng khoán được giao dịch trên thị trường là các chứng khoán chưa đủ tiêu
chuẩn niêm yết trên sở giao dịch