Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

HSG 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.14 KB, 8 trang )

SỞ GD&ĐT BẮC GIANG
CỤM TRƯỜNG THPT LỤC NGẠN
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA CẤP CƠ SỞ
NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN THI: SINH HỌC - LỚP 12

Ngày thi: 24/01/2021
Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề

Họ, tên thí sinh:................................................. Số báo danh: ......................
LƯU Ý:

- Đề thi gồm 8 trang, thí sinh làm bài vào tờ giấy thi.
- Thí sinh khơng được sử dụng bất cứ tài liệu nào.

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (14,0 điểm)
Câu 1: Khi nói về hơ hấp và tuần hồn ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các động vật có hệ tuần hồn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang.
B. Ở tâm thất của cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn giữa máu giàu giàu O 2 và máu giàu CO2.
C. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch.
D. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch.
Câu 2: Sự kiện không diễn ra ở đại cổ sinh là:
A. Sự phát sinh của sinh vật nhân thực cổ nhất.
B. Sự phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
C. Sự di chuyển đời sống từ nước lên cạn.
D. Sự phát sinh thực vật có hạt.
Câu 3: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T) / (G + X) = 1/4. Theo lý thuyết, tỉ lệ
nuclêôtit loại A của phân tử này là
A. 25%.


B. 10%.
C. 20%.
D. 40%.
Câu 4: Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với
giao tử lưỡng bội?
A. Thể ba.
B. Thể tứ bội.
C. Thể tam bội.
D. Thể một.
Câu 5: Vì sao lưỡng cư sống được nước và cạn?
A. Vì nguồn thức ăn ở hai mơi trường đều phong phú.
B. Vì hơ hấp bằng da và bằng phổi.
C. Vì da ln cần ẩm ướt.
D. Vì chi ếch có màng, vừa bơi, vừa nhảy được ở trên cạn.
Câu 6: Vai trò sinh lý không phải của nitơ là:
A. Thành phần bắt buộc của nhiều hợp chất sinh học quan trọng.
B. Khi thiếu cây trồng khơng thể sinh trưởng, phát triển bình thường.
C. Điều tiết quá trình trao đổi chất trong cơ thể.
D. Có vai trị trong quang phân li nước, cân bằng ion.
Câu 7: Người ta làm thí nghiệm trồng 2 cây A và B trong một nhà kính ở nhiệt độ 250C và cường
độ ánh sáng bằng 1/3 ánh sáng mặt trời toàn phần. Khi tăng cường độ ánh sáng bằng 2/3 ánh sáng
mặt trời toàn phần và tăng nhiệt độ (300C – 400C) trong nhà kính thì cường độ quang hợp của cây A
giảm nhưng cường độ quang hợp của cây B khơng giảm. Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng khi
nói về thí nhiệm trên?
I. Mục đích của thí nghiệm để phân biệt thực vật C3 và thực vật C4.
II. Thực vật C4 chịu cường độ ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao, không xảy ra hô hấp sáng nên
cường độ quang hợp khơng giảm, trong thí nghiệm là cây B.
III. Khi tăng cường độ chiếu sáng và tăng nhiệt độ thì thực vật C3 đóng khí khổng dẫn đến
không xảy ra hô hấp sáng và làm giảm cường độ quang hợp, trong thí nghiệm là cây
IV. Ở nhiệt độ 250C là điểm tối ưu về nhiệt độ và cường độ ánh sáng bằng 1/3 ánh sáng mặt

trời toàn phần là điểm bão hoà ánh sáng của thực vật C3.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trang 1/8


Câu 8: Để so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của lá người ta tiến hành làm các thao tác như
sau:
(1) Dùng cặp gỗ hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 tấm kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt của lá tạo
thành hệ thống kín.
(2) Bấm giây đồng hồ để so sánh thời gian giấy chuyển màu từ xanh da trời sang hồng
(3) Dùng 2 miếng giấy lọc có tẩm coban clorua đã sấy khơ (màu xanh da trời) đặt đối xứng
nhau qua 2 mặt của lá.
(4) So sánh diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và mặt dưới của lá trong cùng thời gian.
Các thao tác tiến hành theo trình tự đúng là
A. (1) → (2) → (3) → (4).
B. (2) → (3) → (1) → (4).
C. (3) → (2) → (1) → (4).
D. (3) → (1) → (2) → (4).
Câu 9: Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F 1 có 10 loại kiểu gen,
trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 32%. Theo lí
thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 34%.
B. 32%.
C. 36%.
D. 44%.
Câu 10: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là
trội hồn tồn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu

được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?
A. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1.
B. Có thể chỉ có 1 loại kiểu hình.
C. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1.
D. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1.
Câu 11: Dưới đây là một số đặc điểm của đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể:
I. Xảy ra ở cấp độ phân tử và thường có tính thuận nghịch.
II. Đa số là có hại và thường được biểu hiện ngay thành kiểu hình.
III. Xảy ra một cách ngẫu nhiên.
IV. Đa số đột biến ở trạng thái lặn nên khó phát hiện.
Có bao nhiêu điểm khác biệt giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là không đúng về các đặc trưng di truyền của quần thể?
A. Quá trình tự phối và giao phối gần đều không làm thay đổi tần số các alen có hại trong quần
thể.
B. Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen của cùng một gen có trong quần thể tại một
thời điểm xác định.
C. Quần thể tự thụ phấn trong tự nhiên thường bao gồm nhiều dịng thuần chủng và khơng có
hiện tượng thối hóa giống.
D. Khi cho các dòng cây giao phấn tự thụ phấn bắt buộc, tỉ lệ các dòng thuần chủng tăng dần
qua các thế hệ.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây về bệnh, tật di truyền là đúng?
A. Các bệnh, tật di truyền đều có khả năng di truyền từ bố mẹ sang con cái.
B. Các bệnh, tật di truyền có thể biểu hiện sớm hoặc muộn trong quá trình phát triển cá thể.
C. Phần lớn các loại bệnh, tật di truyền được phát sinh trong quá trình phát triển cá thể.
D. Phần lớn các bệnh, tật di truyền có khả năng chữa trị được nếu được phát hiện sớm.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về các ứng dụng của di truyền học trong chọn giống?

A. Công nghệ ni cấy hạt phấn có thể nhanh chóng tạo ra nhiều dịng thuần chủng với mức
phản ứng khác nhau.
B. Cơng nghệ cấy truyền phôi tạo ra hàng loạt cá thể với kiểu gen như nhau và ln duy trì
được năng suất ổn định như thế hệ bố mẹ.
C. Công nghệ nhân bản vơ tính bằng kỹ thuật chuyển nhân chỉ cần sự tham gia của các tế bào
sinh dưỡng để tạo ra một cơ thể mới.
Trang 2/8


D. Cơng nghệ dung hợp tế bào trần khác lồi tạo ra một cơ thể mới có kiểu gen thuần chủng
và mang vật chất di truyền của cả hai loài bố mẹ ban đầu.
Câu 15: Một nhà khoa học muốn cài một đoạn gen vào plasmit để chuyển gen. Ông đang có
trong tay hai ống nghiệm chứa:
Ống nghiệm 1: đoạn ADN mang gen cần chuyển đã được cắt bằng enzim cắt giới hạn X.
Ống nghiệm 2: plasmit dùng làm thể truyền đã được cắt bằng enzim cắt giới hạn Y.
Quy trình nào sau đây có thể giúp nhà khoa học tạo ra ADN tái tổ hợp mang gen cần chuyển?
A. Hoà hai ống nghiệm với nhau và cho vào enzim ligaza.
B. Cho enzim cắt giới hạn X vào ống nghiệm 2; hồ hai ống nghiệm với nhau rồi kích thích
CaCl2 hoặc xung điện cao áp.
C. Cho enzim cắt giới hạn Y vào ống nghiệm 1; hoà hai ống nghiệm với nhau rồi cho vào enzim
ligaza.
D. Hoà hai ống nghiệm với nhau đồng thời kích thích CaCl2 hoặc xung điện cao áp.
Câu 16: Phát biểu nào dưới đây không phải là nội dung của quá trình chọn lọc nhân tạo trong
học thuyết tiến hóa của Đacuyn?
A. Động lực của q trình chọn lọc nhân tạo là nhu cầu kinh tế và thị hiếu phức tạp luôn luôn
thay đổi của con người.
B. Chọn lọc nhân tạo bao gồm hai mặt: vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những
biến dị có lợi cho sự tồn tại của sinh vật.
C. Chọn lọc nhân tạo giải thích tại sao mỗi giống cây trồng, vật ni đều thích nghi cao độ
với một nhu cầu xác định của con người.

D. Chọn lọc nhân tạo là nhân tố chính qui định chiều và tốc độ biến đổi của các giống vật
nuôi, cây trồng.
Câu 17: Khi nói về q trình hình thành lồi mới bằng con đường cách ly địa lý, phát biểu nào
sau đây đúng?
A. Hình thành lồi bằng con đường cách ly địa lý thường xảy ra ở các lồi động vật ít di
chuyển.
B. Cách ly địa lý góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các
quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
C. Cách ly địa lý ln dẫn đến cách ly sinh sản và hình thành nên lồi mới.
D. Cách ly địa lý trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 18: Người ta đã dùng một loại thuốc xịt muỗi mới để diệt muỗi trong một thời gian dài, lần
xịt đầu tiên đã diệt được hầu hết các con muỗi nhưng những lần xịt sau đó thì quần thể muỗi
ngày càng tăng dần kích thước. Giải thích nào sau đây là đúng cho trường hợp này?
A. Thuốc diệt muỗi là một loại tác nhân gây đột biến, đã làm xuất hiện alen kháng thuốc
trong quần thể muỗi.
B. Thuốc diệt muỗi tạo điều kiện cho những đột biến mới phát sinh và được tích lũy, làm tăng
tần số alen kháng thuốc trong quần thể.
C. Thuốc diệt muỗi đã gây ra một đột biến đa hiệu vừa có khả năng kháng thuốc, vừa làm
tăng sức sinh sản của những con muỗi cái.
D. Thuốc diệt muỗi đã làm tăng tần số alen kháng thuốc vốn đã xuất hiện từ trước trong quần thể
muỗi.
Câu 19: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong q trình nhân đơi ADN thì thường làm phát
sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
B. Khi xét ở mức phân tử, đa số các dạng đột biến gen là có hại cho thể đột biến, một số có
thể có lợi hoặc trung tính.
C. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêơtit thường làm thay đổi ít
nhất thành phần axit amin của chuỗi pơlipeptit do gen đó tổng hợp.
Trang 3/8



D. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau
thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
Câu 20: Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ
A. q trình tiến hố đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ).
B. nguồn gốc thống nhất của các lồi.
C. sự tiến hố khơng ngừng của sinh giới.
D. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với q trình tiến hố.
Câu 21: Khi nhuộm các tế bào được tách ra từ vùng sinh sản ở ống dẫn sinh dục đực của một cá thể
động vật, người ta quan sát thấy ở có khoảng 20% số tế bào có hiện tượng được được mơ tả ở hình sau
đây:
Một số kết luận được rút ra như sau:
I. Tế bào trên đang ở kỳ sau của quá trình nguyên phân.
II. Trong cơ thể trên có thể tồn tại 2 nhóm tế bào lưỡng bội
với số lượng NST khác nhau.
III. Giao tử đột biến có thể chứa 3 hoặc 5 NST.
IV. Đột biến này không di truyền qua sinh sản hữu tính.
V. Cơ thể này khơng bị ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
VI. Lồi này có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường là 2n = 4.
Số kết luận đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 22: Khi nói về opêrôn Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu sau đây đúng?
A. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêrôn Lac.
B. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. Khi mơi trường khơng có lactơzơ thì gen điều hịa (R) không phiên mã.
D. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên

mã 12 lần.
Câu 23: Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này qui định bị
bất hoạt.
II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này khơng được phiên mã thì các gen
cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.
III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A khơng được
phiên mã.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêơtit ở giữa gen điều hịa R thì có thể làm cho các gen
cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi mơi trường khơng có lactơzơ.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 24: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A,
a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp NST, mỗi gen qui định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn
toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST và
các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến
khác. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lồi này có tối đa 33 loại kiểu gen.
II. Ở lồi này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 20 loại kiểu gen.
III. Ở lồi này, các thể ba có tối đa 42 loại kiểu gen.
IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 10 loại kiểu gen.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Trang 4/8



Câu 25: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn
so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn tồn so với alen b
quy định khơng có khả năng chịu mặn; cây có kiểu gen bb khơng có khả năng sống khi trồng
trong đất ngập mặn và hạt có kiểu gen bb không nảy mầm trong đất ngập mặn. Để nghiên cứu và
ứng dụng trồng rừng phòng hộ ven biển, người ta cho 2 cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn với
nhau để tạo ra các cây F1 ở vườn ươm khơng nhiễm mặn; sau đó chọn tất cả các cây thân cao F 1
đem trồng ở vùng đất ngập mặn ven biển. Các cây này giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F 2. Theo lí
thuyết, trong tổng số cây F2 ở vùng đất này, số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 2/3.
B. 64/81.
C. 8/9.
D. 9/16.
Câu 26: Một đột biến gen lặn làm mất màu lục lạp đã xảy ra số tế bào lá của một loại cây quý. Nếu
sau đó người ta chỉ chọn phần lá xanh đem nuôi cấy để tạo mô sẹo và mô này được tách ra thành
nhiều phần để nuôi cấy tạo các cây con. Cho các phát biểu sau đây về tính trạng màu lá của các cây
con tạo ra:
I. Tất cả cây con đều mang số lượng gen đột biến như nhau.
II. Tất cả cây con tạo ra đều có sức sống như nhau.
III. Tất cả các cây con đều có kiểu hình đồng nhất.
IV. Tất cả các cây con đều có kiểu gen giống mẹ.
Số phát biểu đúng là:
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 27: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,16 Aa : 0,48 AA : 0,36
aa. Cho biết alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về
quần thể này?
A. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A có thể thay đổi.

B. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hồn tồn khỏi quần
thể.
C. Nếu khơng có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua
tất cả các thế hệ.
D. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị giảm mạnh.
Câu 28: Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí
thuyết, trong các phát biểu sau, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBb.
B. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen
trên.
C. Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con
có kiểu gen AaBB.
D. Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp ni cấy mơ sẽ có đặc tính di
truyền giống nhau.
Câu 29: Cho các bệnh sau:
I. Máu khó đơng.
II. Bạch tạng.
III. Phêninkêtơ niệu.
IV. Thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm.
V. Mù màu.
Có bao nhiêu bệnh được biểu hiện ở cả nam và nữ với xác suất ngang nhau?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 30: Hiện tượng di nhập gen
A. tạo ra alen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần
thể.
C. làm giảm bớt sự phân hóa kiểu gen giữa các quần thể khác nhau trong cùng một loài.

D. không phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa số lượng cá thể đi vào và số lượng cá thể đi ra
khỏi quần thể.
Trang 5/8


Câu 31: Khi xét đến các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) thì có bao nhiêu nhận định
sau đây là đúng?
I. Đột biến đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST mà không làm thay đổi số
lượng gen trên NST.
II. Đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng sẽ làm thay đổi nhóm gen liên kết.
III. Đột biến lặp đoạn NST có thể làm xuất hiện các cặp gen alen trên cùng một NST.
IV. Đột biến chuyển đoạn nhỏ NST được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn
ra khỏi giống cây trồng.
V. Đột biến mất đoạn và chuyển đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 32: Cho các thông tin về vai trị của các nhân tố tiến hố như sau:
I. Trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác
định.
II. Khơng có khả năng tạo ra một đặc điểm mới cho quần thể.
III. Có thể loại bỏ hồn tồn một alen trội có hại ra khỏi quần thể.
IV. Có thể tác động ngay cả khi môi trường sống ổn định qua nhiều thế hệ.
V. Có thể làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể tương đối
nhanh.
VI. Có thể hình thành nhiều đặc điểm thích nghi khác nhau trong cùng quần thể.
Có bao nhiêu thông tin đúng về chọn lọc tự nhiên?
A. 2.
B. 4.

C. 3.
D. 5.
Câu 33: Phát biểu nào sau đây về các cơ chế cách li và quá trình hình thành lồi là khơng đúng?
A. Trong con đường hình thành lồi bằng con đường sinh thái khơng cần thiết phải có sự
tham gia của cách li địa lý.
B. Mọi con đường hình thành lồi ở các lồi giao phối đều cần có sự tham gia của cách li sinh
sản.
C. Hình thành lồi bằng con đường địa lý khơng gặp ở những lồi ít hoặc khơng có khả năng di
chuyển.
D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh và ít gặp ở động vật.
Câu 34: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST; mỗi gen qui định một tính trạng,
mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hồn tồn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3
tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính
trạng. Cho biết khơng xảy ra đột biến, nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử
đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen qui định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hốn vị gen với tần số 40%.
IV. Ở F1, có 18,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 35: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa
chất K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc
tố đỏ; alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc
tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prơtêin
khơng có hoạt tính enzim. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng

thì cả 2 phép lai này đều cho đời con có 4 loại kiểu hình.
II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu
gen.
Trang 6/8


III. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đời con gồm toàn
cây hoa đỏ.
IV. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 75% số cây
hoa đỏ.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 36: Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1
- gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là
trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang
kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong lồi có tối đa 90 phép lai.
II. Lồi này có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.
III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể
cái mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình.
IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu
hình trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 37: Một lồi động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy
định. Thực hiện phép lai, thu được kết quả sau:

- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân
ly theo tỉ lệ 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
- Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F 1 có kiểu hình
phân ly theo tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở lồi này, kiểu hình mắt đỏ được quy định bởi nhiều loại kiểu gen nhất.
II. Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa
6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.
III. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân ly theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép
lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 38: Ở một lồi chim, màu sắc lơng do một gen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới
tính quy định. Giới cái của lồi này có khả năng tạo ra tối đa 6 loại giao tử bình thường khác nhau
về tính trạng màu sắc lơng. Hai cặp gen khác có số alen bằng nhau và cùng nằm trên một cặp NST
thường lần lượt qui định chiều dài cánh và chiều cao chân có khả năng tạo ra tối đa 36 kiểu gen dị
hợp.
Phát biểu sau đây là không đúng?
A. Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen là 675.
B. Số kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen tối đa là 162.
C. Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen tối đa là 27.
D. Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 109350.
Câu 39: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen
a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng.
Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2
Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể khơng chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý
thuyết, phát biểu sau đây sai?

A. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.
C. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp
gen.
Trang 7/8


D. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64.
Câu 40: Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể
thường và phân ly độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng học, người ta vẽ
được phả hệ sau:

Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen I AIA và IAIO đều quy định
nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, IAIB quy định nhóm máu AB và
kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O; gen quy định dạng tóc có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn;
người số 5 mang alen quy định tóc thẳng và khơng phát sinh đột biến mới ở tất cả những người
trong phả hệ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
II. Người số 8 và người số 10 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con có nhóm máu AB và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là 17/32.
IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 - 11 là 1/4.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm)
a. Vì sao một số đột biến gen gây hại cho thể đột biến nhưng vẫn được di truyền qua các thế
hệ?
b. Đột biến mất đoạn xảy ra đối với 1 nhiễm sắc thể ở vùng không chứa tâm động. Hãy cho

biết những thay đổi có thể xảy ra trong cấu trúc của hệ gen và nhiễm sắc thể.
Câu 2 (2 điểm)
Thế nào là sinh vật biến đổi gen? Người ta có thể làm biến đổi hệ gen của một sinh vật theo
những cách nào? Cho ví dụ.
Câu 3 (1,0 điểm)
Tại sao tốc độ tiến hóa của các nhóm lồi khác nhau lại khác nhau?
-------------------------- HẾT ------------------------Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm

Trang 8/8



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×