LOGO
CHƯƠNG 5: TỰ NGHIỆM &
LỆCH LẠC
CHƯƠNG 8: TÁC ĐỘNG CỦA
TỰ NGHIỆM VÀ CÁC LỆCH
LẠC ĐỐI VỚI VIỆC RA QUYẾT
ĐỊNH TÀI CHÍNH
GVHD: TS Vũ Việt Quảng
Thực hiện:
Đinh Huỳnh Thị Liêm
Lý Phượng Vy
Trần Thị Bích Lê
Hồng Thị Kim Yến
1
CHƯƠNG 5: TỰ NGHIỆM & LỆCH LẠC
5.1 Giới thiệu
5.2 Nhận thức, Trí nhớ, Tự nghiệm
5.3 Sự quen thuộc & Các tự nghiệm có liên quan
5.4 Tình huống điển hình& Lệch lạc liên quan
5.5 Neo quyết định
5.6 Sự bất hợp lý & Thích nghi
2
5.1 Giới thiệu
• Mơ hình cổ điển bị chỉ trích : xây dựng người ra quyết định có tất cả
thơng tin khơng giới hạn. Nhưng con người bình thường là khơng
hồn hảo, mơ hình địi hỏi nhiều thơng tin.
• Chương này tập trung cách thức con người đưa ra quyết định khi bị
giới hạn (thông tin & thời gian)
3
5.2 Nhận thức, Trí nhớ, Tự nghiệm
Nhận thức
Tự nghiệm
Dễ dàng xử lý
thơng tin và
q tải tt
Trí nhớ
Tác động của
bối cảnh
4
5.2 Nhận thức, Trí nhớ, Tự nghiệm
Nhận thức
Mơ hình giả định chủ thể dễ
dàng thu thập và lưu trữ
thông tin mà khơng tốn phí
Khơng may là, Nhận thức có
chức năng tải thơng tin về
“máy tính con người”
thường đọc sai
5
5.2 Nhận thức, Trí nhớ, Tự nghiệm
Nhận thức
• Người ta thường “nhìn thấy” những gì mà họ mong muốn được nhìn
thấy
VD: Đánh giá đội có hành vi vơ bạo trong trận bóng đá
64%
86%
• Nhận thức bị bóp méo bởi ý muốn bản thân. Xung đột nhận thức: bị
thúc đẩy giảm thiểu/ né tránh những mâu thuẫn trong tâm lý, nhằm gia
tăng hình ảnh tích cực của bản thân
VD: Khảo sát người bỏ phiếu trong cuộc bầu cử (Trước- sau bỏ phiếu)
6
5.2 Nhận thức, Trí nhớ, Tự nghiệm
Trí nhớ
• Kinh nghiệm trong quá khứ bằng cách nào đó được ghi
vào ổ cứng của bộ não và sao đó được gợi lại -> Trí nhớ sẽ
được tái tạo
• Trí nhớ ln biến đổi mạnh mẽ
• Các sự kiện được nhớ lại nhiều hơn khi chúng đem lại
cảm xúc dâng trào
7
5.2 Nhận thức, Trí nhớ, Tự nghiệm
Tác động của bối cảnh
• Nhận thức- Trí nhớ bị ảnh hưởng bởi bối cảnh hay cách trình bày ->
các quyết định tài chính bị ảnh hưởng bởi bối cảnh
• Nhà nghiên cứu đưa ra bằng chứng chứng minh
VD: Hiệu ứng tương phản – Contrast effect
8
5.2 Nhận thức, Trí nhớ, Tự nghiệm
Tác động của bối cảnh
Hiệu ứng ban đầu
(Primacy effect)
Hiệu ứng tức thì
(recency effect)
Hiệu ứng danh tiếng
(halo effect)
• Khi hỏi ấn tượng về
một ai đó dựa trên
một loạt các yếu tố
tượng trưng -> Yếu tố
đầu tiên thường chi
phối
• VD: Thơng minh,
siêng năng <-> Bướng
bỉnh, ganh tị
• Yếu tố xuất hiện cuối
cùng sẽ gây tác động
mạnh hơn
• Khi có sự tách biệt
đáng kể về thời gian> mạnh
• VD: Sự việc cuối tuần
> năm ngối
• Về mặt trực giác,
trang phục và dáng
vẻ chỉnh tề quan
điểm và phát biểu sẽ
được chú trọng hơn
9
5.2 Nhận thức, Trí nhớ, Tự nghiệm
Dễ dàng xử lý – Quá tải thông tin
Ease of processing
* Hiểu một cách nhanh
chóng
* Thơng tin dễ hiểu thường
được cho là chắc chắn đúng
Information overload
*Khó khăn trong việc đánh giá
bởi sự thừa thơng tin
* Gây ra tình trạng bối rối, né
tránh đưa ra quyết định
VD: Tại siêu thị, bàn có ít sản phẩm bán được nhiều hơn bàn có nhiều sản phẩm
• Q nhiều SP -> quá tải TT, cảm thấy khó khăn để đưa ra quyết định tức thời
• Sự chần chừ -> khơng hành động dứt khốt
10
5.2 Nhận thức, Trí nhớ, Tự nghiệm
Tự nghiệm
• Bối cảnh thông tin& khả năng xử lý bị hạn chế, các quyết định
khơng thể trì hỗn, cần đưa ra nhanh chóng sử dụng đường tắt
(shortcut)/ tự nghiệm
• Tự nghiệm: quy tắc đưa ra quyết định sử dụng một tập hợp con
trong tất cả thơng tin
• Có nhiều loại và quy mơ. Hai nhóm đối lập của tự nghiệm
11
5.2 Nhận thức, Trí nhớ, Tự nghiệm
Tự nghiệm
Dạng 1
Dạng 2
•
•
•
•
•
Phản thân (reflexive)
Tự trị (autonomic)
Khơng nhận thức (noncognitive)
Tiết kiệm chi phí
Thích hợp khi cần nhanh chóng đưa ra quyết định& số tiền đặt cược nhỏ
• Nhận thức cần nhiều nỗ lực, thích hợp số tiền đặt cược lớn
12
5.3 Sự quen thuộc (familiar) &
Các tự nghiệm có liên quan
Sự quen thuộc
E ngại sự mơ hồ
Tự nghiệm đa dạng hóa
Khơng thích sự thay đổi- H/Ư xem trọng TS sở
hữu
13
5.3 Sự quen thuộc
• Con người cảm thấy an tâm với những điều quen thuộc
• Khơng thích sự mơ hồ và né tránh các rủi ro
• Khuynh hướng gắn liền với những cái họ biết thay vì xem xét các lựa
chọn khác
tìm kiếm sự an tâm
14
5.3 Sự quen thuộc
Sự lựa chọn giữa đặt cược dựa trên kỹ năng – đặt cược ngẫu nhiên
(Thí nghiệm Chip Heath – Amos Tversky
15
5.3 Sự quen thuộc & Tự nghiệm liên quan
E ngại sự mơ hồ
Rủi ro (chủ động
quản trị được rủi ro)
biết chính xác phân phối xác suất
Sự khơng chắc chắn: Khơng
thể cố gắng định lượng được,
không biết phân phối xác suất
P đen/đỏ =50%
E ngại sự mơ hồ bắt nguồn từ việc ưa thích rủi ro > sự khơng chắc chắn
Phản ánh xu hướng của cảm xúc (sự sợ hãi) -> ảnh hưởng việc lựa chọn
16
5.3 Sự quen thuộc & Tự nghiệm liên quan
Tự nghiệm đa dạng hóa
Tự nghiệm đa dạng hóa cho rằng con người thường ít cố gắng khi đứng trước
các lựa chọn không loại trừ lẫn nhau
VD: Bữa tiệc buffet dùng thử nhiều món ăn. Việc ăn 1, 2 món rủi ro ăn món
khơng thích/ bỏ sót món ngon
Simon kết luận yếu tố tác động đến hành vi trên
Nhiều người ưa thích sự đa dạng & mới mẻ
Sở thích trong tương lai bao hàm sự khơng chắc chắn
Đa dạng hóa: hạn chế >< trong quyết định, tiết kiệm thời gian
17
5.3 Sự quen thuộc & Tự nghiệm liên quan
Khơng thích sự
thay đổi
* Việc tìm kiếm cảm
giác an tâm thích
giữ ngun tình trạng
hiện tại
* Chống lại sự thay
đổi, lo sợ sẽ hối tiếc
nếu chủ động làm
thay đổi tình trạng
hiện tại
Hiệu ứng coi trọng
tài sản sở hữu
(endowment)
* Khuynh hướng tiếp
tục nắm giữ cái mình
đang có, coi trọng
những gì mình đang
sở hữu
18
5.4 Tình huống điển hình và các lệch lạc liên quan
Phân loại tự nghiệm:
• Tình huống điển hình (representativeness)
• Sự sẵn có (availability)
• Neo quyết định (anchoring)
Sai lầm trong đánh giá xác suất
19
Representativeness
Availability
Anchoring
Ảo tưởng liên kết (conjunction fallacy)
Không phân biệt được sự khác nhau giữa xác suất đơn lẻ và xác suất kết hợp
Người trúng
sổ xổ
Người hạnh phúc
“Xác suất được đánh giá bởi mức
độ A đại diện cho B, nghĩa là mức
độ tương đồng của A so với B”
20
Availability
Representativeness
Anchoring
Phớt lờ xác suất cơ sở
Một nhóm người
30%
Một nhóm người
Luật sư
Kỹ sư
Luật sư
Kỹ sư
30%
70%
70%
Anh A
Luật sư
Kỹ sư
21
Availability
Representativeness
Anchoring
Quy tắc Bayes
Cơng thức Bayes
P (B/A) = P(A/B)*
Khi khơng có thông tin dự báo thời tiết:
P (trời mưa) = 40%
P (trời nắng) = 60%
P (B) = 0.4
P (= 0.6
Khi dự báo thời tiết:
P ( dự đoán trời mưa / mưa) = 90%
P (dự đoán trời mưa / nắng) = 2.5%
P (rain) = 40%
P (dry) = 60%
P (rain predicted|rain) = 90%
P (rain predicted | dry) = 2.5%
P (A) = 0.4*0.9 +
0.6*0.025
=0.375
P (A/B) = 0.9
P (B/A) = 0.9*
= 0.96
P (rain | rain predicted) = P (rain predicted | rain) *
22
Representativeness
Availability
Anchoring
Ghi điểm liên tục (Hot Hand)
Một cầu thủ “có xác suất thành công cao hơn nếu vừa thực hiện thành công hai hoặc
ba lần ném gần nhất so với các cầu thủ vừa ném hụt hai hoặc ba lần ném gần nhất”
Ư
Ảo tưởng con bạc (gambler’s fallacy)
Những người có ảo tưởng này sẽ nhìn thấy cơ hội như một quá trình tự hiệu chỉnh
trở về mức trung bình
23
Representativeness
Availability
Anchoring
Ước lượng quá cao/ thấp so với khả năng dự báo
Nhiều người có xu hướng tin rằng có nhiều khả năng dự báo hơn so
với mức thông thường.
Tuy nhiên, cũng có trường hợp người ta thường ước lượng quá thấp
hiện tượng hồi quy về giá trị trung bình.
24
Representativeness
Availability
Anchoring
Sự sẵn có, tức thì và nổi trội
Tự nghiệm sẵn có (availability heuristics): những sự kiện dễ dàng gợi lại trong trí óc
thì được cho là dễ xuất hiện.
Yếu tố tạo nên sự sẵn có:
Lệch lạc tức thì (recency bias)
Lệch lạc nổi trội (salience bias)
25