Tuần 17
Tiết 16
Ngày soạn: 09/12/2018
Ngày dạy: 12/12/2018
BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (TIẾP)
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức:
- Nêu đặc điểm hình dạng, độ cao của các dạng địa hình: bình nguyên, cao nguyên, đồi.
- Ý nghĩa của các dạng địa hình đối với sản xuất nông nghiệp.
2. Kĩ năng: Quan sát tranh ảnh, lược đồ nhận biết 3 dạng địa hình.
3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực khai thác thông tin, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh, năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đồ TN Việt Nam và Thế giới
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số
6A1………….…6A2………...…..…6A3…………………6A4………..…......…6A5…….…..…….…
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm bình nguyên, cao nguyên 1. Bình nguyên. (Đồng bằng)
và đồi.
2. Cao nguyên.
* Phương pháp dạy học: Hoạt động nhóm
3. Đồi.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật tổ chức
nhóm
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK)
*Bước 1: Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm hồn thành đặc
điểm của một dạng địa hình.
N1: Tìm hiểu bình nguyên (đồng bằng)
N2: Tìm hiểu địa hình cao nguyên
N3: Tìm hiểu địa hình đồi
*Bước 2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu, thảo luận mỗi dạng địa
hình: + Đặc điểm ( độ cao, đặc điểm hình thái)
+ Ý nghĩa đối với sản xuất nơng nghiệp.
*Bước 3: Hs làm việc theo nhóm.
*Bước 4: Đại diện hs trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
( phụ lục)
*Bước 5: GV chuẩn kiến thức (phụ lục).
Hoạt động 2. Xác định các dạng địa hình trên bản đồ
* Phương pháp dạy học: Vấn đáp, trực quan
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật hướng dẫn
quan sát
*Bước 1: GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam (thế giới)
Hướng dẫn hs đọc các dạng địa hình dựa vào màu sắc, kí hiệu
trên bản đồ.
*Bước 2: Gọi hs lên xác định các đồng bằng, các cao
nguyên lớn: đb sơng Nin(châu Phi), đb sơng Hồng Hà (Trung
Quốc), đb sơng Cửu Long, đb sông Hồng (Việt Nam), đb
Amadôn (Brazin), các cao ngun ở Việt Nam...
*Bước 3:
- Địa hình đồi có nguồn gốc từ đâu?
( Thuộc kiểu bóc mịn do tác động của quá trình ngoại lực đã
phá hủy đá gốc)
- Vì sao lại xếp CN vào dạng địa hình miền núi?
( CN có độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên, thuộc độ cao của
miền núi)
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
1. Tổng kết:
- Sự khác nhau về đặc điểm của bốn dạng địa hình.
- Tại sao người ta xếp cao nguyên vào dạng địa hình miền núi?
2. Hướng dẫn học tập:
Học bài cũ, trả lời câu hỏi: 1, 2, 3 (SGK).
V. PHỤ LỤC:
Các dạng địa hình: cao nguyên, đồi, bình nguyên
Đặc điểm
1. Độ cao
2. Đặc điểm
hình thái.
3. Ý nghĩa
đối với sản
xuất nông
nghiệp
4. Khu vực
nổi tiếng.
Cao nguyên
Tuyệt đối trên 500m.
Đồi
Tương đối không quá
200m.
- Bề mặt tương đối - Dạng địa hình chuyển
bằng phẳng hoặc gợn tiếp giữa ĐB và núi.
sóng.
- Dạng địa hình nhơ cao,
- Sườn dốc.
có đỉnh trịn, sườn thoải.
Bình ngun (đồng bằng)
Tuyệt đối < 200m
(có nơi cao gần 500m)
- Dạng địa hình thấp, có bề mặt
tương đối bằng phẳng hoặc hơi
gợn sóng.
- Các bình ngun được bồi tụ ở
cửa các sông lớn gọi là châu thổ.
- Là nơi thuận lợi
cho việc trồng cây
công nghiệp và chăn
nuôi gia súc lớn
- CN Tây Tạng
- CN Tây Nguyên
Thuận lợi cho trồng các cây
lương thực và thực phẩm.
- Nơi thuận lợi cho việc
trồng các loại cây lương
thực và cây công nghiệp.
- Chăn thả gia súc.
- Vùng trung du Phú Thọ,
Thái Nguyên.
- ĐB bào mịn: Châu Âu,
Canađa.
- ĐB bồi tụ: Hồng Hà, Amazôn,
Cửu Long…
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................