Tuần: 3
Tiết PPCT: 9 -10
Ngày soạn: 02/09/2018
Ngày dạy: 04/09/2018
Văn bản: TỨC NƯỚC VỠ BỜ
(Trích “Tắt đèn”) Ngơ Tất Tố
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại
- Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất Tố.
- Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nông dân trong xã hội tàn ác, bất nhân dưới chế độ cũ;
thấy được sức phản kháng mãnh liệt tiềm tàng trong người nông dân hiền lành và quy luật của
cuộc sống: Có áp bức – có đấu tranh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”.
- Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm “Tắt đèn”.
- Thành cơng của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện và xây dựng
nhân vật.
2. Kỹ năng:
- Tóm tắt văn bản truyện.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích
tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
3. Thái độ: Trân trọng, cảm thông với số phận người nông dân trong xã hội cũ.
C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, bình, giảng, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 9
1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS
8A1: …………………………………….
8A2: .....................................................
2. Kiểm tra bài cũ (4’): Hồng hạnh phúc và sung sướng như thế nào khi gặp lại mẹ? Từ đó em
có suy nghĩ gì về tình mẫu tử?
3. Bài mới (39’):
* Vào bài (1’): Trong tự nhiên có quy luật đã được khái quát thành câu tục ngữ: “Tức nước vỡ
bờ”. Trong xã hội, đó là quy luật “Có áp bức, có đấu tranh”. Quy luật ấy đã được chứng minh
rất hùng hồn trong chương XVIII tiểu thuyết “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GIỚI THIỆU CHUNG (6’)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
GV Yêu cầu HS giới thiệu tác giả, tác phẩm theo gợi ý 1. Tác giả: Ngô Tất Tố (1893-1954)
SGK.
là nhà văn xuất sắc của trào lưu hiện
HS trả lời, GV nhận xét
thực trước Cách mạng; là người am
tường trên nhiều lĩnh vực nghiên cứu,
học thuật, sáng tác.
GV: Đoạn trích trích từ tác phẩm nào, sáng tác năm bao 2. Tác phẩm:
nhiêu?
a. Xuất xứ: Tắt đèn viết năm 1939 –
GV giới thiệu tác phẩm “Tắt đèn”
là tác phẩm tiêu biểu, đoạn trích
GV: tác phẩm viết theo thể loại gì?
thuộc chương XVIII của tác phẩm
HS: trả lời
b. Thể loại: tiểu thuyết
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (33’)
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
* Đọc – Tìm hiểu từ khó (20’)
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó:
GV hướng dẫn cách đọc: Làm rõ khơng khí truyện hồi *Tóm tắt:
hộp, căng thẳng ở đoạn đầu, sảng khoái ở đoạn cuối, chú
ý thể hiện sự tương phản giữa các nhân vật.
Cho HS đọc phân vai
*Tóm tắt: Gia đình chị Dậu thuộc loại cùng đinh,
khơng có tiền nộp sưu nên anh Dậu bị ốm vẫn bị bọn tay
sai đánh đập. Chị Dậu đành bán đứa con gái đầu lòng để
lấy tiền cứu chồng, nhưng chị phải đóng thêm suất sưu
của người em chồng đã chết từ năm ngoái. Anh Dậu bị
đánh bất tỉnh, hàng xóm mang về nhà, vừa tỉnh dậy, bọn
lính đã xộc vào nhà, chị Dậu van xin và chống trả lại
bọn tay sai. Đoạn trích thể hiện phẩm chất cao đẹp của
chị Dậu, và tinh thần phản kháng thế lực áp bức.
* Tìm hiểu văn bản (13’)
GV: Phát vấn tìm hiểu bố cục? Đề tài? Phương thức
biểu đạt của văn bản?
HS đọc lại đoạn “ Anh Dậu uốn … ra thềm”
GV: Theo dõi nhân vật cai lệ, cho biết ngịi bút hiện
thực Ngơ Tất Tố đã khắc hoạ hình ảnh cai lệ bằng
những chi tiết điển hình nào?
HS: Tìm chi tiết
GV: Qua đó nhận xét nghệ thuật khắc họa nhân vật của
tác giả ? Từ đó cho thấy cai lệ là người như thế nào?
GV giảng, chốt ý
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: (2 phần)
+ Từ đầu đến “ngon miệng hay
không” : cảnh buổi sáng ở nhà chị
Dậu.
+ Đoạn còn lại: Cuộc đối mặt với bọn
cai lệ – người nhà lí trưởng.
b. Đề tài: Viết về người nông dân
trước cách mạng.
c. Phương thức biểu đạt: Tự sự,
miêu tả và biểu cảm
d.Phân tích:
d1. Nhân vật cai lệ:
- Sầm sập tiến vào, gõ đầu roi, thét,
trợn ngược mắt, quát, giọng hầm hè.
- Giục trói anh Dậu, giật phắt giây,
chạy sầm sập đến chỗ anh.
- Bịch vào ngực, tát vào mặt chị Dậu
-> Miêu tả nhân vật chân thực (kết
hợp bộ dạng, lời nói, hành động)
=> Đại diện cho giai cấp thống trị
tàn ác, bất nhân, thơ bạo, khơng
nhân tính.
TIẾT 10
1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS
8A1: …………………………………….
8A2: ....................................................
2. Kiểm tra bài cũ (15’): Kiểm tra 15 phút. (Ma trận, đề, đáp án xem cuối giáo án)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* Nhân vật chị Dậu (20’)
HS: đọc phần 2
GV: Tình cảnh của chị Dậu được nhà văn thể
hiện ntn?
HS: Trả lời
GV: Trong khó khăn chị Dậu hiện lên với
những nét tính cách gì?
HS: Là một phụ nữ đảm đang, hết lịng u
thương chồng con, tính tình vốn dịu dàng, tình
cảm
HSTLN – 3 phút – 4 nhóm
GV: Trước sự tàn bạo, hống hách, khơng cịn
nhân tính của tên cai lệ như thế thì chị Dậu đối
phó với bọn tay sai để bảo vệ chồng bằng cách
nào? (gợi ý: thơng qua hành động, lời nói,
xưng hơ của chị Dậu)
GV: Do đâu mà chị Dậu có sức mạnh lạ lùng
khi quật ngã hai tên tay sai như vậy?
HS: đó là lịng căm hờn mà cái gốc của nó
chính là lòng yêu thương
GV: Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì?
Từ đó, những đặc điểm nổi bật nào trong tính
cách chị Dậu được bộc lộ?
HS: Dịu dàng mà cứng cỏi trong ứng xử, giàu
tình yêu thương, tiềm tàng tinh thần phản
kháng áp bức)
GV: Qua văn bản này em hiểu gì về số phận
và phẩm chất của người phụ nữ nông dân
trong xã hội cũ, bản chất của xã hội đó?
HS: Bản chất xấu xa của xã hội cũ, vẻ đẹp
tâm hồn, giàu tình thương u của người nơng
dân)
*Tổng kết (5’):
GV: Từ đó, có thể nhận ra thái độ nào của nhà
văn đối với thực trạng xã hội và đối với phẩm
chất của người nông dân trong xã hội cũ?
(thấu hiểu, cảm thông sâu sắc, lên án xã hội
thống trị vơ nhân đạo, cổ vũ tinh thần và có
lịng tin vào vẻ đẹp của người nông dân)
HS: Trả lời.
GV: Em hiểu gì về ý nghĩa nhan đề: Tức nước
vỡ bờ?
HS: Nói lên chân lí tức nước thì vỡ bờ, bị áp
bức phải có đấu tranh -> Con đường sống của
quần chúng bị áp bức chỉ có thể là con đường
đấu tranh để tự giải phóng.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’)
NỘI DUNG BÀI DẠY
d2. Nhân vật chị Dậu:
* Tình cảnh gia đình
- Nợ sưu nhà nước chưa có cách gì trả được.
- Chồng ốm, lại bị đánh đập.
- Chị Dậu tìm mọi cách để cứu chồng
Kể chuyện: Tình cảnh cơ cực, bi đát.
* Diễn biến tâm lí và hành động:
- Chị Dậu run run : « Nhà cháu...ơng làm
phúc »
- Chị Dậu vẫn thiết tha van xin
-> Hạ mình
- Chị đỡ lấy tay hắn, cự lại «Chồng tơi đau
ốm »
- Chị nghiến hai hàm răng: «Ơng trói ngay
chồng bà đi, bà cho máy xem »
-> Thay đổi xưng hô, thách thức
- Túm lấy cổ, ấn dúi ra cửa, nắm gậy, vật
nhau, túm tóc, lẳng cho một cái.
-> Chống trả quyết liệt, dữ dội.
=> Người nơng dân vốn hiền lành, giàu
lịng yêu thương nhưng biết phản kháng
mãnh liệt khi bị áp bức bất công.
3.Tổng kết: Ghi nhớ SGK
a. Nghệ thuật:
- Tạo tình huống truyện có kịch tính cao.
- Cách xây dựng nhân vật điển hình, chân
thực, sống động.
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản: Với cảm quan nhạy cảm,
nhà văn Ngô Tất Tố đã phản ánh chân thực
sức mạnh phản kháng mãnh liệt chống lại áp
bức của giai cấp nông dân hiền lành, chất phác
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Đọc diễn cảm văn bản nhiều lần để tóm tắt
được.
- Qua hình tượng nhân vật chị Dậu, phân tích
tinh thần phản kháng của người nông dân
trong xã hội cũ.
- Bài mới: Tìm hiểu một số cách xây dựng
đoạn
* Bài cũ:
- Tóm tắt đoạn trích, ý nghĩa văn bản. Đọc
diễn cảm đoạn trích, nắm vững tính cách nhân
vật cai lệ và chị Dậu.
* Bài mới: Soạn bài: Từ tượng hình, từ tượng
thanh
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Mức độ Nhận biết
Thông hiểu
Vận
dụng
Chủ đề
thấp
Đọc – hiểu - Nhớ tên tác - Chỉ ra được nghệ thuật
văn bản
giả.
xây dựng nhân vật.
- Nhận diện
- Hiểu được tư tưởng nhà
thể loại.
văn qua nhân vật.
- Nhớ nội
- Hiểu được diễn biến
dung chính
thái độ của nhân vật.
của văn bản. - Hiểu được ý nghĩa văn
bản.
3
4
1.5
3.5
Tạo lập văn
bản
Số câu
Số điểm
Tổng số
Số câu
Số điểm
3
4
1.5
3.5
Vận dụng
cao
Tổng số
7
5.0
Viết đoạn
văn tóm tắt
văn bản
1
1
5.0
1
8
5.0
5.0
10.0
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
I. Trắc nghiệm: (3.0 điểm)
Câu 1: Ai là tác giả văn bản “Tôi đi học”
a. Ngô Tất Tố.
b. Nam Cao.
c. Thanh Tịnh.
d. Tạ Duy Anh.
Câu 2: Đoạn trích “Trong lịng mẹ” được viết theo thể loại gì?
a. Tiểu thuyết.
b. Truyện ngắn.
c. Truyện dài.
d. Hồi kí.
Câu 3: Nhân vật chính trong tác phẩm “Tơi đi học” được thể hiện chủ yếu ở
phương diện nào?
a. Lời nói.
b. Tâm trạng.
c. Cử chỉ.
d. Ngoại hình.
Câu 4: Nhân vật nào trong “Tức nước vỡ bờ” của Ngô Tất Tố đại diện cho giai cấp thống
trị ?
a. Cai lệ.
b. Anh Dậu.
c. Bà hàng xóm.
d. Chị Dậu.
Câu 5: Nhận định nào sau đây nói đúng nhất về nội dung của đoạn trích “Trong lịng mẹ”
a. Trình bày nỗi đau khổ của mẹ bé Hồng.
b. Trình bày tâm địa độc ác của người cô của bé Hồng.
c. Trình bày sự hờn tủi của Hồng khi gặp mẹ.
d. Trình bày tâm trạng của bé Hồng.
Câu 6: Dịng nào nhận xét đúng về diễn biến thái độ của chị Dậu với tên cai lệ?
a. Từ nhẫn nhục đến phản ứng quyết liệt bằng vũ lực rồi bằng lí lẽ.
b. Từ nhẫn nhục đến phản kháng bằng lời, chống trả bằng vũ lực.
c. Từ thiết tha van xin đến cãi lí và lại tiếp tục van xin.
d. Từ nhẫn nhục đến phản kháng quyết liệt bằng lí lẽ.
II.Tự luận: (7.0 điểm)
Câu 1: Trình bày ý nghĩa văn bản “Tơi đi học”? (2.0 điểm)
Câu 2: Viết đoạn văn (từ 7- 10 câu) tóm tắt đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” ? (5.0 điểm)
ĐÁP ÁN:
I. Trắc nghiệm: (3.0 điểm ) Mỗi đáp án đúng được 0.5 điểm
CÂU
1
2
3
4
ĐÁP ÁN
c
d
b
a
5
d
6
b
II. Tự luận: (7.0 điểm)
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
1
Ý nghĩa văn bản “Tôi đi học”: Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi mãi
2.0 điểm
không bao giờ qn trong kí ức của nhà văn Thanh Tịnh.
HS tóm tắt ngắn gọn, đảm bảo các ý sau:
- Gia đình chị Dậu khơng có tiền nộp sưu nên anh Dậu bị bọn tay sai
đánh đập.
- Chị Dậu chưa kịp bón cháo cho chồng thì cai lệ, lí trưởng sầm sập vào 5.0 điểm
nhà.
2
- Chị Dậu hạ mình van xin, cai lệ vẫn đánh, trói chồng chị.
- Chị dùng hết sức đánh trả, quật ngã cai lệ và người nhà lí trưởng.
Lớp
Sĩ số
THỐNG KÊ ĐIỂM
Điểm >5
Điểm 8-10
SL
TL
SL
TL
Điểm < 5
SL
TL
Điểm từ 0-3
SL
TL
8A1
8A2
E. RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Tuần: 3
Tiết PPCT: 11
Ngày soạn: 05/09/2018
Ngày dạy: 07/09/2018
Tiếng Việt: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu thế nào là từ tượng thanh, từ tượng hình.
- Có ý thức sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu cảm
trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: - Đặc điểm của từ tượng thanh, từ tượng hình.
- Cơng dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình.
2. Kỹ năng: - Nhận biết từ tượng thanh, từ tượng hình và giá trị của chúng trong văn miêu tả.
- Lựa chọn, sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình phù hợp với hoàn cảnh nối, viết.
3. Thái độ: Thấy được vẻ đẹp của tiếng Việt
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS
8A1: …………………………………….
8A2 : …………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ (5’): Thế nào là trường từ vựng? Cho ví dụ? Lập trường từ vựng về người
(bộ phận, giới, tuổi tác, quan hệ họ hàng, chức vụ, hình dáng, hoạt động phẩm chất, tâm lý, tính
cách…)
3. Bài mới (39’): Một trong những cái hay cái đẹp của từ Tiếng Việt là từ tượng thanh, từ
tượng hình. Vậy từ tượng thanh, từ tượng hình là gì, tác dụng của nó ra sao?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG (17’):
I. TÌM HIỂU CHUNG
HS: Đọc ví dụ
1. Đặc điểm, công dụng:
GV: Trong các từ in đậm, những từ nào gợi tả a. Ví dụ
hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật; b. Nhận xét
những từ nào mô phỏng âm thanh của tự + Các từ gợi âm thanh: hu hu, ư ử.
nhiên, của con người?
+ Các từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ: móm mém,
HS: Trả lời
xộc xệch, vật vã, rũ rượu, xồng xộc, sòng sọc.
GV: Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng
thái của sự vật hoặc mô phỏng âm thanh như Các từ như trên giúp cho hình ảnh, âm thanh
trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và văn được tả cụ thể hơn, sinh động hơn.
tự sự?
HS: Làm cho hình ảnh âm thanh cụ thể sinh 2.Ghi nhớ: sgk tr 49
động và có giá trị biểu cảm cao.
GV: Vậy từ tượng hình và từ tượng thanh có II. LUYỆN TẬP:
đặc điểm và cơng dụng gì?
Bài 1/49, 50: Xác định từ tượng thanh, tượng
HS đọc ghi nhớ sgk tr 49.
hình trong một đoạn văn:
LUYỆN TẬP (20’)
+ Từ tượng thanh: soàn soạt, bốp, bịch, nham
Bài 1
nhảm.
GV: đọc yêu cầu bài tập
+ Từ tượng hình: ấn dúi, rón rén, lẻo khoẻo,
HS: trả lời lần lượt từng câu.
chỏng quèo.
Bài 2
Bài 2/50: Tìm từ tượng hình, tượng thanh
Tìm ít nhất 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của
người? Gợi tả âm thanh?
GV tổ chức thi giữa các tổ. Tổ nào tìm được
nhiều nhất sẽ được cộng điểm.
HS thi tiếp sức trên bảng. Các nhóm nhận xét.
Bài 3
GV: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh
tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì, cười hơ
hố, cười hơ hớ?
HS suy nghĩ, trả lời. GV nhận xét.
- Gợi tả dáng đi của con người: chậm chạp,
thoăn thoắt, nhè nhẹ, khoan thai, lảo đảo, đủng
đỉnh, lật đà lật đật, cà nhắc, chập chững..
- Gợi tả âm thanh: róc rách, ầm ầm, ào ào...
Bài 3/50: Phân biệt nghĩa của từ tượng
thanh, tượng hình:
+ Cười ha hả: gợi tả tiếng cười to, tỏ ra khối
chí.
+ Cười hì hì: từ mơ phỏng tiếng cười phát ra
đằng mũi, thường bộc lộ sự thích thú, có vẻ
hiền lành.
+ Cười hơ hố: mơ phỏng tiếng cười to, thơ lỗ và
gây cảm giác khó chịu cho người khác.
+ Cười hơ hớ: mô phỏng tiếng cười thoải mái
Bài 4
vui vẻ, khơng cần che đậy, giữa gìn.
GV: Đặt câu với các từ: lắc rắc, lã chã, lấm Bài 4/51: Đặt câu có từ tượng thanh, tượng
tấm, khúc khuỷu, tích tắc, lập l, lộp bộp, hình:
lạch bạch, ồm ồm, ào ào.
- Tiếng cành khô gẫy lắc rắc.
HS: làm việc cá nhân và trả lời.
- Cơ bé khóc nước mắt rơi lã chã.
- Trên cành đào đã lấm tấm những nụ hoa.
- Đêm tối, trên con đường khúc khuỷu, thấp
thống những đốm sáng đom đóm lập lịe.
- Chiếc đồng hồ báo thức kiên nhẫn kêu tích
tắc.
- Mưa rơi lộp độp trên những tàu lá chuối.
- Đàn vịt đang lạch bạch về chuồng.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’)
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- GV hướng dẫn một số nội dung
* Bài cũ: Học bài, nắm khái niệm và biết cho ví
(Tư liệu gợi ý: Bài thơ: Kẽm Trống.
dụ từ tượng hình, từ tượng thanh
Gió giật sườn non khua lắc cắc
- Viết một đoạn văn, thơ ngắn có sử dụng từ
Sóng dồn mặt nước vỗ bong bong.
tượng thanh, từ tượng hình (tiết sau nộp bài)
(Hồ Xuân Hương)
* Bài mới: Chuẩn bị: Xây dựng đoạn trong văn
- Bài thơ về chú bé Lượm của Tố Hữu
bản
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tuần: 3
Tiết PPCT: 12
Ngày soạn: 05/09/2018
Ngày dạy: 07/09/2018
Tập làm văn: XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN.
HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 1
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được các khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong
đoạn văn và cách trình bày nội dung trong đoạn văn.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn
văn.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn đã cho.
- Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan
hệ nhất định.
- Trình bày đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp.
3. Thái độ: Biết xây dựng đoạn văn mạch lạc trong văn bản và ứng dụng vào bài làm văn
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS
8A1: ……………………………………
8A2: ……………………………………
2. Kiểm tra bài cũ (5’): Thế nào là bố cục của văn bản? Bố cục của văn bản có mấy phần? Nêu
nội dung từng phần? Nội dung phần thân bài thường được trình bày như thế nào?
3. Bài mới (39’):
* Vào bài (1’): Đoạn văn là đơn vị làm nên văn bản. Muốn hoàn thành m ột văn b ản các em c ần
biết cách xây dựng đoạn văn. Tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em m ột s ố cách xây d ựng
đoạn văn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG (18’)
I. TÌM HIỂU CHUNG
HS đọc văn bản SGK
1. Thế nào là đoạn văn ?
GV: Văn bản gồm mấy ý? Mỗi ý được thành mấy đoạn * VD: Văn bản Ngô Tất Tố và tác
văn?
phẩm “Tắt đèn”
- Có 2 ý, mỗi ý viết thành một đoạn
HS: Trả lời
GV: Dấu hiệu hình thức nào giúp em nhận biết đoạn văn
- Viết hoa lùi đầu dòng và dấu chấm
văn ? Qua VD em biết thế nào là đoạn văn là gì ?
GV chốt ý: Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn xuống dịng
bản; Về hình thức: viết hoa lùi đầu dịng và có dấu chấm * Ghi nhớ mục 1: Sgk/36
xuống dòng. Về nội dung: thường biểu đạt một ý tương
đối hoàn chỉnh
GV: Hai đoạn văn của văn bản “Ngô Tất Tố và tác
phẩm “ Tắt đèn” nói về chủ đề gì?
HS: đoạn 1: Ngơ Tất Tố; đoạn 2: Tác phẩm Tắt đèn
GV: Trong đoạn 1, đại từ nào thay thế Ngô Tất Tố ở
2. Từ ngữ và câu trong đoạn văn:
a. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của
đoạn văn
* Phân tích ví dụ
+ Đoạn 1: Ngô Tất Tố - từ ngữ chủ
đề. Các từ khác: Ơng, nhà văn có tác
những câu tiếp theo? Ý khái quát bao trùm cả đoạn văn
là gì ?
HS: Đoạn văn đánh giá thành cơng xuất sắc của Ngô
Tất Tố trong việc tái hiện thực trạng nông thôn Việt
Nam trước CMT8.
GV: Câu nào trong đoạn văn chứa ý khái quát ấy?
HS: Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố
GV: Câu chứa đựng ý khái quát của đoạn văn được gọi
là câu chủ đề. Em có nhận xét gì về câu chủ đề ?
HS: Về nội dung: câu chủ đề thường mang ý khái quát
của cả đoạn văn
Về hình thức: Lời lẽ ngắn gọn, thường có đủ 2 thành
phần chính ( C-V)
Về vị trí : Có thể đứng ở đầu hoặc ở cuối đoạn
GV: Qua đó em hiểu từ ngữ chủ đề và câu chủ đề là gì?
Chúng đóng vai trị gì trong Vb? (Ghi nhớ sgk)
* GV yêu cầu hs tìm hiểu 2 đoạn văn trang 34
Cho biết đoạn văn nào có câu chủ đề và đoạn văn nào
khơng có câu chủ đề. Vị trí của câu chủ đề trong mỗi
đoạn văn ? Cách trình bày ý ở mỗi đoạn?
HS:
+ Đoạn 1, mục I: khơng có câu chủ đề, theo cách song
hành
+ Đoạn 2, mục I: có câu chủ đề nằm đầu đoạn, theo
kiểu diễn dịch
+ Đoạn 2 mục II: câu chủ đề nằm ở cuối đoạn, theo
cách quy nạp
LUYỆN TẬP (18)
Bài 1/36:
Văn bản có thể chia làm mấy ý? Mỗi ý được diễn đạt
bằng mấy đoạn văn?
HS làm việc cá nhân.
Bài 2/36,37:
Phân tích cách trình bày nội dung trong đoạn văn
HS thảo luận nhóm – 3 phút trình bày theo nhóm.
dụng duy trì đối tượng.
+ Đoạn 2: Câu 1 là câu then chốt vì
nó nêu được đối tượng chính được
nói đến trong đoạn văn là tác phẩm
Tắt đèn.
* Ghi nhớ Sgk 2/36.
b. Cách trình bày nội dung đoạn
văn.
- Phân tích ví dụ.
+ Đoạn 1: có 5 câu. Nội dung ý của
các câu có giá trị ngang nhau ->đoạn
song hành.
+ Đoạn 2: có 7 câu. Có câu chủ đề
nằm ở đầu đoạn -> đoạn diễn dịch
+ Đoạn 3: có câu 4. Câu 4 là câu chủ
đề -> đoạn quy nạp.
=> Cách trình bày nội dung đoạn văn
- Diễn dịch: Câu chủ đề nằm đầu
đoạn.
- Quy nạp: Câu chủ đề nằm cuối
đoạn
- Song hành: khơng có câu chủ đề.
- Móc xích: Câu sau tiếp nối câu
trước.
*Ghi nhớ mục 3/36
II. LUYỆN TẬP
Bài 1/ 36: Chia làm 2 đoạn
Đoạn 1: Thầy đồ lười
Đoạn 2: Thầy đồ gàn dở
- Đoạn văn song hành
Bài 2/36:
Đoạn a: Trình bày theo phép diễn
dịch. Câu chủ đề đầu đoạn: Câu chủ
đề: “Trần Đăng Khoa biết rất rõ yêu
thương”; hai câu tiếp dẫn chứng diễn
giải cho câu chủ đề.
Đoạn b: Triển khai theo phép song
hành: Tả cảnh thiên nhiên sau cơn
mưa từ khi mưa ngớt đến lúc mưa
tạnh (trình tự thời gian)
Đoạn c: Đoạn văn song hành: Giới
thiệu về Nguyên Hồng. Trình bày
trình tự thời gian trước và sau Cách
mạng tháng Tám.
Bài 3/37 : Đoạn văn theo cách diễn dịch
Bài 3/37: Viết đoạn văn theo cách
Đoạn văn tham khảo: Lịch sử ta đã có nhiều cuộc diễn dịch, sau đó biến đổi đoạn văn
kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân
ta. Từ thời phương bắc đô hộ, chúng ta đã có những
cuộc khởi nghĩa giành độc lập của Hai Bà Trưng, Mai
Thúc Loan, Ngô Quyền. Đến lúc giành độc lập, chúng ta
lại có những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm vĩ đại
để bảo vệ nền độc lập đã giành được như cuộc kháng
chiến chống quân Tống của Lý Thường Kiệt, chống
quân Nguyên Mông của nhà Trần, chống quân Minh của
Lê Lợi, chống quân Thanh của Quang Trung và gần đây
nhất là hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.
GV hướng dẫn Hs viết, nhận xét, tổng kết.
Bài 4/37: HS chọn bất kì ý nào để viết đoạn văn
trong 3 ý a,b,c. Đoạn văn tham khảo: “Sau mỗi lần
thất bại bao giờ cũng đưa đến cho ta những kinh nghiệm
quý báu. Thất bại một lần để đưa đến thành công của
những lần khác. Sau mỗi lần vấp ngã ta lại chín chắn,
trưởng thành hơn bởi mỗi lần vấp ngã là một lần bạo
dạn. Vấp ngã cũng như thành công, rất cần thiết cho con
người.”
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’)
- GV hdẫn một số nội dung bài soạn và bài tập về
* Hướng dẫn bài viết số 1:
- Ôn lại kiểu văn tự sự
- Nhớ lại kỉ niệm, cảm xúc tình cảm của em với một
người thân nào đó
- Chuẩn bị bút giấy để viết bài.
diễn dịch thành đoạn văn quy nạp
Bài 4/37: Chọn ý viết đoạn văn
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Nắm vững khái niệm đoạn
văn, câu chủ đề, cách trình bày nội
dung đoạn văn
- Tìm hiểu mối quan hệ giữa các câu
trong một đoạn văn cho trước, chỉ ra
cách trình bày ý trong đoạn đó
* Bài mới: Chuẩn bị bài tiếp theo:
Lão Hạc
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………