Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

HH8 Tuan 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.68 KB, 4 trang )

Tuần: 9
Tiết: 17

Ngày soạn: 13 / 10 / 2018
Ngày dạy: 16 / 10 / 2018

LUYỆN TẬP §10
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu tính chất của đường thẳng song song với một đường
thẳng cho trước
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng giải các bài toán thực tế
3. Thái độ: - Tính thực tế của tốn học.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng, compa, êke
- HS: SGK, thước thẳng, compa, êke
III . Phương Pháp:
- Vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A1:…………………………………………………………………
8A4:…………………………………………………………………
8A5:…………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Thế nào là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song?
- Các điểm cách đường thẳng b một khoảng h nằm trên đường nào?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: (15’)
Bài 70:
GV giới thiệu bài toán
HS chú ý theo dõi và


và hướng dẫn HS vẽ hình.
vẽ hình vào vở.
Hãy nhắc lại tính chất
HS nhắc lại tính chất.
đường thẳng đi qua trung
điểm của cạnh thứ nhất, s.song
với cạnh thứ 2 trong một tam
giác.

I là tr.điểm của OA
Qua C vẽ IC  OA,
Vì C là trung điểm
theo tính chất vừa nêu thì I là
của AB và IC // OB.
điểm gì của cạnh OA?
Khơng thay đổi, IC
Vì sao?
Khoảng cách giữa IC ln ln cách OB hay Ox
một khoảng bằng 1cm.
và OB có thay đổi khơng?
Ln nằm trên đường
Nghĩa là điểm C luôn thẳng d//Ox và cách Ox một
khoảng không đổi bằng 1cm.
nằm trên đường thẳng nào?
GV chốt ý

GHI BẢNG

Qua điểm C ta vẽ IC  OA, trong OAB
Ta có:

CB = CA (gt)
OB // IC
Suy ra IO = IA = OA:2 = 1cm
Vậy điểm C luôn nằm trên đường thẳng
song song với Ox và cách Ox một
khoảng không đổi bằng 1cm


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 2: (22’)
GV vẽ hình.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GHI BẢNG

Bài 71:
HS chú ý theo dõi và a) Chứng minh A, O, M thẳng hàng
vẽ hình vào vở.
Tứ giác ADME có điểm
Tứ giác ADME có ba
gì đặc biệt?
góc vng.
Tứ giác ADME có ba
Hình chữ nhật
góc vng thì nó là hình gì?
Trong hình chữ nhật
Cắt nhau tại trung
hai đường chéo cắt nhau ở điểm của mỗi đường.
Tứ giác ADME có ba góc vng nên tứ

đâu?
giác ADME là hình chữ nhật.
O là gì của đoạn DE?
O là tr.điểm của DE
Mặt khác O là trung điểm của đường
O là gì của đoạn AM?
O là tr.điểm của AM chéo DE nên O cũng là trung điểm của
Nghĩa là 3 điểm A, O,
A, O, M thẳng hàng. đường chéo AM.
M như thế nào?
Vậy, A, O, M thẳng hàng.
Kẻ Kẻ AH  BC, hãy
b) Kẻ AH  BC
chứng minh tương tự ở bài 70
HS suy nghĩ trả lời.
thì điểm O chạy trên đường
thẳng nào?
GV gợi ý qua O kẻ
đoạn OI  AH thì O nằm trên
HS suy nghĩ trả lời.
đường nào của đoạn AH?
Điểm O có nằm ngồi
Điểm O khơng thể Trong tam giác vng AHM O là trung
cạnh DE hay khơng?
nằm ngồi đoạn DE.
điểm của AM nên OH = OA. Do đó, O
Như vậy, điểm O chỉ
Đường tr.bình tương thuộc đường trung trực của đường cao
nằm trên một phần của đường ứng với cạnh BC của ABC. AH.
trung trực nói trên chính là

Vì M chạy trên cạnh BC nên điểm O
đoạn thẳng nào?
chạy trên một đoạn của đường trung trực
AM AH
So sánh AM với AH.
nói trên chính là đường trung bình tương
M H
M ở đâu trên BC thì
ứng với cạnh BC của ABC.
AM là nhỏ nhất?
c) Khi M H thì đoạn AM là nhỏ nhất.
GV nhận xét, chốt ý
4. Củng Cố:
- Xen vào lúc làm bài tập.
5. Hướng Dẫn Về Nhà: (2’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
6. Rút Kinh Nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………


Tuần: 9
Tiết: 18

Ngày soạn: 14 / 10 / 2018
Ngày dạy: 20 / 10 / 2018


§11. HÌNH THOI
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình thoi
2. Kỹ năng: - Vẽ và chứng minh được một tứ giác là hình thoi
3. Thái độ: - Ý thức học tập,nhanh nhẹn, tính thực tiễn.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng, êke
- HS: SGK, thước thẳng, êke
III . Phương Pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A1:………………………………………………………………..
8A5:…………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: - Xen vào lúc học bài mới.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: (10’)
GV giới thiệu cho HS
biết tứ giác ABCD có 4 cạnh
bằng nhau nên tứ giác
ABCD được gọi là hình thoi.
Thế nào là hình thoi?
GV chốt lại bằng một
mệnh đề tương đương.
Hãy chứng minh hình
thoi theo định nghĩa cũng là
hình bình hành.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


GHI BẢNG
1. Định nghĩa:

HS chú ý theo dõi.

HS trả lời.
Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau.
ABCD là h.thoi  AB = BC = CD = DA
HS chứng minh.

Hoạt động 2: (17’)
Theo tính chất của
hình bình hành, hai đường
Hai đường chéo của
chéo của hình thoi có tính hình thoi cắt nhau tại trung
chất gì?
điểm của mỗi đường.
Hãy phát hiện thêm
HS trả lời.
các tính chất khác nữa của
hai đường chéo.
HS lắng nghe và nhắc
GV giới thiệu định lý. lại nội dung định lý.

Như vậy, hình thoi cũng là hình bình hành.
2. Tính chất:
Hình thoi có tất cả các tính chất của hình
bình hành.
Định lý: Trong hình thoi:
- Hai đường chéo vng góc với nhau.

- Hai đường chéo là các đường phân giác
của các góc của hình thoi.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
GV hướng dẫn HS vẽ
hình và ghi GT, KL.
ABC là tam giác gì?
Vì sao?
Trong ABC thì đoạn
BO là đường gì?
Đường trung tuyến
trong tam giác cân cũng là
đường gì?
Vậy, BD  AC và BD
là đường phân giác của góc
nào?
GV cho HS chứng
minh tương tự các trường
hợp cịn lại.

Hoạt động 3: (8’)
GV giới thiệu 4 dấu
hiệu nhận biết một tứ giác là
hình bình hành.
GV hướng dẫn HS
cách chứng minh các dấu
hiệu.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GHI BẢNG
HS chú ý theo dõi, GT ABCD là hình thoi
vẽ hình và ghi GT, KL.
AC  BD
ABC cân tại B.
AC là đường phân giác của góc A
AB = BC (cạnh KL BD là đường phân giác của góc B
h.thoi)
CA là đường phân giác của góc C
Đường trung tuyến
DB là đường phân giác của góc D
BO cũng là đường
cao, cũng là đường phân
giác.
BD là đường phân
giác của góc A.
HS ch.minh tương tự

Chứng minh:
ABC cân tại B (AB = BC)
BO là đường trung tuyến trong tam giác
cân nên BO cũng là đường cao, cũng là
đường phân giác.
Do đó: BD  AC và BD là đường phân
giác của góc A.
Tương tự ta cũng chứng minh được:
AC là đường phân giác của góc A
CA là đường phân giác của góc C
DB là đường phân giác của góc D
3. Dấu hiệu nhận biết hình thoi: (sgk)


HS chú ý theo dõi.
HS chú ý theo dõi.

4. Củng cố: (8’)
- GV cho HS làm bài tập 73
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
- Làm các bài tập 74, 75, 76.
6. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×