Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cao su Sao Vàng.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.37 KB, 36 trang )

Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay có nhiều thành phần kinh tế tồn tại và cạnh tranh với nhau trên cơ sở
bình đẳng trớc pháp luật. Trong sự cạnh tranh đầy khốc liệt đó, các doanh nghiệp phải có những chiến lợc, tổ chức
sản xuất kinh doanh hợp lý để khẳng định sự tồn tại và phát triển của mình. Tổ chức khâu tiêu thụ, sản phẩm, hàng
hoá, lao vụ đợc coi là một trong những vấn đề chủ yếu trong chiến lợc cạnh tranh của doanh nghiệp.
Là Doanh nghiệp nhà nớc thuộc lĩnh vực sản xuất công nghiệp, Công ty Cao su Sao Vàng luôn quan tâm tới
công tác tổ chức tiêu thụ sản phẩm nhằm thu đợc lợi nhuận lớn nhất cho Công ty. Trải qua 43 năm hình thành và
phát triển, Công ty đã thu đợc những thành công nhất định trong lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Với t cách là công cụ quản lý, kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ đóng vai trò
quan trọng trong việc cung cấp thông tin để đánh giá đúng chất lợng và hiệu quả của quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty.
Xuất phát từ thực tiễn trên, qua thời gian thực tập tại Công ty Cao su Sao Vàng đợc sự giúp đỡ của phòng kế
toán, các phòng ban chức năng trong Công ty và sự hớng dẫn tận tình của của các thầy, cô giáo, em đã chọn đề
tài: "Hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cao
su Sao Vàng ".
1
Nội dung
----o0o----
I.Tổng quan về công ty cao su Sao vàng.
1.Lịch sử hình thành và chức năng nhiệm vụ của công ty.
Công ty cao su Sao vàng đợc khởi công xây dựng ngày 22/12/1958 cùng với Nhà máy xà phòng Hà Nội, Nhà
máy thuốc lá Thăng Long trong tổng thể khu công nghiệp Thợng Đình và chính thức đợc khánh thành vào ngày
25/5/1960. Công ty Cao su Sao Vàng là loại hình doanh nghiệp nhà nớc thuộc Tổng Công ty hoá chất Việt Nam, do
bộ công nghiệp quản lý. Đây là xí nghiệp Quốc doanh lớn nhất, lâu đời nhất sản xuất săm lốp, là một trong các Doanh
nghiệp hàng đầu trong ngành công nghiệp chế tạo các sản phẩm cao su của Việt Nam trong thời kỳ đổi mới.
Nhiệm vụ chính của công ty là sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm đợc chế biến từ cao su nh: săm, lốp xe đạp, xe
máy, ô tô, máy kéo, băng tải, ống cao su chịu áp lực, Cua roa, các chi tiết kỹ thuật bằng cao su, pin các loại. Ngoài ra
công ty còn sản xuất một số mặt hàng theo đơn đặt hàng của đơn vị bạn nh săm lốp máy bay SU, MIC,
2
2. Kết quả hoạt động SXKD của Công ty Cao su Sao Vàng (bảng biểu)
Đơn vị tính: 1000đ


STT Chỉ tiêu 2002 2003
Chênh lệch
Số tiền %
1 Tổng DT tiêu thụ 374.113.528 431.582.462 57.568.934 15.39
2 DT thuần từ hoạt động SXKD 367.070.835 430.689.639 63.618.804 17.33
3 Giá vốn hàng bán 317.174.382 376.506.390 59.332.008 18.71
4 Chi phí bán hàng 23.845.969 25.271.522 1.425.553 8.98
5 Chi phí QLDN 15.601.241 16.333.091 721.850 4.69
6 Lợi nhuận từ hoạt động SXKD 10.449.243 12.578.636 2.129.393 20.38
7 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính (11.764.359) (14.493.232) (2.728.873) (23.37)
8 Lợi nhuận khác 1.953.597 1.996.234 42.637 2.18
9 Lợi nhuận trớc thuế 638.481 81.638 (556.843) (87.2)
10 Lợi nhuận sau thuế 434.167 55.514 (378.653) (87.2)
11 Thuế thu nhập doanh nghiệp 204.314 26.124 (178190) (87.2)
12 Lao động (ngời) 2.981 2900 (81) (2.72)
13 Thu nhập BQ (nghìn đồng/ngời) 1.275 1.470 195 15.29
14 Vốn SXKD bình quân - trong đó:
+. Vốn lu động bình quân
+. Vốn cố định bình quân
349.644.051
137.537.824
212.106.227
391.318.826
139.366.601
251.952.225
41.674.775
1.828.777
39.845.998
11,92
1,33

18,79
Thông qua số liệu ở bảng trên ta thấy:
3
Quy mô SXKD của công ty trong năm 2003 đã tăng lên đáng kể. Công ty đã chú trọng đầu t vốn để mở rộng
SXKD. Cụ thể là: tổng số vốn SXKD bình quân năm 2003 là 391.318.826 ngàn đồng tăng 41.674.775 ngàn đồng so
với năm 2002, tơng ứng với tỷ lệ tăng 11,92%. Trong đó vốn lu động bình quân tăng 1.828.777 ngàn đồng với tỷ lệ
tăng là 1,33 %. Vốn cố định bình quân tăng 39.845.998 ngàn đồng với tỷ lệ tăng là 18,79%.
Doanh thu tiêu thụ và doanh thu thuần của công ty trong năm 2003 tăng so với năm 2002 với mức tăng và tỷ lệ
tăng tơng ứng là: DT thuần tăng 57.568.934 ngàn đồng với tỷ lệ tăng 15,39%; Doanh thu thuần tăng 63.618.804 ngàn
đồng với tỷ lệ tăng là 17,33%.
So với năm 2002 thì lợi nhuận từ hoạt động SXKD của năm 2003 tăng lên đáng kể. Lợi nhuận từ hoạt động
SXKD tăng 2.129.393 ngàn đồng với tỷ lệ tăng 20,38%. Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD tăng 1.447.987 ngàn
đồng với tỷ lệ tăng 20,38%. Lợi nhuận khác tăng 42.637 ngàn đồng với tỷ lệ tăng 2,18% tạo điều kiện để công ty có
them nguồn vốn bổ sung cho hoạt động SXKD. Tuy nhiên, lợi nhuận từ hoạt động tài chính giảm 2.728.873 ngàn
đồng với tỷ lệ giảm là 23,37% do thu nhập từ hoạt động tài chính không đáng kể so với chi phí từ hoạt động tài chính,
chi phí chủ yếu ở đây là lãi vay phải trả. Do đó tổng lợi nhuận sau thuế của công ty giảm 378.654 ngàn đồng với tỷ lệ
giảm 87,2%. Việc sụt giảm lợi nhuận của công ty do nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chủ yếu là trong năm
Công ty đã đầu t một lợng vốn lớn vào việc mua sắm thiết bị công nghệ làm cho tốc độ tăng của lọi nhuận không bằng
tốc độ tăng của vốn đầu t vào sản xuất.
4
Về tình hình lao động: Lao động bình quân giảm đi 81 ngời so với năm 2002 với tỷ lệ giảm 2,27%. Đời sống vật
chất của cán bộ công nhân viên cũng đợc nâng lên, thu nhập bình quân đầu ngời tăng 195 ngàn đồng so với năm
2002.
Công ty cũng đã đóng góp một khoản tiền lớn cho ngân sách nhà nớc
Nh vậy, tình hình SXKD của công ty trong những năm gần đây phát triển tơng đối ổn định và lành mạnh, DT tiêu
thụ của công ty không ngừng tăng lên; công ty luôn hoàn thành nghĩa vụ với ngân sách nhà nớc; đời sống vật chất và
tinh thần của ngời lao động không ngừng đợc cải thiện. Tuy nhiên để ngày càng nâng cao hiệu quả SXKD, công ty
cũng cần phải xem xét kỹ các khoản giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí QLDN để là sao tiết kiệm đến mức
thấp nhất các chi phí này để hạ giá thành sản phẩm, thu hút đợc nhiều khách hàng đến với Công ty hơn.
3. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty Cao su Sao vàng.

a. Về mặt tổ chức lao động:
Công ty Cao su Sao Vàng luôn coi con ngời là động lực, là mục tiêu của sự phát triển. Hiện nay, công ty đã có
một đội ngũ lao động mạnh cả về số lợng cũng nh về mặt chất lợng. Năm 2003, công ty có 2900 lao động, trong đó
cán bộ quản lý là 295 ngời, chiếm 10,2 %. Công nhân trực tiếp sản xuất là 2605 ngời, chiếm 89,8%.
b. Về mặt tổ chức sản xuất.
Công ty Cao su Sao Vàng là một doanh nghiệp sản xuất có quy mô lớn, vì vậy cơ cấu sản xuất của công ty đợc
phân theo xí nghiệp, mỗi xí nghiệp chuyên sản xuất một số loại sản phẩm khác nhau.
5
Xí nghiệp cao su số 1: Chuyên sản xuất lốp xe đạp, xe gắn máy, băng tải, joăng cao su, dây curoa, cao su chống
ăn mòn, ống cao su vv
Xí nghiệp cao su số 2: chuyên sản xuất lốp xe đạp và tanh xe đạp.
Xí nghiệp cao su số 3: Sản xuất các loại săm lốp ô tô, máy kéo, và tiến hành sản xuất thử nghiệm các loại lốp
máy bay dân dụng.
Xí nghiệp cao su số 4: Sản xuất săm xe đạp, xe máy, băng tải cua roa.
Ngoài ra công ty còn một số chi nhánh:
Chi nhánh cao su Thái Bình: Sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm săm lốp xe đạp.
Nhà máy pin cao su Xuân Hoà: Sản xuất các loại pin khô, ắc quy, điện cực, chất điện hoá học và một số
thiết bị khác.
Nhà máy cao su Nghệ An: Sản xuất các loại săm, lốp xe đạp.
Ngoài các xí nghiệp chính, công ty còn có các xí nghiệp phụ trợ, tạo điều kiện cho các xí nghiệp trong công ty
hoạt động, bao gồm: Xí nghiệp năng lợng, Xí nghiệp cơ điện, Xí nghiệp luyện cao su Xuân Hoà, Xởng kiến thiết bao
bì.
4.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Để phù hợp với đặc điểm sản xuất của mình, Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình quản lý trực tuyến
chức năng. Đứng đầu bộ máy QL công ty là ban lãnh đạo gồm 1 giám đốc và 5 phó giám đốc. Trong đó giám đốc là
ngời quyết định và chỉ đạo trực tiếp xuống các xí nghiệp phòng ban. Một mặt chịu trách nhiệm trớc nhà nớc về kết
6
quả hoạt động SXKD của công ty, mặt khác là ngời điều hành hoạt động của công ty theo định hớng của nhà nớc. 5
phó giám đốc phụ trách 5 phần việc khác nhau gồm:
*. Phó giám đốc sản xuất *. Phó giám đốc xây dựng cơ bản tại công ty

*. Phó giám đốc kỹ thuật *. Phó giám đốc xây dựng cơ bản tại Thái Bình
*. Phó giám đốc kinh doanh
Ngoài ra, Công ty còn có bí th đảng uỷ, chủ tịch công đoàn giúp giám đốc hoạch định, thực hiện đờng lối chính
sách của Đảng, bảo vệ quyền lợi cán bộ công nhân viên.
Công ty có 14 phòng ban với các chứng năng khác nhau nhằm hỗ trợ cho quyết định của ban lãnh đạo. bao gồm:
*.Phòng kỹ thuật cơ năng: Tham mu về mặt cơ khí điện, năng lợng
*.Phòng kỹ thuật cao su: tham mu về việc quản lý các quy trình công nghệ, hớng dẫn và ban hành các định mức
kỹ thuật trong sản xuất..
*.Phòng kiểm tra chất lợng(KCS): Tổ chức kiểm tra chất lợng nguyên vật liệu, thành phẩm trớc khi nhập kho.
*.Phòng kiến thiết cơ bản: Tham mu về công tác xây dựng và thiết kế công trình, lắp đặt thiết bị trong công ty.
*.Phòng thí nghiệm trung tâm: Tiến hành các thí nghiệm để chế tạo sản phẩm mới.
*.Phòng tổ chức hành chính: giám đốc về công tác bộ máy lao động tuyển dụng, đào tạo cán bộ, thực hiện các
chế độ chính sách đối với ngời lao động.
*.Phòng điều độ: Đôn đốc, giám sát tiến độ sản xuất kinh doanh, kịp thời báo cáo kết quả kinh doanh ngày,
tháng, quý, năm.
7
*.Phòng Quản trị bảo vệ: bảo vệ tài sản, bảo vệ vật t hàng hoá của công ty, phòng chống cháy nổ; Phụ trách chăm
lo đời sống cán bộ công nhân viên.
*.Phòng kế hoạch kinh doanh: Tham mu cho giám đốc về kế hoạch sản xuất, phơng hớng phát triển và kế hoạch
cung ứng vật t.
*. Phòng kho vận: Đảm bảo cung ứng vật t, quản lý kho và cấp phát vật t cho sản xuất.
*. Phòng tiếp thị bán hàng: Lập kế hoạch công tác tiếp thị, mở rộng thị trờng, giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm cho
công ty.
*.Phòng tài chính kế toán: làm công tác hạch toán ban đầu, lên báo cáo Tài chính trình giám đốc
*.Phòng đối ngoại xuất nhập khẩu: Tham mu trong lĩnh vực thị trờng, giải quyết các thủ tục ký kết hợp đồng kinh
tế.
*.Phòng Quân sự: Xây dựng và huấn luyện tự vệ, thực hiện nghĩa vụ quân sự đối với nhà nớc .
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý sxkd công ty cao su sao vàng (Trang bên)
5.Cơ cấu bộ máy ké toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty.
Để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, đặc điểm phân cấp quản lý, chỉ đạo sản xuất đồng thời sử dụng tốt

năng lực của đội ngũ kế toán, bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo mô hình nửa tập trung, nửa phân tán.
- Công ty áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
- Kỳ hạch toán đợc áp dụng theo từng tháng.
- Công ty áp dụng phơng pháp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
8
- Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty bao gồm:
*. Kế toán trởng kiêm trởng phòng kế toán: Là ngời chịu trách nhiệm cao nhất về công tác kế toán trớc ban
giám đốc công ty, chỉ đạo chung toàn bộ công việc kế toán của phòng kế toán.
*. Phó phòng kế toán: Trong đó gồm một kiêm kế toán giá thành và phân bổ tiền lơng, một kiêm kế toán tổng
hợp. Phó phòng có chức năng thay mặt KTT ký duyệt các giấy tờ có liên quan khi KTT vắng mặt.
*. Kế toán vật t: Một kế toán có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập kho vật t và một kế toán có nhiệm vụ theo dõi
tình hình xuất kho vật t
*. Kế toán TSCĐ: Trong đó một theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ, trích khấu hao và lập bảng phân bổ khấu
hao TSCĐ, một quản lý, theo dõi vốn cố định của công ty.
*. Kế toán tiền mặt: theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt trong kỳ.
*. Kế toán ngân hàng: Chịu trách nhiệm làm các thủ tục chuyển tiền ra; vào tài khoản của Công ty tại ngân
hàng. Theo dõi hạch toán các tài khoản tiền gửi ngân hàng; tiền đang chuyển.
*. Kế toán tiêu thụ: có nhiệm vụ theo dõi, xác định doanh thu, số thuế phải nộp và xác định lỗ, lãi
*. Kế toán XDCB, sửa chữa lớn TSCĐ: Có nhiệm vụ theo dõi hạch toán chính xác các công trình xây dựng cơ
bản đã hoàn thành đa vào sử dụng và các công trình xây dựng cơ bản dở dang. Đồng thời tiến hành quản lý, giám sát
các công việc sửa chữa lớn TSCĐ theo đúng các văn bản pháp qui của nhà nớc.
*. Kế toán huy động vốn: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình huy động và hoàn trả vốn vay.
9
*. Kế toán tiền lơng: Có nhiệm vụ theo dõi và phản ánh tình d Nợ, Có tài khoản tiền lơng phải trả công nhân
trong công ty, thanh toán các khoản tạm ứng của công nhân viên.
*. Kế toán tập hợp chi phí : Căn cứ vào các số liệu từ các xí nghiệp nộp lên để tính ra các chi phí phát sinh theo
khoản mục.
*. Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu và chi tiền, lên cân đối và rút ra số d tiền mặt cuối ngày, quản lý két tiền tại công
ty.
Các chi nhánh tại Thái Bình, Xuân hoà và các đại lý tiêu thụ sản phẩm đều hạch toán độc lập , đánh giá kết quả

rồi báo biểu về công ty để lập báo cáo quyết toán và vào bảng cân đối kế toán.
10
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
11
Kế
toán
vật

Kế
toán
TSCĐ
Kế
toán
tiền
mặt
Kế
toán
ngân
hàng
Kế
toán
tiêu
thụ
Kế
toán
XDCB,
SCL
TSCĐ
Kế
toán

huy
động
vốn
Kế
toán
tiền
lương
Kế toán trưởng
Phó phòng Kế toán Phó phòng Kế toán
Kế toán các xí nghiệp
thành viên
Kế
toán
chi
phí
Thủ
quỹ
- Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức Nhật Ký Chứng Từ và trình tự của hình thức Nhật ký Chứng Từ nh
sau: (Trang bên)
Hệ thống sổ tổng hợp bao gồm:
Bảng kê: căn cứ vào các chứng từ gốc, hàng ngày kế toán ghi vào các bảng kê, các sổ chi tiết có liên quan
Sổ NKCT: căn cứ vào các bảng kê, sổ chi tiết có liên quan cuối tháng kế toán chuyển số liệu tổng hợp của bảng
kê, sổ chi tiết vào sổ Nhật ký - chứng từ phù hợp.
Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký-chứng từ, kiểm tra đối chiếu số liệu trên các sổ Nhật ký -
Chứng từ với các sổ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan. Số liệu dòng cộng các Nhật ký chứng từ ghi
trực tiếp vào sổ cái tài khoản
12
Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra

Chứng từ gốc và
các bảng phân bổ
Bảng kê
Sổ quỹ kiêm
báo cáo quỹ
Sổ chi tiết
Nhật Ký Chứng Từ
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Hệ thống sổ chi tiết bao gồm: các sổ chi tiết nh sổ chi tiết thanh toán, tiêu thụ, các loại chi phí.
II. Đặc điểm tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công
ty cao su sao vàng hà nội .
1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
1.1. Nội dung doanh thu bán hàng tại công ty
13
Doanh thu bán hàng của công ty là toàn bộ số tiền thu đợc từ việc bán hàng hoá sản phẩm nh: Săm, lốp, găng tay
cao su, ủng đi ma và các sản phẩm khác Công ty chỉ ghi nhận doanh thu khi số sản phẩm của công ty đã xác định là
tiêu thụ và đợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
1.2. Chứng từ kế toán sử dụng
Hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho, giâý báo Có của ngân hàng và một số chứng từ liên quan khác nh: Hợp đồng
tiêu thụ hàng hoá, giấy nhận nợ của khách hàng
1.3 Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản sử dụng để hạch toán doanh thu bán hàng tại công ty là TK 511 Doanh thu bán hàng và một số TK
liên quan khác nh TK 111, TK 112, TK 131
1.4. Sổ kế toán sử dụng.
* Sổ KT tổng hợp gồm có:
Nhật ký chứng từ số 8, sổ cái TK 131, TK155, TK 511, TK 632, TK 641, TK 642, TK 911.Các bảng kê số
1,2,8,11.

* Sổ KT chi tiết gồm có:
Sổ chi tiết các TK 131, TK156, TK 511, TK 632
1.5. Sơ đồ trình tự kết toán tiêu thụ tại công ty.
14
Bảng tổng hợp chi tiết
131, 155, 156, 511,
632, 641, 642
Phiếu thu, hoá đơn GTGT v.v
Báo cáo bán hàng
Bảng kê số
1,số 2, số8,
số10, số11
Sổ chi tiết TK 131,
TK 155, TK 511,
TK 632
Nhật Ký Chứng Từ
số 8
Sổ cái các TK 131, 155,
156, 511, 632, 641, 642
Báo cáo Tài chính
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra

×