Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De thi HK II Toan 7 20172018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.31 KB, 5 trang )

Ngày soạn: 15/04/2018
Ngày kiểm tra: 11/05/2018.
Tuần 36. Tiết PPCT 70 (ĐS +HH)
KIỂM TRA HKII-Năm học 2017-2018
MƠN: TỐN 7
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể giao đề)
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Thông qua bài thi HS được củng cố các kiến thức về đơn thức,
đa thức, cộng trừ đa thức; thống kê; tam giác bằng nhau.
b. Về kĩ năng: HS làm được các bài tập về thu gọn đa thức, cộng trừ đa thức,
nghiệm đa thức; tính số trung bình cộng; Chứng minh tam giác bằng nhau.
c. Về thái độ: Kiểm tra ý thức, thái độ, động cơ học tập, rút kinh nghiệm phương
pháp học tập.
2. Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của học sinh: Dụng cụ học tập, kiến thức.
b. Chuẩn bị của giáo viên:
MA TRẬN ĐỀ TOÁN 7

Cấp độ

Vận dụng
Nhận biết

Thông hiểu

Chủ đề
1. Thống kê
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2. Giá trị của


biểu thức
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Nêu được khái
niệm đơn thức
đồng dạng, lấy
3. Đơn thức,
được ví dụ ; KN
đa thức
nghiệm của đa
thức
(LT đề 1)

Tìm được dấu
hiệu và mốt
của dấu hiệu
(B1a)
1
0,5
50%
Tính được giá
trị đa thức
đơn giản
(bài 2b)
1
0,5
100%
Thu gọn được
đa thức đơn

giản (bài 2 a)

Cấp độ thấp

Cấp độ
cao

Cộng

Tính được giá
trị trung bình
(B1a)
1
0,5
50%

2
1
10%

1
0,5
5%
Cơng, trừ
được hai đa
thức.
(Bài 3)


Số câu

Số điểm
Tỉ lệ %
4. Nghiệm
của đa thức
một biến
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

2
2
50%

(0)
(0)
(0%)

5. Trường
hợp bằng
nhau của hai
tam giác

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

1
1,5
37,5% (75)
Chứng được tỏ đa thức

khơng có nghiệm.
(B2c)
1
0,5
100%
Chứng minh
được hai tam
giác bằng nhau,
tia phân giác,
hai đoạn thẳng
bằng nhau, tính
độ dài đoạn
thẳng.
(Bài 4 a, c, d)
3
3,5
100%

4
(2)
4
(2)
40%(20)

1
0,5
5%

3
3,5

35%

Chứng minh
được hai
đường thẳng
vng góc.
(Bài 4 b)
Số câu
0
(1)
1
1
(2)
Số điểm
0
(2)
0,5
0,5 (2,5)
Tỉ lệ %
0% (66,7% ) 100% (33,3)
5% (25)
TS câu
2
(1)
4
6
12 (11)
TS điểm
2
(2)

2
6
10
Tỉ lệ %
20% (20%)
20%
60%
100%
ĐỀ BÀI
I - LÝ THUYẾT (2 điểm) Học sinh chọn một trong hai đề sau:
Đề 1:
Câu 1. Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Lấy ví dụ?
Câu 2. Khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x)?
Đề 2: Nêu tính chất ba phân giác của tam giác. Vẽ hình viết GT và KL của định
lí.
II- BÀI TẬP BẮT BUỘC (8 điểm)
Bài 1. (1 điểm) Theo dõi điểm kiểm tra một tiết mơn Tốn của học sinh lớp 7A
tại một Trường THCS sau một năm học, người ta lập được bảng sau:
Điểm
0
2
5
6
7
8
9
10
Tần số
1
2

5
6
9
10
4
3
N = 40
6. Các
đường đồng
quy trong
tam giác

Nêu được tính
chất 3 đường
phân giác. (LT
đề 2)

1
0,5
12,5% (25)


a) Dấu hiệu điều tra là gì? Tìm mốt của dấu hiệu?
b) Tính điểm trung bình kiểm tra một tiết của học sinh lớp 7A.
Bài 2. (1,5 điểm) Cho đa thức:
P(x) = 7x3 + x4 – 2x2 + 4x2 – 2x3 – x4 + 1 – 5x3.
a) Thu gọn và xắp sếp các hạng tử của đa thức trên theo lũy thừa giảm của
biến.
b) Tính P(1) và P(–1).
c) Chứng tỏ rằng đa thức trên khơng có nghiệm.

Bài 3. (1,5 điểm) Cho hai đa thức:
M = 3x2 – 4xy – 6y2 + 1
N = 2x2 – 4xy + 6y2 – 1
Tính M + N và M – N.
Bài 4. (4 điểm) Cho tam giác ABC có AB = AC = 5cm, BC = 6cm. Đường trung
tuyến AM xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC.
a) Chứng minh AMB = AMC và AM là tia phân giác của góc A.
b) Chứng minh AM  BC.
c) Tính độ dài các đoạn thẳng BM và AM.
d) Từ M vẽ ME  AB (E thuộc AB) và MF  AC (F thuộc AC). Tam giác
MEF là tam giác gì ? Vì sao ?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
LT
Đề 1
(2điểm)
LT
Đề 2
(2điểm)
Bài 1
(1 điểm)

Bài 2
(1,5 điểm)

Bài 3
(1,5 điểm)
Bài 4
(4điểm)


Nội dung
Câu 1. Đơn thức đồng dạng (sgk), ví dụ.
Câu 2. Nêu được khái niệm

Điểm
1
1

Nêu định lí
Vẽ Hình
GT, KL
a) Dấu hiệu : “Điểm kiểm tra một tiết mơn tốn”
Mốt của dấu hiệu là 8
b) Điểm trung bình 6,85
a) P(x) = 2x2 + 1
b) P(1) = 2 . 12 + 1 = 3
P(–1) = 2 . (–1)2 + 1 = 3
c) ta có 2x2
0 với mọi x
 P(x) = 2x2 + 1 > 0 với mọi x
Vậy P(x) khơng có nghiệm
M(x) + N(x) = 5x2 – 8xy
M(x) – N(x) = x2 – 12y2 + 2
HS đặt tính đúng được 0,25 điểm
HS vẽ hình, ghi GT, KL đúng

1
0,5
0,5
0,25

0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,75
0,75


A
1 2

F

E

B

M

C

0,5

a) AMB và AMC, ta có:
AM chung; AB = AC; BM = CM
Do đó: AMB = AMC (c-c-c)



 BAM
= CAM (Hai góc tương ứng)
Vậy AM là tia phân giác của góc A.
b) Tam giác ABC cân tại A có AM là trung tuyến nên
đồng thời là đường cao.
Vậy AM vng góc với BC.
c) ta có MB = MC = BC : 2 = 3 cm
Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông AMB
 AM = 4(cm)
d) ΔAME và ΔAMF (vng tại E và F), ta có:
AM chung;
A A
1
2
Do đó: ΔAME và ΔAMF (cạnh huyền, góc nhọn)
 ME = MF
Vậy tam giác MEF cân tại M
(Học sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
Người ra đề

Võ Minh Mẫn

0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5


0,5
0,5


PHỊNG GD&ĐT HỊN ĐẤT
KIỂM TRA HỌC KÌ II-NĂM HỌC 2017-2018
TRƯỜNG THCS BINH GIANG
MƠN: TỐN-LỚP 7

Thời gian: 90 phút (khơng kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh: ......................................................Lớp7/.......
Điểm

Lời nhận xét

ĐỀ BÀI
I - LÝ THUYẾT (2 điểm) Học sinh chọn một trong hai đề sau:
Đề 1:
Câu 1. Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Lấy ví dụ?
Câu 2. Khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x)?
Đề 2: Nêu tính chất ba phân giác của tam giác. Vẽ hình viết GT và KL của định
lí.
II- BÀI TẬP BẮT BUỘC (8 điểm)
Bài 1. (1 điểm) Theo dõi điểm kiểm tra một tiết mơn Tốn của học sinh lớp 7A tại một Trường THCS sau một năm
học, người ta lập được bảng sau :

Điểm
0
2

5
6
7
8
9
10
Tần số
1
2
5
6
9
10
4
3
N = 40
a) Dấu hiệu điều tra là gì ? Tìm mốt của dấu hiệu ?
b) Tính điểm trung bình kiểm tra một tiết của học sinh lớp 7A.
Bài 2. (1,5 điểm) Cho đa thức:
P(x) = 7x3 + x4 – 2x2 + 4x2 – 2x3 – x4 + 1 – 5x3.
a) Thu gọn và xắp sếp các hạng tử của đa thức trên theo lũy thừa giảm của
biến.
b) Tính P(1) và P(–1).
c) Chứng tỏ rằng đa thức trên khơng có nghiệm.
Bài 3. (1,5 điểm) Cho hai đa thức :
M = 3x2 – 4xy – 6y2 + 1
N = 2x2 – 4xy + 6y2 – 1
Tính M + N và M – N.
Bài 4. (4 điểm) Cho tam giác ABC có AB = AC = 5cm, BC = 6cm. Đường trung
tuyến AM xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC.

a) Chứng minh AMB = AMC và AM là tia phân giác của góc A.
b) Chứng minh AM  BC.
c) Tính độ dài các đoạn thẳng BM và AM.
d) Từ M vẽ ME  AB (E thuộc AB) và MF  AC (F thuộc AC). Tam giác
MEF là tam giác gì ? Vì sao ?
-------HẾT------Chúc các em hoàn thành tốt bài kiểm tra!



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×