ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I
MƠN: ĐỊA LÝ 8
Thời gian: 45 phút
Người thực hiện: NGUYỄN THỊ THU NHÀN
Trường THCS Giang Sơn
Phần 1: Chọn đáp án đúng ghi vào bài thi.( 2 điểm)
Câu 1: Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt ở châu Á là:
A. Nam Á
B. Đơng Nam Á
C. Tây Nam Á
D. Đông và Bắc Á
Câu 2: Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it phân bố chủ yếu ở khu vực:
A. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á
B. Tây Nam Á, Nam Á.
C. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á
D. Trung Á, Nam Á, Đông Nam Á
Câu 3: Châu Á không giáp với đại dương nào?
A. Ấn Độ Dương.
B. Đại Tây Dương.
C. Thái Bình Dương.
D. Bắc Băng Dương.
Câu 4: Yếu tố nào tạo nên sự đa dạng của khí hậu châu Á:
A. Do châu Á có diện tích rộng lớn
B. Do địa hình châu Á cao đồ sộ nhất
C. Do vị trí châu Á trải dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo
D. Do châu Á nằm giữa 3 đại dương lớn
Phần II: Tự luận
Câu 1: (2 điểm)
Với kiến thức đã học về khí hậu châu Á:
a) Nêu vị trí và đặc điểm của các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á .
b) Việt Nam thuộc kiểu khí hậu gì? Cảnh quan chủ yếu?
Câu 2: ( 2 điểm)
Trình bầy thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong q trình phát triển
kinh tế .
Câu 3: (4,0 điểm): Cho bảng số liệu sau
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Ấn Độ năm 1999 (%).
Năm
1999
Các ngành
kinh tế
Nông-Lâm-Ngư nghiệp
27,7
Công nghiệp – Xây dựng
26,3
Dịch vụ
46,0
a, Hãy vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Ấn Độ
năm 1999?
b, Qua biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP của Ấn Độ?
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II
MƠN: ĐỊA LÝ 8
Thời gian: 45 phút
Người thực hiện: NGUYỄN THỊ THU NHÀN
Trường THCS Giang Sơn
Phần 1: Chon đáp án đúng ghi vào bài thi.( 2 điểm)
Câu 1: Khoanh tròn ý đúng nhất trong các ý sau:
a. Khu vực Đông Nam Á gồm:
A. 10 quốc gia
B. 11 quốc gia
C. 12 quốc gia
D. 13 quốc gia
Câu 2: Việt Nam gia nhập hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) vào năm
A. 1967
B. 1995
C. 1997
D. 1999
Câu 6:Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, vùng biển Việt Nam rộng khoảng 1 triệu km2 là
A. biển Đông.
C.một bộ phận của vịnh Thái Lan.
B. một bộ phận của biển Đông
D.một bộ phận của Ấn Độ Dương.
Câu 7:Trong lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta, địa hình nước ta được tạo lập vững
chắc từ sau giai đoạn nào?
A. Tiền Cam-bri.
C. Tân kiến tạo.
B. Cổ kiến tạo.
D. Cổ kiến tạo và tân kiến tạo.
Phần II) Tự luận:
Câu 1: (4 điểm)
a)Nêu đặc điểm của vị trí Việt Nam về mặt tự nhiên ? Nnhững đặc điểm đó có ảnh hưởng
gì đến môi trường tự nhiên nước ta? (2d)
b Chứng minh Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản ? Cần phải khai thác và bảo
vệ như thế nào để đảm bảo nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trường? (2d)
Câu 2 ( 4 điểm).Dựa vào bảng 22.1 Tỷ trọng các nghành trong tổng sản phẩm trong
nước của Việt Nam năm 1990 và năm 2000 (đơn vị: %) (3d)
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ
1990
2000
1990
2000
1990
2000
38,74
24,30
22,67
36,61
38,59
39,09
a/ Vẽ biểu đồ cột thể hiện tỷ trọng các ngành kinh tế năm 1990 và năm 2000.
b/ Nhận xét qua biểu đồ đã vẽ về cơ cấu kinh tế và sản phẩm các ngành ?
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MÔN: ĐỊA LÝ 8
Thời gian: 120 phút
Người thực hiện: NGUYỄN THỊ THU NHÀN
Trường THCS Giang Sơn
Câu 1: (5 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy:
a. Trình bày và giải thích chế độ mưa của nước ta.
b. Nêu ảnh hưởng của chế độ mưa đến sản xuất và đời sống.
Câu 2: (5 điểm)
a. Trình bày đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam.
b. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện qua thành phần sơng ngịi nước ta
như thế nào? Tại sao sơng ngịi nước ta có đặc điểm như vậy?
Câu 3: (5 điểm).
So sánh đặc điểm địa hình của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu
Long.
Nêu các biện pháp phòng chống lũ lụt ở đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 4: (5 điểm).
Cho bảng số liệu : Diện tích rừng ở Việt Nam . (Đơn vị: triệu ha)
Năm
1943
1983
2005
Tổng diện tích
14,3
7,2
12,7
rừng
2011
13,5
a. Tính tỉ lệ che phủ rừng so với diện tích đất liền ( làm trịn là 33 triệu ha)
b. Vẽ biểu đổ thể hiện tỉ lệ che phủ rừng ở nước ta giai đoạn 1943- 2011.
c. Từ bảng số liệu và biểu đồ, hãy nhận xét về xu hướng biến động của diện
tích rừng Việt Nam. Nêu một số nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng
ở nước ta và biện pháp bảo vệ.