SỞ GD& ĐT BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG THPT AN MỸ
(Đề thi có 04 trang)
KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018
Bài thi: Khoa học xã hội
Môn thi thành phần: Lịch sử
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề:QG2018.12
Họ và tên thí sinh: …………………………… Số báo danh:……………………………………….
Câu 1. Quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xơ,
Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trận tự thế giới mới vì
A. các nước thắng trận được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
B. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
C. đã dẫn tới thất bại của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
D. đã xác lập trên toàn thế giới cục diện hai cực, hai phe.
Câu 2. Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xơ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là đúng?
A. Trung lập, tích cực.
B. Hịa hỗn, tích cực.
C. Tích cực, tiến bộ.
D. Hịa bình, trung lập.
Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở Mỹ latinh, biến
nơi đây thành
A. “Lục địa mới trỗi dậy”.
B. “Lục địa mới bùng cháy”.
C. “Châu Mỹ thức tỉnh”.
D. “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc”.
Câu 4. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động
phong trào “Tuần lễ vàng” nhằm
A. phát triển kinh tế nông nghiệp.
B. hỗ trợ cuộc kháng chiến ở Nam Bộ.
C. giải quyết căn bản nạn đói.
D. giải quyết khó khăn về tài chính.
Câu 5. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây
dựng
A. một thể chế chính trị độc lập.
B. nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
C. nhà nước dân chủ kiểu mới.
D. chế độ pháp quyền nhân dân.
Câu 6. Tháng 12 năm 1944, lực lượng vũ trang ta chính thức được thành lập với tên gọi là gì?
A. Trung đội Cứu quốc quân III.
B. Đội du kích Bắc Sơn.
C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
D. Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 7. Trong đông-xuân 1965-1966, đế quốc Mĩ mở 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn nhằm vào hai hướng
chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là
A. Đơng Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
B. Tây Nam Bộ và Chiến khu D.
C. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
Câu 8. Trong thời gian 1919-1930, tăng thuế là một trong những biện pháp của thực dân Pháp nhằm
A. phục vụ chính sách tổng động viên ở Việt Nam.
B. tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Đơng Dương.
C. thi hành chính sách kinh tế chỉ huy ở Việt Nam.
D. kiểm soát mọi hoạt động kinh tế ở Đông Dương.
Câu 9. Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936-1939 là do đời sống của họ
A. có phần ổn định.
B. được cải thiện hơn.
C. khó khăn, cực khổ.
D. khơng q khó khăn.
Câu 10. Tại sao trong cùng bối cảnh lịch sử nửa sau thế kỉ XIX, ở Nhật Bản cải cách thành công, nhưng ở
Trung Quốc lại thất bại?
A. Thiên hoàng Minh Trị đã tiến hành cải cách kịp thời.
B. Quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được duy trì.
C. Thế lực phong kiến cịn mạnh và khơng muốn cải cách.
D. Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế.
Câu 11. Ý nào sau đây phản ánh sự chuyển biến về tính chất xã hội Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc địa
lần thứ nhất?
A. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội tư bản chủ nghĩa.
B. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội thuộc địa, phong kiến.
C. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
D. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 12. Năm 1912, tại Trung Quốc Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Quang Phục hội nhằm
A. đánh đuổi thực dân Pháp, xây dựng nước Việt Nam độc lập.
B. đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngơi vua, thiết lập dân quyền.
C. đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngơi vua, thành lập Cộng hịa dân quốc Việt Nam.
D. đánh đuổi Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập Cộng hịa dân quốc Việt Nam.
Câu 13. Liên Xơ phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì
A. các nước phương Tây cấm vận.
B. các thế lực phản động chống phá.
C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
D. Mĩ tiến hành Chiến tranh lạnh.
Câu 14. Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự ra đời của các tổ chức cộng
sản nào ở Việt Nam (1929)?
A. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng và Tân Việt cách mạng đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đồn.
D. Đơng Dương Cộng sản liên đồn và Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây là chủ trương đổi mới về kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng
12-1986)?
A. Xây dưng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa.
B. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
C. Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa hùng mạnh.
D. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung, quan liêu, bao cấp.
Câu 16. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành
độc lập?
A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.
B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.
Câu 17. Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (được triển khai trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX), Mĩ coi
trọng việc tăng cường
A. ứng dụng khoa học-công nghệ để phát triển năng lực sản xuất.
B. khơi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.
C. hợp tác về kĩ thuật với các nước đồng minh để phát triển kinh tế.
D. trợ giúp cho nền kinh tế các nước tư bản đồng minh phát triển.
Câu 18. Từ chính sách kinh tế mới ở Nga (1921), bài học kinh nghiệm nào Việt Nam có thể học tập cho
cơng cuộc đổi mới đất nước hiện nay?
A. Chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn.
B. Quan tâm đến lợi ích của các tập đồn, tổng cơng ti lớn.
C. Chú trọng đầu tư phát triển một số ngành công nghiệp nặng.
D. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm sốt của nhà nước.
Câu 19. Việc mở trường dạy học theo lối mới trong phong trào Duy tân ở Trung Kì những năm đầu thế kỉ
XX nhằm
A. nâng cao dân trí.
B. nâng cao dân quyền.
C. đề cao ý thức dân tộc.
D. bảo tồn văn hóa dân tộc.
Câu 20. Sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX để lại bài học kinh nghiệm gì?
A. Kết hợp giữa hình thức đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị.
B. Vai trị lãnh đạo của lực lượng và tổ chức cách mạng tiên tiến.
C. Phát huy sự đoàn kết của toàn dân tộc.
D. Tranh thủ sự ửng hộ giúp đỡ bên ngoài.
Câu 21. Tổ chức nào lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh giành độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đảng Dân tộc.
B. Đảng Dân chủ.
C. Đảng Quốc đại.
D. Đảng Quốc dân.
Câu 22. Yếu tố nào không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh
lạnh?
A. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ.
B. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.
C. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang.
D. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
Câu 23. Tên gọi “Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân” có nghĩa là
A. chỉ coi trọng hoạt động chính trị.
B. chỉ chú trọng hoạt động quân sự.
C. chính trị quan trọng hơn quân sự.
D. quân sự quan trọng hơn chính trị.
Câu 24. Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu và hành động của thực dân Pháp ở Việt Nam trong
năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Khôi phục ách thống trị thực dân cũ ở ba nước Đông Dương.
B. Tái lập chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Việt Nam.
C. Thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng.
D. Phối hợp với quân Anh để giải giáp quân Nhật ở miền Nam.
Câu 25. Để vơ vét sức người, sức của phục vụ chiến tranh xâm lược Việt Nam, trong kế hoạch Đờ Lát đơ
Tátxinhi (1950) thực dân Pháp chú trọng
A. tập trung xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
B. tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
C. xây dựng phịng tuyến công sự bằng xi măng cốt sắt.
D. đánh phá hậu phương kháng chiến bằng biệt kích, thổ phỉ.
Câu 26. Bản “Chương trình hành động” của Việt Nam Quốc dân đảng (được công bố năm 1929) nêu
nguyên tắc tư tưởng là
A. Tự do - Bình đẳng - Bác ái.
B. tiến hành cách mạng bằng sắt và máu.
C. Tự do - Dân chủ - Cơm áo - Hồ bình.
D. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua.
Câu 27. Phong trào Cần vương mang tính chất là một phong trào yêu nước theo
A. sự tự phát của nông dân.
B. hệ tư tưởng tư sản.
C. xu hướng vô sản.
D. hệ tư tưởng phong kiến.
Câu 28. Sự lựa chọn con đường cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong phong trào dân
tộc dân chủ những năm đầu thế kỷ XX là gì?
A.Thức tỉnh tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
B. Cứu nước theo khuynh hướng quân chủ lập hiến.
C. Cứu nước theo con đường dân chủ tư sản ở Việt Nam.
D. Lãnh đạo phong trào cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
Câu 29. Giai đoạn 1950-1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mỹ, mặt
khác
A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đơng Nam Á.
B. đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.
C. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mỹ Latinh.
Câu 30. Từ thành cơng của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước,
các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương.
B. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
C. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài.
D. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường trong nước.
Câu 31. Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mỹ trong quá trình thực hiện hiện chiến lược tồn cầu là
gì?
A. Làm sụp đổ hồn tồn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
B. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.
C. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới.
D. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới.
Câu 32. Biến đổi nào dưới đây khơng chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ
hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?
A. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.
B. Hệ thống thuộc địa của chù nghĩa thực dân bị xóa bỏ hồn tồn.
C. Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Trật tự hai cực Ianta bị xói mịn do sự ra địi cùa các quốc gia độc lập.
Câu 33. Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam có tác dụng như thể nào
đối với việc củng cố chính quyền nhân dân sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành cơng?
A. Nâng cao uy tín quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Làm cho các cơ quan tư pháp ở cơ sở được hoàn thiện.
D. Làm cho bộ máy nhà nước từng bước được kiện toàn.
Câu 34. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ”
(1965-1968) của Mỹ ở Việt Nam là gì?
A. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
C. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
D. Sử dụng lực lượng quân đội Mỹ là chủ yếu.
Câu 35. Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, đối với quâi Trung Hoa Dân quốc, Chính phủ
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào?
A. Ký hiệp ước hịa bình.
B. Hịa hỗn, tránh xung đột.
C. Vừa đánh vừa đàm phán.
D. Kiên quyết kháng chiến.
Câu 36. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) khẳng định nhiệm vụ
chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương là
A. chống đế quốc và chống phong kiến.
B. chống phát xít và chống chiến tranh.
C. chống chiến tranh và bảo vệ hòa bình.
D. chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai.
Câu 37. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), thực dân Pháp mở rộng ngành công
nghiệp chế biến ở Việt Nam?
A. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam.
B. Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào cơng nghiệp.
C. Nguồn ngun liệu sẵn có, nhân công dồi dào.
D. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu nhiều lợi nhuận.
Câu 38. Nhiệm vụ chủ yếu của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đơ thị
phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12-1946 đến tháng 2-1947) là
A. bảo vệ Hà Nội và các đô thị.
B. củng cố hậu phương kháng chiến,
C. tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch.
D. giam chân quân Pháp tại các đô thị.
Câu 39. Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực.
B. Đây là cuộc cách mạng bạo lực dựa vào lực lượng chính trị là chủ yếu.
C. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất dân chú điển hình.
D. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất nhân dân sâu sắc.
Câu 40. Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào
giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người
A. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
B. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
C. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
D. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
--Hết--