Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tap doc 2 Tuan 26 Tom Cang va Ca Con

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.1 KB, 5 trang )

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
Phân mơn: Tập đọc
Bài : TƠM CÀNG VÀ CÁ CON (Tiết 2)
A. MỤC TIÊU
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu lốt, trơi chảy tồn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Tôm Càng, Cá Con).
2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: búng càng, (nhìn) trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái,
quẹo,…
- Hiểu nội dung truyện: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tơm Càng cứu
được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án điện tử
- Tranh ảnh mái chèo, bánh lái của thuyền.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Thờ

Nội dung

i

Hoạt động dạy
gian
15p III. HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU BÀI:
- GV chiếu tranh minh họa trong SGK

Phương


Hoạt động học

tiện


Bạn nào có thể lên chỉ và giới thiệu hai - 1 HS chỉ và giới thiệu
nhân vật chính của câu chuyện?
- Đoạn 1:
+ Vậy hai bạn đã gặp nhau trong hoàn

+ 1- 2 HS trả lời

cảnh nào, như thế nào thì chúng mình

Tơm Càng đã gặp Cá

hãy đọc thầm đoạn 1 và nói cho cơ khi

Con. Cá Con có đặc

đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng đã

điểm: thân dẹt, mắt trịn

gặp ai và người đó có đặc điểm gì?

xoe, vẩy bạc óng ánh.

+ Chính sự gặp gỡ này đã khiến cho 2


+ 1- 2 HS trả lời

con vật làm quen với nhau. Vậy thì Cá

Cá Con chào Tơm Càng

Con đã làm quen với Tôm Càng như

“- Chào bạn. Tôi là Cá

thế nào?

Con.”

+ Cách mà 2 bạn làm quen có giống

- HS trả lời

như chúng mình khơng nhỉ?
+ Như chúng mình đã biết, cá là lồi

- HS lắng nghe, trả lời

vật sống ở dưới nước. Có lồi thì sống

câu hỏi

trong mơi trường nước ngọt như là
sơng, ngịi, hồ, ao, cũng có lồi sống
trong mơi trường nước mặn là ở biển

nhưng chúng đều có những đặc điểm
chung để có thể thích nghi dưới môi
trường nước. Vậy các con hãy cho cô
biết ngoài những bộ phận vừa được nêu
là thân, mắt và vẩy thì nó cịn có thêm
bộ phận nào nữa nhỉ?
- Đoạn 2: Vậy thì đi có những lợi ích - HS lắng nghe
gì? Chúng ta cùng đọc thầm đoạn 2 để
trả lời câu hỏi nhé!

Slide 2


+ Bạn nào giỏi có thể kể cho cơ những

+ 2- 3 HS trả lời:

hoạt động nào thể hiện Cá Con rất là

Hoạt động: lao, ngoắt,

giỏi?

quẹo, uốn
 Cái đuôi biết làm
nhiều thứ.

+ Tại sao người ta lại nói đi vừa là

- HS lắng nghe


mái chèo, vừa là bánh lái, đấy chính là
bởi vì khi nó muốn rẽ, nó sẽ dùng chiếc
đi của mình khéo léo điều khiển
hướng đi.
(GV chiếu hình ảnh bánh lái của con

- HS quan sát, lắng nghe

Slide 3,4

thuyền: Để đưa con thuyền ra khơi và
định hướng hướng đi cho con thuyền
thì phải cần có cái bánh lái giống như
cái đi của Cá Con vậy)
+ Sau đó chuyện gì đã xảy ra với Tơm

- 1-2 HS trả lời

Càng và Cá Con?

Một con cá dữ xuất hiện
định làm hại Cá Con.

- Đoạn 3, 4:
+ Con cá dữ đó đã định làm hại Cá

- HS thảo luận nhóm 2,

Con, các con hãy đọc thầm đoạn 3 và


trả lời câu hỏi

thảo luận nhóm 2 để tìm xem Tơm

TL: Tơm Càng vội búng

Càng đã làm gì để cứu Cá Con?

càng, vọt tới, xơ bạn vào
một ngách đá nhỏ.

+ Sau đó Tơm Càng cịn làm gì nữa?

- 1- 2 HS trả lời
TL: Tơm Càng xt xoa
hỏi bạn có đau khơng?

+ Thể hiện điều gì ở Tơm Càng?

- 1-2 HS trả lời

Slide 5


TL: cứu bạn, quan tâm
đến bạn, hỏi thăm bạn.
+ Khi được bạn cứu và quan tâm như

- 1- 2 HS trả lời


vậy thì Cá Con đã làm gì để đáp lại?

TL: Cá Con biết nói lời
cảm ơn.

+ Mỗi bạn đều có những đặc điểm

- HS lắng nghe, trả lời

riêng, tài lẻ riêng nhưng trong câu

câu hỏi

chuyện này ai đáng khen hơn? Đáng
khen ở điều gì?
+ Cuối cùng, nhờ vào việc đó thì đơi

- HS lắng nghe, trả lời

bạn sẽ trở nên như thế nào?

câu hỏi

GV: Trong cuộc sống, mỗi bạn đều có

- HS lắng nghe

những đặc điểm riêng, tính cách riêng
nhưng khi chúng ta biết giúp đỡ, quan

tâm đến nhau sẽ làm cho tình bạn
chúng mình khăng khít, bền chặt hơn.
20p

IV: LUYỆN ĐỌC:
 Một số lưu ý:
- GV: Tất cả các câu của Cá Con có

- 1- 2 HS trả lời câu hỏi

câu nào khác với những câu còn lại?
(HS chú ý dấu câu)
“- Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là
bánh lái đấy. Bạn xem này!”

 Giọng đọc đầy tự hào, kiêu
hãnh.

- HS luyện đọc câu

+ HS đọc cá nhân.
+ HS đọc đồng thanh.
- GV chú ý giọng người dẫn truyện:

- HS chú ý lắng nghe

Slide 6


+ Đoạn 1: nhấn giọng những từ chỉ

đặc điểm của Cá Con
+ Đoạn 2,3: nhấn giọng vào những từ
chỉ hoạt động của Cá Con và Tôm
Càng.

- HS luyện đọc

 Luyện đọc:
- HS luyện đọc nhóm 3
- 2-3 nhóm thi đua đọc.
3p

- 1 HS đọc tồn bài.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DỊ:

- HS chú ý lắng nghe, trả

- GV: Con học được ở nhân vật Tơm

lời câu hỏi

Càng điều gì? (u q bạn, thông
minh, dám dung cảm cứu bạn.)
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về
nhà đọc kĩ bài, chuẩn bị cho tiết Kể
chuyện.

Slide 7




×