Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

lich su 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.11 KB, 58 trang )

Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 1
SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I/ Mục tiêu bài hoc:
1/ Kiến thức: HS hiểu rõ học lịch sử là học những sự kiện cụ thể sát thực , có căn cứ
KH . Học lịch sử là để hiểu rõ quá khứ, để sống với hiện tại và hướng tới tương lai tốt
đẹp hơn .
2/ Kỹ năng: HS có kỹ năng trình bày và lí giải các sự kiện lịch sử KH rõ ràng, chuẩn
xác và xác định được phương pháp học tập tốt, có thể trả lời các câu hỏi cuối bài, đó
là những kiến thức cơ bản nhất của bài.
3/ T tëng: Bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập
bộ mơn.
4/Định hướng năng lực cần hình thành:
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: tái tạo kiến thức, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện
tượng lịch sử, giải thích được mối quan hệ đó, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá.
5/Phương pháp, kĩ thuật và hình thức dạy học .
- Phương pháp: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
- Hình thức: Cá nhân – cặp đơi – nhóm
- Kỹ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi; kĩ thuật chia nhóm; kĩ thuật động não ;kĩ
thuật trình bày…
II/ Chuẩn bị:
1,Thầy : SGK, tranh ảnh , bản đồ treo tường.
2. Trò : c trc bi .
III/ Tiến trình lên lớp


1. n định tổ chức. ( 1’ )
2. Kiểm tra bài cũ
( Kiểm tra sự chuẩn bị s¸ch vë cđa HS )
3. Bài mới.
Nªu vấn đề ( 1’) : Con người, cỏ cây, mọi vật xung quanh ta ko phải từ khi sinh ra
nó đã như thế này, mà nó đã trải qua một quá trình hình thành, tồn tại và phát triển,
nghĩa là nó phải có một quá khứ. Để hiếu được q khứ đó trí nhớ của chúng ta hồn
tồn ko đủ mà cần đến một KH. Đó là KH LS . Vậy KHLS là gì, chúng ta tìm hiểu bài
hôm nay


Hoạt động dạy – học
*Hoạt động1: (14’ )
- GV trình bày theo SGK.
? Có phải ngay từ khi xuất hiện con người,
cỏ cây, lồi vật xung quanh ta đẫ có hình
dạng như ngày nay khơng? .
Con người: vượn -> người tối cổ -> người
tinh khôn …)
- GV: Sự vật, con người, làng xóm, phố
phường, đất nước mà chúng ta thấy, đều
trải qua quá trình hình thành, phát triển và
biến đổi nghĩa là đều có 1 quá khứ => quá
khứ đó là lịch sử .
? Vậy em hiểu lịch sử nghĩa là gì.?
? Có gì khác nhau giữa lịch sử 1 con người
và LS của XH loài người.?
( - Lịch sử của 1 con người là quá trình
sinh ra, lớn lên, già yếu, chết.
- Lịch sử xã hội loài người là không ngừng

phát triển, là sự thay thế của một XH cũ
bằng một XH mới tiến bộ và văn minh hơn
.)
- GVKL:Lịch sử chúng ta học là lịch sử
xã hội loài người, tìm hiểu về tồn bộ
những hoạt động của con người từ khi xuất
hiện đến ngày nay.
- GV: Vậy chúng ta có phải học lịch sử
khơng ? Và học LS để làm gì…
* Hoạt động 2: ( 14’)
- GV hướng dẫn HS quan sát kênh hình 1SGK và trả lời.
? So sánh lớp học trường làng ngày xưa và
lớp học hiện nay của các em có gì khác
nhau ? Vì sao có sự khác nhau đó ?.
( Khung cảnh, lớp học, thầy trị, bàn ghế
có sự khác nhau rất nhiều, sở dĩ có sự khác
nhau đó là do XH lồi người ngày c àng
tiến bộ, điều kiện học tập tốt hơn, trường
lớp khang trang hơn..)
? Vậy chúng ta có cần biết khơng ? Tại
sao có sự thay đổi đó.
( Cần biết..Quá khứ, tổ tiên, ông cha ta,

Nội dung
1/ Lịch sử là gì.

- Lịch sử là những gì diễn ra trong quá
khứ.

- Lịch sử là 1 khoa học dựng lại toàn

bộ hoạt động của con người và xã hội
loài người trong quá khứ
.

2/ Học lịch sử để làm gì.

- Là để hiểu được cội nguồn DT, biết
quá trình dựng nước và giữ nước của
cha ơng ta, biết q trình đấu tranh
với thiên nhiên và đấu tranh chống
giặc ngoại xâm để gìn giữ độc lập DT.
- Q trọng những gì đang có.
- Biết ơn những người làm ra nó và
biết mình phải làm gì cho đất nước.


DT mình sống như thế nào ? và có sự thay
đổi đó là do bàn tay khối óc của con người
làm nên…)
- GVKL:Ko phải ngẫu nhiên có sự thay
đổi đó mà phải trải qua những thay đổi
theo thờp gian XH tiến lên, con người văn
minh hơn, cùng với sự phát.triển của KH
cơng nghệ…con người tạo nên những sự
thay đổi đó.
? Theo em, học lịch.sử để làm gì.?
? Gọi HS lấy VD trong cuộc sống gia
đình, quê hương, để thấy rõ sự cần thiết
phải hiểu biết lịch sử
- GVKL: Học lịchsử không chỉ biết được

cội nguồn của tổ tiên ông cha mình, mà
cịn biết những gì lồi người làm nên trong
q khứ để xây dựng XH ngày nay.
- Mơn LS có ý nghĩa quan trọng đối với
con người, chúng ta học lịch sử là rất cần
thiết. Vậy dựa vào đâu để biết và dựng lại
LS…
* Hoạt động 3: (11’)
- GV: Thời gian trơi qua song những dấu
tích của gia đình, q hương vẫn được lưu
lại .
? Vì sao em biết được gia đình, quê hương
em ngày nay.
( Nghe kể, xem tranh ảnh, hiện vật…)
- GV cho HS quan sát H2.
? Bia tiến sĩ ở Văn Miếu quốc tử giám làm
bằng gì.? ( Bằng đá)
- GV: Nó là hiện vật người xưa để lại.
? Trên bia ghi gì.
( Trên bia ghi tên tuổi, năm sinh, địa chỉ
và năm đỗ của tiến sĩ .)
- GV yêu cầu HS kể chuyện "Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh" hay " Thánh Gióng".
( L.sử ơng cha ta phải đấu tranh với thiên
nhiên và giặc ngoại xâm.)
? Căn cứ vào đâu để biết được lịch.sử./
- GVCC bài: - GV giải thích danh ngơn:
"LS là thầy dạy của cuộc sống"

3/Dựa vào đâu để biết và dựng lại

lich sử.

- Dựa vào 3 loại t liêu sau:
+Truyn ming (cỏc chuyn dõn gian)
+ Ch viết (các văn bản viết.).
+ Hiện vật (những di tích, di vật, cổ
vật người xưa để lại.)


4/ Củng cố, kiểm tra đánh giá: (2’)
?Lịch sử là gì ?Học lịch sử để làm gì?
* Bài tập:
1/ Đánh dấu X vào ô trống đầu câu mà em cho là đúng. (bảng phụ ).
2/ Em hãy kể tên những chuyện dân gian có những chi tiết giúp em biết được LS.
( Con Rồng.., Bánh Chưng …, Thánh Gióng, Sự Tích Hồ Gươm..)
5/ Hướng dẫn học bài ở nhà (1’)
- Nắm vững nội dung bài.
- Đọc trước bài 2 và trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị lịch treo tường.


Tuần 2
Tiết 2

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 2
CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I/ Mục tiêu bài học:
1/ K.thức: HS hiểu tầm quan trọng của việc tính (t) trong LS. Thế nào là dương lịch,

âm lịch và công lịch. Biết cách đọc ghi và tính năm tháng theo cơng lịch.
2/ Kỹ năng: Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với
hiện tại.
3/ Thái độ: G.dục HS quý trọng (t) và tính chính xác KH về (t).
4/Định hướng năng lực cần hình thành:
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: tái tạo kiến thức, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện
tượng lịch sử, giải thích được mối quan hệ đó, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá.
5/Phương pháp, kĩ thuật và hình thức dạy học .
- Phương pháp: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
- Hình thức: Cá nhân – cặp đơi – nhóm
- Kỹ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi; kĩ thuật chia nhóm; kĩ thuật động não ;kĩ
thuật trình bày…
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy : Quả địa cầu, lịch treo tường.
2. Trò : Đọc trước bài, lịch treo tường.
III.TiÕn trình lên lớp
1. ổn nh t chc.( 1 )
2. Kim tra bài cũ (5’)
L.sử là gì ? Học L.sử để làm gì ? Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử ?
3. Bài mới.
. Nêu vấn đề (1’ ) : Các em đã biết LS là những gì xảy ra trong quá khứ theo thứ tự
thời gian. Vậy muốn hiểu và dựng lại LS phải sắp xếp các sự kiện đó theo thứ tự thời
gian cách tính thời gian trong LS như thế nào, thế giới đã dùng lịch ra sao ? Bài học
hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều này.

Hoạt động dạy – học

Nội dung



*Hoạt động 1: ( 10’)
- GV giảng: LS loài người bao gồm muôn
vàn sự kiện xảy ra vào những (t) khác
nhau : con người, nhà cửa, phố xá, xe cộ
đều ra đời và thay đổi.
Xã hội loài người cũng vậy, muốn hiểu và
dựng lại LS phải sắp xếp các sự kiện đó
theo thứ tự thời gian.
- GV cho HS quan sát H1 và H2 (bài 1).
? Em có thể nhận biết trường làng và tấm
bia đá dựng lên cách đây bao nhiêu năm
không ?
( Không biết, đã lâu rồi).
? Các em có cần biết thời gian dựng tấm bia
1 tiến sĩ nào không ?.
- GVKL: Như vậy việc xác định thời gian là
thực sự cần thiết.
- GV: Nhìn vào bức tranh Văn Miếu quốc tử
giám, không phải các tiến sĩ đều đỗ cùng 1
năm, phải có người trước, người sau, bia
này có thể cách bia kia rất lâu. Như vậy
người xưa đã có cách tính và cách ghi (t).
Việc tính (t) là rất quan trọng vì nó giúp
chúng ta nhiều điều.
- GV gọi HS đọc : " Từ xưa …..từ đây ".
? Để tính (t), việc đầu tiên con người nghĩ
đến là gì.
( Ghi lại những việc mình làm, nghĩ cách

tính (t), nhìn thấy những hiện tượng tự
nhiên…=>Đó là cơ sở xác định thời gian
? Vậy dựa vào đâu và bằng cách nào con
người tính được(t).
*Hoạt động 2: (12’)
- GV giảng: Người xưa đã dựa vào thiên
nhiên, qua quan sát và tính tốn được (t)
mọc, lặn, di chuyển của mặt trời và mặt
trăng và làm ra lịch, phân (t) theo tháng
năm, sau đó chia thành giờ, phút….Lúc đầu
có nhiều cách tính lịch. tuỳ theo đặc điểm
của từng vùng, từng dân tộc nhưng cơ bản
vẫn dựa vào chu kỳ xoay của mặt trăng
quay quanh trái đất(âm lịch)

1/Tại sao phải xác định thời gian.

-Việc xác định thời gian là thực sự cần
thiết.

- Việc xác định thời gian là 1 nguyên
tắc cơ bản quan trọng của lịch.sử.

- Cơ sở để xác định thời gian là các
hiện tượng tự nhiên.

2/ Người xưa đã tính thời gian như
thế nào

- Âm lịch: sự di chuyển của mặt trăng

quay quanh trái đất.


+ Chu kỳ xoay của trái đất quay quanh mặt
trời (dương lịch)
? Xem trên bảng ghi " những ngày lịch.sử
và kỉ niệm" có những đơn vị (t) nào và có
những loại lịch nào.
( Ngày, tháng, năm âm lịch, dương lịch.)
- GV cho HS quan sát lịch treo tường.
- Yêu cầu HS nói rõ lịch âm, dương.
- GV: cách đây 3000- 4000 năm, người
phương Đông đã sáng tạo ra lịch.
- GV dùng quả địa cầu để minh hoạ.
? Em hiểu thế nào là âm lịch, dương lịch.
- GVKL: Người xưa cho rằng: mặt trăng,
mặt trời đều quay quanh trái đất. Tuy nhiên
họ tính khá chính xác, 1 tháng tức là 1 tuần
trăng có 29 -30 ngày, 1 năm có 360 -365
ngày => người xưa dựa vào mặt trăng, mặt
trời, trái đất để tính (t)
*Hoạt động 3: (12’)
- GV giảng: XH lồi người càng phát.triển,
sự giao hoà giữa các nước, các DT, các khu
vực ngày càng mở rộng => nhu cầu thống
nhất cách tính (t) được đặt ra.(GV đưa ra
các sự kiện.)
? Thế giới có cần 1 thứ lịch chung hay
khơng ?.
? Em hiểu cơng lịch là gì.

? Nếu chia số đó cho 12 tháng thì số ngày
cịn lại là bao nhiêu ? Thừa ra bao nhiêu ?
Phải làm thế nào ?
( Người xưa có sáng kiến: 4 năm có 1 năm
nhuận, thêm 1 ngày cho tháng 2.
+ 100 năm là 1 thế kỷ.
+ 1000 năm là 1 thiên niên kỷ.)
- GV vẽ sơ đồ lên bảng: cách ghi thứ tự thời
gian. (HS vẽ vào vở.)
TCN
CN
SCN
179

111

50

40

248

4/ Củng cố kiểm tra đánh giá: (2’ )

254

- Dương lịch: sự di chuyển của trái đất
quay quanh mặt trời.

3/Thế giới có cần một thứ lịch chung

hay khơng.

- Cần phải có 1 lịch chung cho các dân
tộc trên thế giới.
- Công lịch là lịch chung cho các dân
tộc trên thế giới.
- Theo cơng lịch 1 năm có 12 tháng
=365 ngày 6 giờ.

* Cách ghi thứ tự thời gian:


* Bài tập: ( HĐN).
- GV làm mẫu:
+ Năm 1418 thế kỷ 15. thế kỷ 21 - 15 = 6 thế kỷ.
+ Năm 2006 - 1418 = 588 năm.
=> cách đây 588 năm.
- Nhóm 1: 1789.
- Nhóm 2: 1288
- Nhóm 3: 40
- Nhóm 4: 1428.
5/ Hướng dẫn học bài: (( 1’)
- Học bài cũ và làm bài tập 2 (7). Xem trước bài 3 và trả lời câu hỏi trong SGK.

Tuần 3

Ngày soạn:


Tit 3


Ngy dy:

Phần một
khái quát LCH S TH GII cổ ®¹i
Bài 3
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
I/ Mục tiêu bài học:
1. K.thức: HS nắm được .
- Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ trở
thành người hiện đại.
- Đ/sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã .
2. Kỹ năng: Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh.
3.T tëng: Bước đầu hình thành cho HS ý thức đúng đắn về vai trị của LĐSX trong sự
p.triển của XH lồi người.
4. Định hướng năng lực cần hình thành:
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: tái tạo kiến thức, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện
tượng lịch sử, giải thích được mối quan hệ đó, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá.
5.Phương pháp, kĩ thuật và hình thức dạy học .
- Phương pháp: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
- Hình thức: Cá nhân – cặp đơi – nhóm
- Kỹ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi; kĩ thuật chia nhóm; kĩ thuật động não ;kĩ
thuật trình bày…
II/ Chuẩn bị:
-Một số tranh ảnh, mẫu vật v bn th gii.
III/ Tiến trình lên lớp
1.n nh tổ chức (.1’)

2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
? Giải thích khái niệm âm lịch, dương lịch, cơng lịch ? Vì sao trên tờ lịch chúng ta ghi
thêm ngày tháng âm lịch.
Bài mới.
.Nêu vấn đề (1’ ): Lịch sử loài người cho chúng ta biết những sự việc diễn ra trong
đời sống con người từ khi xuất hiện với tổ chức nguyên thuỷ cho đến ngày nay.
Nguồn gốc của con người từ đâu? Đời sống của họ trong buổi đầu sơ khai đó như thế
nào? Vì sao tổ chức đó lại tan dã. Bài học hơm nay sẽ giúp các em hiểu điều này.
Hoạt động dạy – học

Nội dung


*Hoạt động 1:(12’)
- Gv giảng theo SGK. "Cách đây…..3- 4
triệu năm".
- GV giải thích: Vượn cổ: Vượn có dáng
hình người (vượn nhân hình) sống cách
đây 5 - 15 triệu năm. Vượn nhân hình là
kết quả của sự tiến hố từ động vật bậc
cao.
- HS q.sát H 5a.
? Em có nhận xét gì về người tối cổ.
- GVKL:
? Căn cứ vào đâu chúng ta khẳng định
người tối cổ sống ở nhiều nơi trên thế giới.
( Hài cốt của người tối cổ ).
- GV chỉ bản đồ thế giới: Miền Đông Châu
Phi, đảo Gia- Va (In đô nê xi a) gần Bắc
Kinh (TQ).

- GV cho HS q.sát H3, H4.
? Nhìn vào hình 3, 4 em thấy người tối cổ
sống như thế nào.
(Sống thành từng bầy trong hang động, núi
đá, chủ yếu là hái lượm săn bắn, có tổ
chức, có người đứng đầu, bước đầu biết
chế tạo công cụ lao động, biết sử dụng và
lấy lửa bằng cách cọ sát đá. ( khác với
động vật).
? Em có nhận xét gì về người cuộc sống
của người tối cổ.
( Cuộc sống bấp bênh ).
- GVKL: Cách đây 3 - 4 triệu năm, do quá
trình lao động sáng tạo tìm kiếm thức ăn,
lồi vượn cổ đã trở thành người tối cổ,
bước đầu đời sống của họ có sự tiến bộ,
sống có tổ chức. Tuy nhiên đó vẫn là 1
cuộc sống bấp bênh "ăn lông ở lỗ" kéo dài
hàng triệu năm cho tới khi người tối cổ trở
thành người tinh khôn. Vậy người tinh
khôn sống như thế nào?
* Hoạt động 2: ( 11’)
- GV giảng theo SGK. " Trải qua….châu
lục ".
- HS q.sát H5b.

1/ Con người xuất hiện như thế nào.
- Cách đây khoảng 3 – 4 triệu năm, từ
1 lồi vượn cổ trải qua q trình tìm
kiếm thức ăn đã tiến hố thành người

tối cổ.

- Người tối cổ sống ở nhiều nơi trên
thế giới.

- Người tối cổ sống thành từng bày
trong các hang động, núi đá, chủ yếu
hái lượm, săn bắn, biết chế tạo công
cụ, biết dùng lửa… Sống có tổ chức,
có người đứng đầu.

2/Người tinh khôn sống như thế
nào.


? Em thấy người tinh khôn khác người tối - Người tinh khơn sống theo từng
cổ như thế nào.
nhóm nhỏ có quan hệ huyết thống, ăn
? Tổ chức cơng xã thị tộc và bầy người chung, ở chung gọi là thị tộc.
ngun thuỷ có gì khác nhau.
GV cho HS quan.sát mẫu vật - nhận xét.
- Biết trồng trọt chăn nuôi.
? Con người biết làm đồ trang sức chứng tỏ
điều gì.
- Làm gốm, dệt vải.
( Đã chú ý đến thẩm mĩ, làm đẹp cho
mình.)
- Làm đồ trang sức
? Qua đây em thấy đời sống của người tinh
khôn so với đời sống của người tối cổ như

thế nào.
- GVKL: Đờisống của con người trong thị
tộc đã tiến bộ hơn hẳn so với bầy người
nguyên thuỷ,
*Hoạt động 3:( 11’ )
3/ Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã
- GV hướng dẫn HS quan.sát H7.
? Người tinh khôn dùng những loại công * Nguyên nhân xã hội ngun thuỷ
cụ gì? Tác dụng của nó.
tan rã .
( Rìu, cuốc, thuổng, lao, mũi tên, trống
đồng
- Cơng cụ kim loại ra đời.
- GVKL:Công cụ bằng kim loại ra đời, làm
cho XH nguyên thuỷ p.triển ở mức cao - Năng xuất lao động tăng, của cải dư
hơn, đ/s của cư dân đầy đủ hơn, bước đầu thừa.
có sự phân hố giàu nghèo. Đó chính là
ngun nhân làm cho xã hội nguyên thuỷ - Xã hội đã có sự phân biệt giàu
tan rã.
nghèo.
4/ Củng cố, kiểm tra đánh giá (2’ ):
* Bài tập: (Bảng phụ).
Hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời mà em cho là đúng.
1/ Người tinh khôn sống như thế nào.
A- Theo bầy, phụ thuộc vào thiên nhiên.
B- Độc lập, phụ thuộc vào thiên nhiên.
C- Theo nhóm, ăn chung làm chung, trồng trọt, chăn ni.
D- Cả 3 ý trên.
5/ Hướng dẫn học bài:( 1’)
- Học bài cũ, lµm bµi tËp.

- Đọc trước bài 4 và trả lời câu hỏi SGK. Q.sát H8.
Tuần 4
Ngày soạn:
Tiết 4
Ngày dạy:


Bài 4
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I/ Mục tiêu bài học:
1/ K.thức: HS nắm được
- Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đờì . Nhà nước
đầu tiên đã hình thành ở phương Đông bao gồm Ai Cập, ấn Độ, Lưỡng hà, TQ từ cuối
thiên niên kỷ thứ IV, đầu thiên niên kỷ III TCN.
- Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này.
2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng q.sát tranh ảnh,
3/T tëng: XH cổ đại phương Đông p.triển cao hơn XH nguyên thuỷ, bước đầu ý thức
về sự bất bình đẳng, sự phân chia g/c trong XH và về nhà nước chuyên chế.
4/ Định hướng năng lực cần hình thành:
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: tái tạo kiến thức, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện
tượng lịch sử, giải thích được mối quan hệ đó, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá.
5/Phương pháp, kĩ thuật và hình thức dạy học .
- Phương pháp: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
- Hình thức: Cá nhân – cặp đơi – nhóm
- Kỹ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi; kĩ thuật chia nhóm; kĩ thuật động não ;kĩ
thuật trình bày…
II/ Chuẩn bị:
-Bản đồ c¸c quốc gia cổ đại phương ụng, t liu có liên quan

III/ Tiến trình lên lớp:
1.n định tổ chức (1’)
2.Kiểm tra bài cũ : (5’ )
? So sánh đời sống của người tinh khôn với người tối cổ.
? Nguyên nhân xã hội nguyên thuỷ tan rã .
*Đáp án :
- So sánh: +.Người tối cổ sống theo bầy, trong các hàg động, núi đá, .Chủ yếu là háI
lượm , săn bắt , biết dùng lửa…Chế tạo công cụ.Họ sống có tổ chức , có người đứng
đầu. Cuộc sốngbấp bênh
+ Người tinh khơn: Sống thành từng nhóm nhỏ, ăn chung, ở chung, gọi là thị tộc.họ
biết trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ gốm, dệt vải. Cuộc sống của họ cao hơn, đầy đủ hơn
- Nguyên nhân: Công cụ kim loại ra đời, năng xuất lao động tăng,của cải dư thừa xã
hội có sự phân biệt giàu nghèo
3. Bài mới:

Hoạt động dạy – học
*Hoạt động 1:( 13’)

Nội dung
1/ Các quốc gia cổ đại phương Đông


- GV treo bản đồ và giảng giải. " Vào cuối
…nước ra đời".
+ Sơng Nin năm ở phía Đơng Bắc châu Phi,
nó có vai trị quan trọng lịch.sử của đất nước
Ai Cập cổ đại -> nó tạo nên đất nước Ai
Cập, người xưa nói " Ai Cập là quà tặng của
sông Nin".
+ Sông Ơ Pơ rát và Ti gi rơ ở Lưỡng Hà

( L.Hà có nghĩa vùng giữa 2 con sông) thuộc
khu vực Tây á ( nay n»m giữa lãnh thổ 2
nước I rắc và Cô oét).
+ Sông ấn và S. Hằng nằm ở miền Bắc bán
đảo ẤN Độ.
+ Sông Hồng Hà, Trường Giang (TQ), đất
ven sơng vừa mầu mỡ, dƠ trồng trọt -> nghề
trồng lúa phát.triển.
? Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đơng
lại được hình thành ở lưu vực các con sông
lớn.
( Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai màu
mỡ,dễ trồng trọt)
? Ngµnh kinh tÕ chÝnh của cư dân vùng này
là g× ?
- HS quan.sát H.8.
? Em hãy miêu tả cảnh làm ruộng của người
Ai Cập qua H.8
- GVKL: ở lưu vực các con sông lớn, điều
kiện kinh tế thuận lợi, là cơ sở để hình thành
nên các quốc gia cổ đại phương Đông, kinh
tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp. Vậy XH
của họ bao gồm những tầng lớp nào…
* Hoạt động 2:( 12’ )
? Vua, quý tộc, quan lại có nhiều của cải,
quyền thế…đại diện cho tầng lớp nào.
( Thống trị.)
? Những người nông dân công xã phải nộp
thuế, lao dịch không công, nô lệ hầu hạ vua,
bị đối sử như 1 con vật…đại diện cho tầng

lớp nào. ( Bị trị.)
- GVKL: Bị áp bức bóc lột, nơng dân nghèo,
nơ lệ đấu tranh
năm 2300 TCN cuộc bạo động nổ ra ở La

được hình thành ở đâu và từ bao
giờ.
- Từ cuối thiên niên kỷ IV đến đầu
thiên niên kỷ III TCN, các quốc gia cổ
đại phương Đơng được hình thành ở
Ai Cập, Lưỡng Hà, Ân Độ, Trung
Quốc.

- Các quốc gia cổ đại phương Đông
được hình thành từ các con sơng lớn.

- Kinh tế chính là nông nghiệp.

2/Xã hội cổ đại phương Đông bao
gồm những tầng lớp nào.?
- Nông dân: chiếm đa số trong xã hội.
họ là lực lượng sản xuất chính, họ
phải nộp thuế và lao dịch cho quý tộc.
- Quý tộc: vua và quan lại giàu có, có
quyền lực.
- Nơ lệ: hèn kém, phụ thuộc vào quý


gát (Lưỡng Hà). Năm 1750 TCN dân nghèo tộc.
nổi dậy ở Ai Cập.

- HS quan sát H.9.
- GVKL:Nhà nước Cổ đại Phương Đơng ra - Do bị bóc lột nơng dân, nô lệ đã nổi
đời, XH phân chia thành 3 tầng lớp :nông dậy đấu tranh.
dân, quý tộc, nô lệ. (Quý tộc là tầng lớp
thống trị, nông dân, nô lệ là tầng lớp bị trị).
* Hoạt động 3: (11’)
3/ Nhà nước chuyên chế cổ đại
- GV giảng theo SGK. " Để cai trị….người phương Đông .
đứng đầu ".
? Nhà nước cổ i phơng Đông do ai ng
- L nh nc do vua đứng đầu, có
đầu? Qun lùc cđa ngêi ®ã ntn ?
? Vậy em hiểu thế nào là chế độ quân chủ quyền hành cao nhất, từ việc đặt pháp
luật, chỉ huy quân đội, xét sử người có
chuyên chế.
-GVKL:Chế độ chính trị ở các quốc gia cổ tội.
đại phương Đơng là chế độ quân chủ chuyên
chế: Vua đứng đầu nắm mọi quyền hành
* GVCC toàn bài: Sau khi XH nguyên thuỷ
tan rã, các quốc gia cổ đại phương Đông sớm - Giúp việc cho vua là bộ máy hành
được hình thành trên lưu vực các con sơng chính từ trung ương đến địa phương,
lớn. Vì ở đây điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Cùng với sự ra đời của nhà nước là sự xuất
hiện các tầng lớp thống trị bị trị … Tầng lớp
thống trị là vua: đứng đầu, nắm mọi quyền
hành, Đó là nhà nước quân chủ chuyên chế.
4. Củng cố (2’)
? Em hiểu thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế
* Bài tập: Xác định các quốc gia cổ đại phương Đông trên lưu vực các con sông. Điền
dấu đúng sai vào ô trống.

 Sông Nin ở Ân Độ.
S
 Sông Ơ phơ rát ở Ai Cập.
S
 Sông ấn và sơng Hằng ở Ân Độ.
Đ
 Sơng Hoµng Hà, Trường Giang ở TQ.
Đ
5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà.(1’)
- Xem trước bài 5. Vẽ lược đồ về các quốc gia Cổ Đại.
- Sưu tầm tài liệu về các quốc gia cổ đại phương Tây.
Tuần 5
Ngày soạn:
Tiết 5
Ngày dạy:

Bài 5
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY


I/ Mục tiêu bài học:
- Tên vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Điều kiện tự nhên vùng đất Địa trung hải, ko thuận lợi cho p.triển nông nghiệp.
- Những đặc điểm về nền tảng cơ cấu và thể chế nhà nước ở Hi Lạp và Rô ma cổ đại.
- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây.
2.Kỹ năng: Bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát.triển kinh tế.
3. T tëng: GDHS ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong XH.
4. Định hướng năng lực cần hình thành:
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: tái tạo kiến thức, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện

tượng lịch sử, giải thích được mối quan hệ đó, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá.
5.Phương pháp, kĩ thuật và hình thức dạy học .
- Phương pháp: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
- Hình thức: Cá nhân – cặp đơi – nhóm
- Kỹ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi; kĩ thuật chia nhóm; kĩ thuật động não ;kĩ
thuật trình bày…
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy: Bản đồ thế giới. Tranh về các quốc gia cổ đại phương Tây.
2. Trò: Đọc trước bài 5: Các quc gia c i phng Tõy.
III/Tiến trình tổ chức dạy häc
1.æn định tổ chức:( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
? Các quốc gia cổ đại phương Đơng được hình thành ở đâu và từ bao giờ? Vì sao các
quốc gia này lại hình thành trên lưu vực các con sơng lớn.
* Đáp án:
- Từ cuối thiên niên kỷ IV- đầu thiên niên kỷ III TCN các quốc gia cổ đại phương
Đông được hình thành ở: Ai Cập, Lưỡng Hà, ấn Độ, Trung Quốc .Hình thành trên lưu
vực các con sơng lớn.Kinh tế chính là nơng nghiệp.
-Vì: Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai mầu mỡ, dễ trồng trọt

3. Bài mới.
Nêu vấn đề: (1’) Sự xuất hiện nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đơng, nơi có điều
kiện thuận lợi mà còn xảy ra ở cả phương Tây, những vùng khó khăn. ở nơi này
những nhà nước đầu tiên đã hình thành như thế nào. Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.
.Các hoạt động dạy và học


Hoạt động dạy – học
* Hoạt động 1: ( 9’)

- GV giảng theo SGK kết hợp chỉ bản đồ
- GV giảng: ở giờ trước , các quốc gia cổ
đại phương Đơng được hình thành trên lưu
vực các con sơng lớn, đất đai màu mỡ,
thuận lợi cho việc trồng lúa.
- GV giảng: ở Rơ ma và Hi lạp được hình
thành trên bán đảo Băng căng và I ta li a,
địa hình đồi núi vừa hiểm trở, đi lại khó
khăn vừa ít đất trồng, chủ yếu là đất đồi khơ
cứng. Chính vì thế nó chỉ thuận lợi cho việc
trồng cây lưu niên như :nho. ơ lưu…
? Nền tảng KT chính của các quốc gia cổ
đại phương Tây là gì
- GV giảng: Bù lại Rơ ma và Hi lạp có biển
bao bọc, bờ biển khúc khuỷu tạo ra nhiều
vịnh, nhiều hải cảng tự nhiên an toàn, thuận
lợi cho tàu bè đi lại vùng biển. Sự phát triển
của nghề thủ công và điều kiện địa lí thuận
lợi làm cho nghành thương nghiệp được mở
mang.
? Em hóy so sánh về điều kiện tự nhiên và
nền kinh tế giữa các quốc gia cổ đại phơng
Đông với phơng Tây?
* Hot ng 2 :(9)
- GV ging SGK: S p.triển mạnh mẽ của
các ngành thủ công, thương nghiệp dẫn đến
sự hình thành 1 số chủ xưởng, chủ lị, chủ
thuyền bn giàu có thế lực, ni nhiều nơ
lệ…
Đó chính là giai cấp chủ nô .

? Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm những
giai cấp nào.( Chủ nô, nô lệ.)
? Nhắc lại cơ cấu XH của các quốc gia cổ
đại phương Đông gồm những tầng lớp nào.
( Nông dân, nô lệ, quý tộc.)
=> GV khắc sâu sự khác nhau này.
- Cho HS đọc SGK "Nơ lệ…kinh hồng ".
- GVKL: ở xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm
2 giaicấp: chủ nơ và nơ lệ. Chủ nơ có quyền
lực, bóc lột, làm giàu trên sức lao động của

Nội dung
1/ Sự hình thành các quốc gia cổ đại
phương Tây.
- Khoảng đầu thiên niên kỷ I TCN,
trên bán đảo Ban căng và I ta li a, hình
thành 2 quốc gia Hi Lạp và Rô ma

- Điều kiện kinh tế thuận lợi trồng cây
lưu niên: nho, ô lưu…
- Kinh tế: nghề thủ công phát triển.

- Ngành thương
thương) phát triển.

nghiệp

(ngoại

2/ Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm

những giai cấp nào.

- Chủ nơ: có quyền lực, giàu có và
bóc lột nơ lệ .
- Nô lệ: họ là những người dân nghèo
và tù binh, họ là lực lượng sản xuất
chính, nhưg sản phẩm họ làm ra đều
thuộc về chủ nơ, họ bị bóc lột, đánh
đập.
- Họ đã nổi dậy chống chủ nơ, điển
hình là cuộc nổi dậy do Xpác- ta- cút
lãnh đạo.


nơ lệ. Nơ lệ là lực lượng sản xuất chính, bị
bóc lột thậm tệ. là tài sản, là cơng cụ của
chủ nô ->Họ nổi dậy đ/tr.
3/ Chế độ chiếm hữu nô lệ.
* Hoạt động 3:(8’)
? Em hiểu thế nào là XH chiếm hữu nơ lệ.
( Là xã hội có 2 giai cấp cơ bản chủ nô và
nô lệ, 1 xã hội dựa trên lao động của nô lệ - Nhà nước do dân tự do và quý tộc
và bóc lột nô lệ.)
bầu ra, gọi là chế độ dân chủ chủ nô
? Thể chế nhà nước của quốc gia cổ đại và cộng hồ.
phương Đơng và phương Tây khác nhau ở
điểm nào.
(+ P.Đông: nhà nước quân chủ chuyên chế:
vua đứng đầu…
+ P.Tây: nhà nước dân chủ chủ nô (cộng - Xã hội chiếm hữu nơ lệ có 2 giai cấp

hồ) do dân bầu lên…).
cơ bản: chủ nô và nô lệ.
- GVKL: Khác với phương Đơng, nhà nước
cộng hồ phương Tây theo thể chế dân chủ
chủ nơ và cộng hồ.
- GVCC tồn bài
4/ Củng cố kiểm tra đánh giá : (2’)
? Nền k.tế của các quốc gia cổ đại phương Đông là sản xuất nơng nghiệp, cịn các
quốc gia cổ đại phương Tây chủ yếu là kinh tế cơng thương. Vì sao có sự khác nhau
đó.
( Khác nhau về điều kiện tự nhiên, về kinh tế.)
* Bài tập: (HĐN) 3'.
? So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và P.Tây về K.tế, cơ cấu xã hội, thể
chế nhà nước.

Q gia cổ đại
Phương Đơng
Phương tây

kinh tế chính cơ cấu xã hội
thể chế nhà nước
nông nghiệp 3 tầng lớp:nông dân, quý tộc, C.độ quân chủ
công thương nô lệ.
C.chế.
2 g/cấp chính:chủ nơ, nơ lệ
dân chủ chủ nơ.
5/ Hứơng dẫn học bà và làm bài tập ở nhà: (1’)
- Học bài cũ, lµm bµi tËp- Đọc trước bài 6, xem kênh hình và tập mơ tả.trả lời câu hỏi
trong SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh văn hoá cổ đại

Tuần 6
Ngày soạn:
Tiết 6
Ngày dạy:

Bài 6
VĂN HOÁ CỔ ĐẠI


I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS nắm được:
- Qua mấy ngàn năm tồn tại, thời cổ đại đã để cho lồi người một di sản văn hố đồ
sộ, quý giá.
-Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương đông và người phương Tây cổ đại đều
sáng tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú bao gồm chữ viết, chữ số,
lịch, văn học, khoa học, nghệ thuật Đặc biệt là tốn học….
2. Kỹ năng: Tập mơ tả 1 cơng trình kiến.trúc hay nghệ thuật lớn cổ đại qua tranh ảnh.
3.Thái độ: Tự hào về các thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại .Bước đầu
GD ý thức về tìm hiểu và giữ gìn các thành tựu văn minh cổ đại.
4. Định hướng năng lực cần hình thành:
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: tái tạo kiến thức, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện
tượng lịch sử, giải thích được mối quan hệ đó, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá.
5.Phương pháp, kĩ thuật và hình thức dạy học .
- Phương pháp: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
- Hình thức: Cá nhân – cặp đơi – nhóm
- Kỹ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi; kĩ thuật chia nhóm; kĩ thuật động não ;kĩ
thuật trình bày…
II/ Chuẩn bị:

-Tranh ảnh 1 số cơng trình kiến trúc tiêu biểu như Kim Tự Tháp Ai Cập, chữ tượng
hình, lực sĩ nộm ỏ.
III/ Tiến trình lên lớp
1.n nh t chc.(1)
2. Kim tra bài cũ : (5’)
? Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ. Em hiểu thế
nào là chế độ chiếm hữu nô lệ .
.* Đáp án:
- Khoảng đầu thiên niên kỷ I TCN trên bán đảo Ban Căng và I- Ta- li- a hình thành 2
quốc gia Hi Lạp và Rơ Ma
- Là chế độ xã hội có 2 giai cấp cơ bản : chủ nô và nô lệ một xã hội dựa trên lao động
của nơ lệ và bóc lột nơ lệ
3.Bài mới:
3.1. Nêu vấn đề (1’) : Các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây ra đời trong
điều kiện tự nhiên hoàn toàn khác nhau, dẫn đến sự khác nhau về nhiều mặt: Kinh.tế,
XH, nhà nước…Song người cổ đại đã để cho loài người một di sản văn hố đồ sộ,
phong phú. Đây là những thành tựu gì , chúng.ta tìm hiểu bài học hơm nay.
3.2. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy – học
Nội dung


* Hoạt động 1: (17’)
- GV giảng theo SGK. " Để cày….thời
gian".
? Người xưa tính thời gian như thế nào.
(Bài 2).
+ Âm lịch: mặt trăng quay quanh trái đất
+ Dương lịch: trái đất quay quanh mặt trời.
+ Một năm có 12 tháng, 1 tháng có 29 - 30

ngày.
- GV giảng: Lịch của người phương Đông
chủ yếu là lịch âm, về sau nâng lên là âm dương lịch. Tính tháng theo mặt trăng, tính
năm theo mặt trời. Tuy nhiên bấy giờ họ
khẳng định mặt trời quay quanh trái đất =>
Lịch của người phương Đơng do đó rất hợp
với thời vụ.
- HS quan sát H11.
? Miêu tả và nhận xét kênh hình 11.
( Hình thù, đường nét khác nhau: hình chim,
nhện, rắn,vượn ,người nét ngang, nét dọc ,
đường thẳng, cong…chữ đa dạng phong
phú.)
+ VD: Mặt trời , hay sông nước đều biểu
hiện = 3 làn sóng .
- GV giảng tiếp: +Người Ai cập viết trên
giấy làm từ vỏ cây Pa pi rút ( cây sậy)
+ Người Hà Lan viết trên phiến đất sét ướt
rồi đem nung khô…
+ Người TQuốc viết trên mai rùa, thẻ tre,
lụa trắng…
? Việc sáng tạo ra chữ viết có ý nghĩa ntn.
( Nhu cầu bức thiết của con người nói
chung, nhà nước nói riêng… là sự sáng tạo
vĩ đại, 1 di sản quý giá…)
- Gv giảng theo SGK. "Trong mọi lĩnh
vực….sáng tạo nên".
- HS quan sát H 12, 13.
? Nêu hiểu biết của em về kênh hình 12, 13.
(+ Cơng trình đồ sộ của văn hố cổ đại

phương Đông nhiều quần thể Kim Tự Tháp.
Trong 3 Kim Tự Tháp lớn, thì Kim Tự Tháp
Kê ốp là lớn hơn cả, cao 146m, cạnh đấy là

1/ Các quốc gia cổ đại phương Đơng
thời cổ đại đã có những thành tựu
văn hố gì.

- Hiểu biết về thiên văn, sáng tạo ra
lịch âm.

- Chữ viết: chữ tượng hình ra đời sớm
nhất .

- Được viết trên giấy Pa pi rút, trên
mai rùa, thẻ tre, đất sét…

- Chữ số: sáng
( Pi=3,16) toán học.

tạo

ra

số

- Kiến trúc điêu khắc tháp Ba bi lon
( Lưỡng Hà), Kim tự tháp (Ai Cập).



230…
Trong (Kê ốp. kê ph ren, mê kê ri nốt) ở thủ
đô Ai cập ngày nay.
+ Thành ba bi lon có chu vi dài 13m, được
bao bọc bởi 3 lớp tường thành cao vững
chắc và những hào nước. Thành có 7 cổng
lớn, mỗi cổng lớn như 1 lầu cao và 1 cơng
trình kiến trúc điêu khắc mĩ lệ -. ở trung tâm
thành có ngọn tháp Ba bi lon nổi tiếng là
nhà lầu cao 90m gồm 5 tầng…
* Hoạt động 2: (17’ )
- GV giảng theo SGK và liên hệ kiến thức
bài 2
? Thế nào là dương lịch.
- GV giảng: trên cơ sở học tập chữ viết của
người phương Đông, người Hi lạp Rô ma đã
sáng tạo ra chữ viết a,b,c như ngày nay.
- Gọi HS đọc : " Những hiểu biết… sau
này".
? Kể tên những nhà khoa học nổi tiếng trong
các lĩnh vực khoa học.
- HS quan sát H14,1,16,17 và nhận xét.
? Người Hi lạp và Rơ ma có những thành
tựu gì? Chứng tỏ điều gì.

2/ Người Hi lạp và Rơ ma đã có
những đóng góp gì.
- Hiểu biết về thiên văn, làm ra lịch
dương.
- Chữ viết: sáng tạo ra chữ cái a,b, c.

- Các ngành khoa học:
+Toán học: Ta lét, Pi ta go.
+ Vật lí: ác xi mét .
+Triết học:P la tôn, A ri xtốt.
+Sử học:Hê rô đốt, Tu xi đít.
+Địa: Xtơ ra bơn .
- Nghệ thuật: sân khấu (bi hài).
- Kiến trúc điêu khắc: có nhiều kiệt
tác.

4/Củng cố kiểm tra đánh giá: (2’)
? Kể tên các thành tựu văn hố của các quốc gia cổ đại phương Đơng
5/ Hướng dẫn học bài ở nhà (1’).
- Học thuộc bài cũ,lµm bµi tËp
- Đọc kỹ câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. Chuẩn bị giờ sau ôn tập.
Tuần 7
Tiết 7

Ngày soạn:
Ngày dạy:

ÔN TẬP



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×