Tải bản đầy đủ (.docx) (103 trang)

Cac de luyen thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (740.25 KB, 103 trang )

BÀI 1: THÌ CỦA ĐỘNG TỪ
I. Hiện tại đơn (Simple Present):
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng định: S + V(0/s/es)
S + am/is/are
- Câu phủ định:
S + do/does + not + V
S + am/is/are + not
- Câu hỏi:
Do/Does + S + V?
Am/Is/Are + S?
2)Cách dùng chính:
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả:
2.1 Một thói quen, một hành động được lặp đi lặp lại thường xuyên. Trongcâu thường có các trạng từ:
always, often, usually, sometimes, seldom, rarely, every day/week/month …
Eg: Mary often gets up early in the morning.
2.2 Một sự thật lúc nào cũng đúng, một chân lý.
Eg: The sun rises in the east and sets in the west.
2.3 Moät hành động trong tương lai đã được đưa vào chương trình, kế hoạch( lịch tàu xe, máy bay; TKB)
Eg: The last train leaves at 4.45.
2.4 Suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói (Dùng với các sense verbs: know, understand, agree, want, believe,
think, …)
Eg: - They don't ever agree with us (Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.)
- I think you are right (Tôi nghĩ anh đúng.)
- She doesn't want you to do it.(Cô ấy không muốn anh làm điều đó.)
- Do you understand what I am trying to say? (Anh có hiểu tơi đang muốn nói gì khơng thế?)
2.5. Dùng trong mệnh đề “if” của câu điều kiện loại 1
Eg: If it rains this afternoon, I’ll stay at home.
2.6 Dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian để diễn tả tương lai
When/while
As soon as


+ S + V (simple present)
S + V (simple future) +
Before/after
Until/till
(Không dùng các thì tương lai trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian)
Eg: - After I come to the station, I'll call you ( Sau khi đến ga anh sẽ gọi cho em)
- I won't go to bed until I finish my homework. ( Tôi sẽ đi ngủ khi làm xong bài tập )
II- Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng định: S + am/is/are + V-ing
- Câu phủ định:
S + am/is/are + not + V-ing
- Câu hỏi:
Am/Is/Are + S + V-ing?
2)Cách dùng chính:
2.1 Diễn tả sự việc đang xảy ra ở thời điểm chúng ta nói. Thường dùng với các trạng từ: now, right now, at
present, at this time, at this moment, …
Eg: - It's raining (Trời đang mưa)
- Who is Kate talking to on the phone? (Kate đang nói chuyện với ai qua điện thoại vậy?)
2.2 Diễn tả một sự việc đúng ở thời điểm hiện tại nhưng sẽ khơng cịn đúng về lâu dài
Eg: - I'm looking for a new apartment. (Tơi đang tìm một căn hộ mới).
- He's thinking about leaving his job. (Anh ấy đang nghĩ đến việcbỏ việc)


- They're considering making an appeal against the judgment. (Họ đang cân nhắc việc kêu gọi chống
lại bản án.)
2.3 Dùng sau các cấu trúc mệnh lệnh: Be quiet!, Listen!, Look!, Hurry up!, Keep silent!, …
Eg: Look! somebody is trying to steal that man's wallet. (Nhìn kìa, có người đang cố gắng trộm cái ví của
người đàn ơng đó.)
2.4 Diễn tả một dự định, một kế hoạch trong tương lai đã được lên lịch và sắp xếp sẵn:

Eg: - I'm meeting her at 6.30. (Tôi sẽ gặp cô ấy lúc 6:30.)
- They aren't arriving until Tuesday. (Họ sẽ không đến cho đến thứ Ba.)
- We are having a special dinner at a top restaurant for all the senior managers.
(Họ sẽ có một buổi ăn tối đặc biệt cho tất cả các quản lý cấp cao ở một nhà hàng hàng đầu.)
2.5 Dùng với “always”, “constantly” để diễn tả một điều gây khó chịu hoặc gây sốc thường xảy ra. Chú ý
một điểm là nghĩa của nó tương tự với Simple Present nhưng lại với cảm giác tiêu cực (không tốt). Nhớ đặt
các từ "always" hoặc "constantly" ở giữa "be" và "verb+ing"
Eg: - She is always coming to class late.
- He is constantly talking. I wish he would shut up.
- I don't like them because they are always complaining.
Chú ý:
* Trong tiếng Anh,có một nhóm động từ khơng dùng ở dạng tiếp diễn hoặc các thì tiếp diễn,đó là các động
từ thuộc nhóm nói về SUY NGHĨ/CẢM XÚC bao gồm: NEED,WANT, BELIEVE, FORGET, HATE,
KNOW,LIKE, LOVE, MEAN,PREFER ,REMEMBER,UNDERSTAND,SEEM, PREFER.
* Một vài động từ có nhiều hơn 1 nghĩa,điển hình là THINK và HAVE.
- THINK không được dùng ở dạng tiếp diễn nếu mang nghĩa TIN:
Eg: I think he will like the present. (không dùng I’m thinking he will like the present.)
Nhưng:I am thinking of our future.
- HAVE không được dùng ở dạng tiếp diễn nếu mang nghĩa SỞ HỮU.
Eg: I have a new coat. (không dùng I’m having a new coat.)
Nhưng:I’m having dinner at present.
* HEAR,SMELL,TASTE không dùng ở dạng tiếp diễn.Vậy khi muốn nói ‘Tơi ĐANG nghe/ngửi/nếm thấy….’
thì phải làm sao?=>Ta dùng I CAN HEAR/SMELL/TASTE để diễn tả điều đang xảy ra.
* SEE cũng thuộc nhóm trên nhưng hơi khác một chút,ta có thể dùng ở dạng tiếp diễn để nói về việc GẶP AI
ĐÓ TRONG TƯƠNG LAI.
VD: I’m seeing my father tomorrow morning.
*LOOK,FEEL có thể dùng ở dạng hiện tại hoặc dạng tiếp diễn để nói về điều đang diễn ra với nghĩa như
nhau:You look tired = You ‘re looking tired.
III. Hiện tại hoàn thành (Present Perfect):
1) Cách thành lập:

- Câu khẳng định: S + have/has+ V3/ed
- Câu phủ định:
S + have/has + not + V3/ed
- Câu hỏi:
Have/Has + S + V3/ed?
2) Cách dùng chính:
Thì HTHT dùng để diễn tả:
2.1 Một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm.( Có thể dùng với “already” để nhấn
mạnh).
Eg: - I’ve (already) seen this film. (Tôi đã xem bộ phim này rồi)
- She’s been to England (Cô ấy đã đến nước Anh rồi)
2.2 Một hành động vừa mới xảy ra. (Dùng với “just” để nhấn mạnh)
Eg: - She has (just) left the room (cơ ấy vừa rời khỏi phịng)
- I’ve (just) met Mary (Tôi vừa gặp Mary)


2.3 Một hành động vẫn chưa xảy ra tính tới thời điểm hiện tại. (Dùng với “yet” trong câu phủ định và nghi
vấn)
Eg: - Jonh has not come yet (Jonh vẫn chưa đến)
- Have you done your homework yet? (Bạn đã làm ài tập về nhà chưa?)
2.4 Một sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng
'since' và 'for' để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu.
Eg: - I have been a teacher for more than ten years. (Tôi dạy học đã hơn 10 năm.)
- We haven't seen Janine since Friday. (Chúng tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu).
- How long have you been at this school? - For 10 years/Since 2002.
- Anh công tác ở trường này bao lâu rồi?- Được 10 năm rồi/Từ năm 2002.
2.5 Một sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ:
Eg: - We've been to Singapore a lot over the last few years. (Những năm vừa qua, chúng tôi đi Sing rất
nhiều lần).
- She's done this type of project many times before. (Cô ấy đã làm loại dự án này rấtt nhiều lần).

2.6 Một sự việc chưa từng/ đã từng xảy ra tính tới thời điểm hiện tại. Ta dùng never và ever trong trường hợp
này.
Eg: - I've never met Jim and Sally. (Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally)
- Have you ever been to Argentina? (Anh đã từng đến Argentina chưa?)
2.7 Một sự việc xảy ra gần đây. (Dùng với recently, lately)
Eg: I haven’t seen him recently (Gần đây tôi không gặp anh ta)
2.8 Một sự việc đã/ chưa xảy ra tính tới thời điểm hiện tại. Dùng với : up to now, up to present, so far (tính
tới giờ)
Eg: We haven’t finished the English homework so far. (đến giờ tôi vẫn chưa làm xong bài tập về nhà)
Thì HTHT cịn được dùng:
2.9 Sau cấu trúc so sánh nhất
Eg: It is the most boring book that I have ever read. (Đây là cuốn sách chán nhất mà tôi từng đọc)
2.10 Sau cấu trúc “This/It is the first/second… times……”
Eg: - This is the first time I have had a public speech. (Đây là lần đầu tiên tơi có bài phát biểu trước cơng
chúng)
- It’s the second times he has lost his passport. (Đây là lần thứ 2 anh ấy làm mất hộ chiếu)
IV- Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng định: S + have/has+ been + V-ing
- Câu phủ định:
S + have/has + not + been + V-ing
- Câu hỏi:
Have/Has + S + been + V-ing?
2) Cách dùng chính:
2.1 Diễn tả một sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng hay dấu vết về nó ở hiện tại.
Eg: - Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking? (Oh, nhà bếp thật lộn xộn. Ai vừa nấu ăn đấy?)
- You look tired. Have you been sleeping properly? (Anh trơng có vẻ mệt mỏi. Anh ngủ không đủ giấc
à?)
2.2 Diễn tả một sự việc xảy ra ở quá khứ và vẫn chưa kết thúc ở hiện tại.(Dùng với “since”, “for”, “all day”,
“all week” hoặc trả lời cho câu hỏi “how long” )

Eg: - I've been learning Spanish for 20 years and I still don't know very much. (Tôi đã học tiếng Tây Ban
Nha được 20 năm nhưng tôi vẫn không biết nhiều lắm).
- I've been waiting for him for 30 minutes and he still hasn't arrived. (Tôi đã chờ anh ta 30 phút rồi
nhưng anh ta vẫn chưa đến)
- How long have you been living in this city? (Bạn đã sống ở thành phố này bao lâu rồi?)
Chú ý: -Thì hiện tai hoàn thành nhấn mạnh tới kết quả của hành động
- Thì hiện tại hồn thành tiếp diễn nhấn mạnh tới quá trình của hành động


V- Quá khứ đơn (Simple Past):
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng định:
S + V2/ed
S + was/were
- Câu phủ định:
S + did + not + V
S + was/were + not
- Caâu hỏi:
Did + S + V?
Was/Were + S?
2) Cách dùng chính:
2.1. Diễn tả một hành động đã kết thúc trong quá khứ và có thời gian xác định cụ thể.
Dấu hiệu để xác định thời gian là các trạng từ chỉ thời gian sau đây:
- yesterday
- last + thời gian (week, month, year, summer,...)
- khoảng thời gian (one day, two weeks, three month,...) + ago
- in + thời gian trong quá khứ
Eg: - She came back last Friday. (Cô ấy đã trở lại từ thứ Sáu tuần trước.)
- I saw her in the street yesterday. (Tôi đã gặp cô ấy trên đường ngày hôm qua.)
2.2 Sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại:

Các cụm từ đi cùng:
- for + khoảng thời gian (for five years,...)
- from ... to....
Eg: - She lived in Tokyo for seven years. (Cô ấy đã sống ở Tokyo trong 7 năm.)
- They were in London from Monday to Thursday of last week. (Tuần vừa rồi họ ở London từ thứ Hai
đến thứ Năm.)
2.3. Diễn tả một hành động được lập đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không xảy
ra nữa
Các trạng từ tần suất thường sử dụng trọng trường hợp này: always, usually, often, Kết hợp vơi các cấu trúc
sau: When I was young….; When I was a child…; When I lived there; ...
Eg: - When I was a student, I always carried an umbrella to class.
- When she was young, she often went swimming after school.
=> Cách dùng này có thể thay bằng cấu trúc với Used to + V0 (Đã từng làm gì đó).
Eg: When she was young, she often went swimming after school = When she was young, she used to go
swimming after school.
2.4. Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ
Eg: - When I saw a spaceship, I stopped my car.
- She drove into the car-park, got out of the car, locked the door and walked toward the theatre.
2.5 Dùng trong các cấu trúc sau:
 It’s (high/about) time + S + V(ed/2) Đã đến lúc ai đó phải làm gì
Eg: It’s time you went to bed
 S+ would rather + S + V(ed/2) Ai đó muốn ai đó làm gì
Eg: I’d rather you met Laura at the airport.
 S + wish + S + V(ed/2) = If only + S + V(ed/2) khi muốn diễn tả một điều ước khơng có thật ở hiện
tại
Eg: - I wish she were here now = If only she were here now
- I wish it rained now.
VI- Quá khứ tiếp diễn (Simple Past Continuous):
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng định:

S + was/were + V-ing


- Câu phủ định:
S + was/were + not + V-ing
- Câu hỏi:
Was/Were + S + V-ing?
2) Cách dùng chính:
Thì QKTD dùng để diễn tả:
2.1 Một hành động đang xảy ra (và kéo dài) vào một thời điểm cụ thể hoặc một khoảng thời gian trong
quá khứ. Thời điểm xác định đó thể hiện qua một số cụm trạng ngữ chỉ thời gian sau:
- At + giờ + lastnight/ this morning/ …..
- At this time last week/ yesterday/ ……
- From ….. to….. yesterday/ lastnight/ …….
Eg: - She was studying her lesson at 7 last night.
- What were you doing from 3pm to 6pm yesterday?
2.2 Một hành động đang xảy ra (be- Ving) ở quá khứ thì có một hành động khác xen vaøo (V2/ed).
Cấu trúc: When/While + S + V (qktd), S+ V(qkđ) (when có thể đứng trước mđ tiếp diễn hoặc đơn)
Ex:He was sleeping when I came. (He came when he was sleeping)
While my mother was cooking dinner, the phone rang.
2.3 Hai hay nhiều hành động đang diễn ra song song cùng lúc trong quá khứ.
Ex: While I was doing my homework, my younger brother was playing and my sister was doing her
homework
2.4 Một việc gây khó chịu hoặc gây shock thường xảy ra trong quá khứ.( dùng cùng với các từ như "always"
hoặc "constantly") Lưu ý đặt những từ như "always" hoặc "constantly" giữa "be" và "verb+ing"
Eg: -She was always coming to class late.
- He was constantly talking. He annoyed everyone.
VII- Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng định:

S + had + V3/ed
- Câu phủ định:
S + had+ not + V3/ed
- Câu hỏi:
Had + S + V3/ed?
2)Cách dùng chính:
Thì QKHT dùng để diễn tả:
2.1 Một hành động xảy ra và hoàn tất trước một thời ñieåm cụ thể trong quá khứ
Cấu trúc: - By + mốc tgqk + S + had-V(ed,3)
- S + had-V(ed,3) + before + mốc tgqk
Eg: - We had had dinner before eight o’clock last night.
- By 10 lastnight, she had finished her homework.
2.2 Một hành động xảy ra và hoàn tất trước (Vqkht) một hành động khác trong quá khứ (Vqkđ)
Cấu trúc:
- By the time
When
+ S + V(qkđ), S + V(qkht)
Before
- After
As soon as
+ S + V(qkht), S + V(qkđ)
Because
Eg: - We had had that car for ten years before it broke down.
- By the time Alex finished his studies, he had been in London for over eight years.
- They felt bad about selling the house because they had owned it for more than forty years.
Thì QKHT cịn được dùng
2.3 Trong mđđk3


2.4 Trong cấu trúc giả định ở QK (Diễn tả những sự việc ko có thật trong qk)

- If only + S + V(qkht)
- S + wish + S + V(qkht)
- S1 + would rather that + S2 +V(ed/3)
Eg: - I wish I had washed the clothes yesterday. ( = If only I had washed the clothes yesterday)
2.5 Trong các cấu trúc : Ngay khi…………. thì………….
- S + had + hardly/scarely + V(ed/3) + when + S + V
(=Hardly/Scarely + had + S + V(ed/3) + when + S + V)
- S + had + no sooner + V(ed/3) + than + S + V
(=No sooner + had + S + V(ed/3) + than + S + V)
Eg: - I had hardly/ scarcely closed my door when I realized I had lost the keys. (Ngay khi tơi vừa đóng cửa
thì tơi nhận ra rằng mình đã làm mất chìa khóa)
- I had no sooner closed the door than somebody knocked. (Ngay khi tơi vừa đóng cửa thì ai đó lại gõ
cửa)
VIII- Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous):
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng định: S + had + been + V-ing
- Câu phủ định:
S + had + not + been + V-ing
- Câu hỏi:
Had + S + been + not + V-ing?
2) Cách dùng chính:
2.1 Chúng ta dùng thì q khứ hồn thành tiếp diễn để chỉ hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến
thời điểm khác trong quá khứ. "For five minutes", "for two weeks", “all day” là những khoảng thời gian mà
có thể dùng với thì q khứ hồn thành tiếp diễn. Hãy chú ý rằng nó giống như thì hiện tại hồn thành tiếp
diễn, tuy nhiên hành động đó khơng cịn tiếp tục đến bây giờ, nó đã kết thúc trước một hành động khác ở
trong quá khứ.
Eg: - They had been talking for over an hour before Tony arrived. (Họ đang nói chuyện khoảng hơn 1 giờ
trước khi Tony đến)
- She had been working at that company for three years when it went out of business. (Cô ấy đang làm
việc cho cơng ty ấy được 3 năm thì nó đóng cửa.)

How long had you been waiting to get on the bus? (Bạn đã đợi bao lâu để đón xe buýt?)
2.2 Dùng thí q khứ hồn thành tiếp diễn trước một hành động khác trong quá khứ để diễn tả nguyên và ảnh
hưởng từ một hành động nào đó.
Eg: - Jason was tired because he had been jogging. (Jason mệt bởi vì anh ta đi bộ.)
- Sam gained weight because he had been overeating. (Sam tăng cân bởi vì anh ta ăn q nhiều.)
IX- Tương lai đơn (Simple Future):
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng định: S + will + V
- Câu phủ định:
S + will + not + V
- Câu hỏi:
Will + S + V?
2) Cách dùng chính:
Thì TLĐ dùng để diễn tả:
2.1 Một hành động sẽ chắc chắn xảy ra trong tương lai.
Eg: - I will call you tomorrow.
- Next year, I'll be 50.
- There won't be any snow. I'm certain. It's too warm.
'Perhaps', 'maybe', 'probably', 'possibly' thường được thêm vào để giảm đi sự chắc chắn của sự việc.
Eg: - I'll probably come back later.
- Perhaps we'll meet again some day.


2.2 Một quyết định đưa ra vào lúc nói.
Ex: It’s cold. I’ll shut the window.
2.3 Một quyết tâm, lời hứa, đề nghị, yêu cầu.
Eg: - I will lend you the money.
- Will you marry me?
2.4 Một tiên đoán, dự báo trong tương lai.
Ex: People will travel to Mars one day.

2.5 Chúng ta thường dùng 'will' với 'I think' hoặc 'I hope'.
Eg: - I think I'll go to bed now.
- I hope you'll enjoy your stay.
- I hope you won't make too much noise.
3)Một số trạng từ chỉ thời gian thường gaëp:
tomorrow, tonight, next week/month/year, some day, in the future, …
4. So sánh với be going to
- Quyết định và dự định (Decisions and intentions)
WILL

BE GOING TO

Ta dùngwillđể miêu tả một quyết định hoặc đờng ý
sẽ làm chuyện gì đó ngay lúc nói.

Be going tonghĩa là ta đã quyết định rời.

There's a postbox over there. I'll post these letters.
You still haven't put those shelves up, Trevor. OK, I'll do it tomorrow.

I'm going out. I'm going to post these letters.
You still haven't put those shelves up, Trevor. - I
know. I'm going to do it tomorrow.

Trevor quyết định lúc đang nói.

Trevor đã quyết định trước đó rời.

- Tiên đốn (Predictions)
WILL


BE GOING TO

Ta có thể dùng willđể tiên đoán chuyện sẽ
xảy ra trong tương lai.

Ta dùng be going to khi dựa trên tình hình hiện tại quan sát
được để tiên đoán chuyện sẽ xảy ra trong tương lai.

I think United will win the game.
One day people will travel to Mars.

There isn't a cloud in the sky. It's going to be a lovely day.
This bag isn't very strong. It's going to break.

X- Tương lai tiếp diễn (Future Continuous):
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng định: S + will/shall + be + V-ing
- Câu phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing
- Câu hỏi:
Will/Shall + S + be + V-ing?
2) Cách dùng chính:
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.Thời điểm đó thể hiện trong
các cụm trạng từ sau: At this time tomorrow, at this moment next year, at present next friday, at 5 p.m
tomorrow...
Eg: - Next week at this time, you will be lying on the beach
- This time next week I will be playing tennis.
- We’ll be working hard all day tomorrow.
XI-Tương lai hoaøn thaønh (Future Perfect):



1)Cách thành lập:
- Câu khẳng định: S + will + have + V3/ed
- Câu phủ định:
S + will + not + have + V3/ed
- Câu hỏi:
Will + S + have + V3/ed?
* Thì tương lai hồn thành có hai dạng khác nhau: "will have done"và b" e going to have done". Khơng giống
như thì tương lai đơn, hai dạng của thì tương lai hồn thành thường có thể sử dụng thay thế được cho nhau.
2)Cách dùng chính:
2.1 Diễn tả một hành động xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm đã xác định trong tương lai.
Cấu trúc: - By next year/10 tomorrow/ ….. + S + will have V(ed/3)
- Before 10 tonight/ tomorrow morning/ ….+ S + will have V(ed/3)
Eg: By next November, I will have received my promotion.
2.2 Diễn tả một hành động sẽ xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong tương lai.
Cấu trúc: By the time
Before
+ S + V(present simple), S + will have + V(ed/3)
When
Eg: - By the time he gets home, she will have cleaned the entire house.
- When you arrive, the train will have left.
- Will she have learned enough Chinese to communicate before she moves to Beijing?
XII- Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous):
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng định: S + will + have + been + V-ing
- Câu phủ định:
S + will + not + have + been + V-ing
- Câu hỏi:
Will + S + have + been + V-ing?
* Thì tương lai hồn thành tiếp diễn cũng có 2 thể khác nhau: "will have been doing"và b" e going to have been

doing".
2) Caùch dùng chính:
Thì Tương lai hồn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động ai đó sẽ làm được bao lâu tính đến
thời điểm xác định trong tương lai. (Có nghĩa là đến thời điểm đó, hành động đó vẫn chưa kết thúc). Thường
dùng với for + khoảng thời gian
Eg: - By November, we'll have been living in this house for 10 years.
- By March 15th, I'll have been working for this company for 6 years

BÀI 2: SỰ HOÀ HP GIỮA CHỦ TỪ VÀ ĐỘNG TỪ

I. Những trường hợp động từ chia dạng số ít:
Nếu chủ từ thuộc các trường hợp sau thì động từ chia dạng số ít.


1) Danh từ đếm được số ít hoặc danh từ không đếm được:
- Mary lives in China.
- Milk is my favorite drink.
2) Danh từ tận cùng bằng “S” mang nghóa số ít:
news, mathematics (maths), economics, linguistics, politics, statistics, physics, phonetics, aerobics, athletics,
gymnastics, measles, mumps, rickets,diabetes, the Philippines, the United States, …
Eg: - The news is interesting.
- Economics is my favourite subject
3)Đại từ bất định: everyone(thing/body), someone(thing/body), anyone(thing/body), no one(body/thing)
Eg:
- Someone is knocking at the door.
- There is nothing left in the fridge.
4) Mệnh đề bắt đầu bằng THAT/WHAT/WHERE/WHEN… hoặc cụm từ bắt đầu bằng TO V/V-ing:
Eg: - That you get high marks does not surprise me.
- To master English is not easy.
- Growing flowers was her hobby when she was young.

- What he has said is not dependable
5) Từ chỉ thời gian, khoảng cách, tiền bạc, đo lường, thể tích:
Eg: - Eight hours of sleep a day is enough.
- Five kilometers is not a long distance.
- Twenty dollars is too much to pay for that stuff.
6).Each/every/neither/either/one + of + the/TTSH+ DTSN
+ DTSI
Eg: - Every teacher likes teaching.
- Each of the students has a book.
7) Noun and noun chỉ cùng một người hoặc một vật
Eg: - The singer and composer is performing tonight
- Salt and pepper is ….. (muối tiêu) xem như một món muối tiêu.
-Bread and meat is…. (bánh mì thịt ) xem như một món bánh mì thịt.
-The saucer and cup is…(tách và dĩa để tách được xem như một bộ)..
8) Tựa đề của một cuốn sách/truyện/ tác phẩm nghệ thuật/….
Eg: “Tom and Jerry” is my son's favourite cartoon.
II. Những trường hợp động từ chia dạng số nhiều:
Nếu chủ từ thuộc các trường hợp sau thì động từ chia dạng số nhiều.
1) Danh từ đếm được số nhiều:
Eg: - Engineers are key figures in our life.
- My parents like apples
2) Các danh từ khác nhau kết hợp bằng AND chỉ 2 người/vật khác nhau
Eg: - Scientists and engineers are very important.
- Nam and Lan are friends
3) Danh từ luôn ở dạng số nhiều kết thúc bằng “s”:
*Một số từ như pants (quần dài ở Mĩ, quần lót ở Anh), trousers (quần), clothes(quần áo), shoes (giầy), pliers (cái
kềm), scissors (cái kéo), shears (cái kéo lớn - dùng cắt lông cừu, tỉa hàng rào), tongs (cái kẹp), goods (hàng hố),
belongings (đờ đạc), earings(thu nhập), savings (tiền tiết kiệm), thì đi với động từ số nhiều.
*Tuy nhiên, khi có từ A pair of... đi trước các danh từ: trousers, shoe, pliers, scissors, shears đứng làm chủ từ, thì chia
động từ số ít.

Eg: -The scissors are very sharp. (Cái kéo rất sắc bén)
-A pair of scissors was left on the table. (Cái kéo được người ta để lại trên bàn).
4) Danh từ không kết thúc bằng "s"nhưng dùng số nhiều
- Các danh từ chỉ tập hợp: People, cattle, poultry, police, army, children,...
- The + Adj chỉ danh từ số nhiều: the rich/poor, the young/old/elderly, the homeless, the handicapped, the
blind/deaf/mute, the English/Chinese/ Vietnamese,…


Eg: -The poor have many problems.
- The children are in the garden
5) A few/both/some/many/several + DTSN
Eg: - A few students do not like learning English
- Some books are on the table
III. Những trường hợp cần lưu ý
1. Hai danh từ nối với nhau bằng cấu trúc: either... or; neither... nor, or, not only... but also.... thì động từ chia theo
danh từ thứ hai.
Eg: -You or I am his tutor (chia theo I )
-Not only she but also they are tired (chia theo they)
2.Các danh từ nối nhau bằng : as well as, with, together, along with, accompanied by, except, rather than, thì chia
động từ theo danh từ phía trước
Eg: -She as well as I is going to university this year. ( chia theo she )
-Mrs. Smith together with her sons is away for holiday. (chia theo Mrs. Smith)
3.Hai danh từ nối nhau bằng of
- Hai danh từ nối với nhau bằng of thì chia theo danh từ phía trước
- Nếu từ phía trước là none, some, all,most, majority, enough, minority, half, phân số …. thì lại phải chia theo danh từ
phía sau.
Eg: -The study of how living things work is called philosophy. (chia theo study)
-Some of the students are late for class. ( nhìn trước chữ of gặp some nên chia theo chữ phía sau là students)
-Most of the water is polluted. (phía trước là most nên chia theo danh từ chính đứng sau là water)
4.A number và The number

- A number of = “Một số những …”, + DTSN: động từ chia ở số nhiều.
- The number of = “Số lượng những …”+ DTSN: động từ chia ở số ít.
Eg: -A number of students are going to the class picnic (Một số sinh viên sẽ đi …)
-The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày trong tuần là 7)
5.Một số danh từ chỉ tập hợp
Bao gồm các từ như : family, staff, team, group, congress, crowd, committee ….
- Nếu chỉ về hành động của từng thành viên thì dùng số nhiều,
- Nếu chỉ về tính chất của tập thể đó như 1 đơn vị thì dùng số ít.
Eg: -The family are having breakfast. ( ý nói từng thành viên trong gia đình đang ăn sáng)
-The family is very conservative. (chỉ tính chất của tập thể gia đình đó như là một đơn vị)
6). None of + (the/TTSH) DTSI + ĐTSI
+(the/TTSH) DTSN + ĐTSI/ĐTSN
Eg: - None of these pens works/work. (Chẳng có cây viết nào trong số các cây viết này là xài được.)
- We have three daughters but none of them live/lives nearby. (Gia đình tơi có 3 cơ con gái nhưng chẳng có
cơ nào sống gần đây hết.)
7). Phần trăm (percentages), phân số (fractions)
- Phần trăm/phân số + of + uncountable noun + verb (số ít),
Eg: Sixty percent of waste paper is recycled.
Three quarter of the world’s population lives in bad living condition.
- Phần trăm, phân số + of + plural noun + verbs:
Eg: Half of the students in this class come from the country.
Less than fifty percent of students are bad at foreign language.

BÀI 3: TAG QUESTIONS
I. ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁCH THÀNH LẬP
- Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật.


- Câu hỏi đuôi được thành lập bằng một trợ động từ (Auxiliary) và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ
của câu trần thuật: Aux + Pro

+ Câu trần thuật khẳng định có đi là: Aux + not (viết tắt) + Pro
+ Câu trần thuật phủ định có đi là: Aux + Pro
- Aux của đi là Aux tương ứng với các thì trong câu trần thuật (do/does của HTĐ, did của QKĐ, …)
- Nếu sau S của câu trần thuật là “be” hoặc các modals thì “be” hoặc các modals được dùng làm TĐT của đuôi
Eg: - She went to school late this morning, didn’t she?
- Mary is a singer, isn’t she?
- John can’t swim, can he?
- Joe has left the room, hasn’t he?
I. MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA CÂU HỎI ĐUÔI
1. Câu hỏi đuôi với động từ to be “am”
- Câu kđ: I am ..., aren’t I?
Eg: I am late again, aren’t I?
- Câu pđ: I am not …, am I? Eg: I am not late, am I?
2. Câu hỏi đuôi với I wish …
Cấu trúc: I wish …, may I?
Eg: I wish to learn English, may I?
3. Câu trần thuật có S là “one”, S của đi có thể dùng “one” hoặc “you”
Eg: One can be one’s master, can’t one/you?
4. Chủ ngữ của câu trần thuật là một mđ danh từ, chủ ngữ của đuôi là “it”
Eg: What you have said is not true, is it?
5. There + be (not)…, be (not) there?
Eg: There is a market near here, isn’t there?
6. Chủ ngữ của câu trần thuật là các đại từ bất định
- Chỉ người: (anyone, anybody, no one, everyone ,…) thì chủ ngữ của đuôi là THEY.
Eg: Someone tasted my coffee, didn’t they?
- Chỉ vật: (anything, something, everything ,…hoặc this /that) thì chủ ngữ của đi là IT.
Eg: - Everything will be all right, won’t it?
- That was a difficult question, wasn’t it?
7. Trong mệnh trần thuật có các từ phủ định: seldom, hardly, scarcely, barely, never, no, none, neither, thì
Aux của đuôi phải i ở dạng KHẲNG ĐỊNH.

Eg: - Tom seldom goes to church, does he?
- No salt is allowed, is it?
- Lan and Nam have hardly seen each other, have they?
8. Câu hỏi đuôi với cấu trúc Câu cảm thán
- Lấy danh từ trong câu cảm thán chuyển thành đại từ tương ứng để làm S của đuôi
- Dùng is/are/am làm Aux của đuôi
Eg: - What a beautiful dress, isn’t it?
- What a stupid boy, isn’t he?
- How intelligent you are, aren’t you?
9. Câu trần thuật có dạng It seems that + mệnh đề phụ, thì thành lập đi theo mđp.
Eg: It seems that you are right, aren’t you
10. Câu trần thuật có cấu trúc:
- I + think/ believe/ suppose/ figure/ assume/ fancy/ imagine/reckon/expect/feel that + mệnh đề phụ:
thì đuôi được thành lập theo mệnh đề phụ.
Eg: - I think he will come here, won’t he?


- I don’t believe Mary can do it, can she?
- S (except I) + think/ believe/ suppose/ figure/ assume/ fancy/ imagine/reckon/expect/feel that + mđp
thì đi được thành lập theo mệnh đề chính.
Eg: She thinks he will come, doesn’t she?
11. Câu hỏi đuôi với cấu trúc mệnh lệnh
[Don’t] Vo …, will you?
Eg: - Open the door, will you?
- Don’t sit too near the screen, will you?
Chú ý:
* Sau một yêu cầu có thể dùng CAN/COULD YOU (đặc biệt khi diễn tả sự bực bội có thể dùng CAN’T YOU)
Eg: - Wait here a moment, can/could you? (dùng COULD lịch sự hơn CAN)
- Go away, can’t you? (bực bội)
* Sau câu mời dạng mệnh lệnh câu hỏi đuôi dùng WON’T YOU

Eg: Have a cup of tea with me, won’t you?
12. Câu hỏi đi với LET ở đầu câu
Let đầu câu có nhiều dạng cần phân biệt:
* Let trong câu rủ (let’s ): dùng shall we ?
Eg: Let’s go out, shall we?
* Let trong câu xin phép (let us /let me ): dùng will you ?
Eg: - Let us use the telephone, will you?
- Let me have some drink, will you?
* Let trong câu đề nghị giúp người khác (let me): dùng may I ?
Eg: Let me help you do it, may I ?
13. Câu hỏi đuôi với MUST trong câu trần thuật
* Nếu must chỉ sự cần thiết: => Aux dùng “needn’t”
Eg: They must study hard, needn’t they?
* Nếu must chỉ sự cấm đoán: => Aux dùng “must”
Eg: You mustn’t come late, must you ?
* Nếu Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => Aux dựa vào động từ theo sau must và dùng Aux ở hiện tại đơn
He must be a very intelligent student, isn’t he? ( anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?)
* Nếu Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ (must +have+ p.p) : => Aux dùng “have/has” trong câu hỏi đuôi
Eg: You must have stolen my bike, haven’t you? ( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tơi, phải khơng?)
* Nếu Must chỉ sự dự đốn ở quá khứ, kèm theo trạng từ chỉ thời gian quá khứ ( must +have+ p.p) : => dùng
Aux “did” trong câu hỏi đuôi
Eg: You must have stolen my bike yesterday, didn’t you? (bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tơi, phải khơng?)
14. Câu có cấu trúc neither…nor thì Aux của câu hỏi đuôi sẽ chia ở số nhiều
- Neither you nor I are children, are we?
- Neither Nam or Lan likes me, do they?

BÀI 4: INFINITIVES AND GERUNDS
I. BARE INFINITIVE: động từ nguyên mẫu không To
1. Dùng sau các modal verbs: Will, Shall, should , could, can, may, must, might, had better,…
Eg: She can play table-tennis



2. Dùng sau auxilary verbs(Trợ động từ): do, does, did + V 0.
3. Sau make, let, help trong câu chủ động: S+ make/let/help + O + V 0
Tuy nhiên trong câu bị động: S+ be + made/helped + to V 0
Eg: - My mother always makes me do my homework before I go to bed
- She was made to stay at home when her parents were away
4. Sau động từ chỉ giác quan:(verbs of perception): see, hear, smell, feel, taste, watch, notice …
V0® hành động diễn ra từ đầu đến cuối: S + V(see/hear...) + O(object) + V 0
Ex: I saw the letter fall onto the floor
Ving ® hành động đang diễn ra nữa chừng.
Ex: When crossing the room, the nurse happened to see the lady trying to get out of the bed –
5. Dùng trong cấu trúc: S + would rather(not) + V 0…than (thà…thì hơn)
Eg: Jim would rather go to class tomorrow than today – Jim thà đến lớp vào ngày mai hơn là hôm nay.
6. Dùng sau thành ngữ:
- Do nothing but/except + V 0: Không làm được gì cả ngồi/khơng là cái gì ngồi.
- Can not but + V0:
Khơng cịn cách nào khác hơn là
Eg: - You do nothing but complain – Bạn không làm được gì cả ngồi việc khiếu nại(phàn nàn, kêu ca,…)
- You can not but laugh – Bạn khơng cịn cách nào khác hơn là cười.
7. Dùng trong cấu trúc ở thể sai khiến với “have”: S + have + O(chỉ người) + V 0
Eg: I'll have John wash the car – Tơi sẽ bảo/nhờ John rửa chiếc xe đó.
8. Dùng ở thì hiện tại đơn sau I, you, we, they +V 1 (trong câu khẳng định)
9. Bắt đầu câu mệnh lệnh: (imprative)
Eg: - Close the door – Đóng cửa
- Open the window – Mở cửa
10. Dùng sau “why(not)” trong cấu trúc: Why (not) + V 0 + when/while/if + S + V
Eg: Why sit up if you can sit down
II. TO INFINITIVE (V1) động từ nguyên mẫu có To)
Present infinitive

to do
Present continuous infinitive to be doing
Perfect infinitive
to have done
Perfect continuous infinitive to have been doing
Present infinitive passive
to be done
Perfect infinitive passive
to have been done
1. Làm chủ ngữ(subject)
Eg: To become a famous singer is her dream.
2. Bổ ngữ cho chủ ngữ:
Eg: What I like is to swim in the sea and then to lie on the warm sand.
3. Chỉ mục đích (để làm gì)
Eg: - I have some letters to write.
- Is there anything to eat?
- I borrowed her some money to buy a new bike
4. Dùng sau một số tính từ theo cấu trúc: S + be/linking V + (…) + Adj + (…) + to V 0
Ex: - I’m happy to receive your latter.
- She is not tall enough to take part in the beauty contest
5. Dùng để rút gọn mđqh
- Khi tiền ngữ đúng sau: the first/last/next/only, tính từ so sánh nhất
Eg: The last student who leaves the classroom has to turn off the light
= The last student to leave the classroom has to turn off the light
- Khi mđc có “have”, mđqh có “have to/must”
Eg: I have some exercises that I have to do now = I have some exercises to do now
6. Dùng với cấu trúc : It + take+ SB + time + to inf


Eg: It took me 30 minutes to finish this work

7. Dùng trong cấu trúc ở thể sai khiến với “get”: S + get + O(chỉ người) + to-V 0
Eg: Did she get Tom to repair her watch?
8. Dùng sau question words : what / where/ who / whom/ which/ when / how
Eg: - I don’t know what to say.
- We haven’t decided where to go
9. Dùng trong cấu trúc: S + be + to V0 …….
- Để nói về những chương trình dự trù chính thức theo nghi lễ trang trọng
Eg: The Minister is to visit Africa next month
- Để nói về một điều kiện đặt ra trước nếu muốn một điều khác xảy ra
Eg: If you are to pass the exam, you will have to work hard
- Để đưa ra yêu cầu:
Eg: You are to finish all the work before you can go home
10. Dùng sau các động từ sau:
* S+ V+ to V0

1. afford : cung cấp đủ
2. agree
: đờng ý
3. appear : có vẻ
4. arrange : sắp xếp
5. ask
: hỏi
6. attempt : cố gắng
7. beg
: đề nghị, xin
8. care
: quan tâm
9. claim
: cho là, tuyên bố
10. consent : đồng ý, tán thành

11. decide : quyết định
12. demand : yêu cầu

13. deserve : xứng đáng
14. expect
: trông đợi
15. dare
: dám
16. fail
: thất bại
17. hesitate
: ngập ngừng
18. hope
: hy vọng
19. learn
: học
20. manage
: xoay xở
21. mean
: muốn, có ý
22. need : cần (chủ động, S-người)
23. offer
: mời
24. plan
: dự định, kế hoạch

25. prepare
26. pretend
27. promise
28. refuse

29. seem
30. struggle
31. swear
32. threaten
33. tend
34. volunteer
35. wait
36. want
37. wish

: chuẩn bị
: giả vờ
: hứa
: từ chối
: dường như
: đấu tranh, cố gắng
: thề
: dọa
: có khuynh hướng
: tình nguyện
: đợi
: muốn (chủ động)
: ao ước

* S+ V + O + to V0

1. advise :
khuyên
2. allow :
cho phép

3. ask
:
hỏi, đòi hỏi
4. appoint : chỉ định ai làm gì
4. beg
:
năn nỉ, xin
5. cause :
gây ra
6. challenge : thách thức, thách đố
7. charge: giao nhiệm vụ
8. choose
: lựa chọn
9. compel
: cưỡng bách
7. convince :
thuyết phục
8. dare
:
dám
9. defy
: thách
10. desire : ao ước, thèm thuồng

11. direct
: hướng dẫn, chỉ huy
12. encourage : khuyến khích
13. expect
: trơng đợi
11. forbid

: cấm
14. force
: bắt buộc
15. hire
: thuê, mướn
16. help
: giúp đỡ
17. instruct
: chỉ dẫn
18. invite
: mời
19. implore
: yêu cầu
20. intend
: dự định
21. need
: cần
25. order
: ra lệnh
26. permit
: cho phép

III. GERUND: Danh động từ:
1. Làm chủ ngữ
Eg: Swimming helps you to relax
2. Làm bổ ngữ
Eg: My hobby is swimming
3. Đứng sau các thành ngữ:
- it is no use, it is no good:


27. persuade
28. provoke
29. require
30. recommend
22. remind
24. tempt
31. teach
32. tell
33. urge
34. warn
23. want
35. would like
36. would prefer

: thuyết phục
: xúi giục
: yêu cầu
: khuyên
: nhắc lại
: cám dỗ
: dạy
: bảo
: thúc giục
: cảnh báo
: muốn
: thích
: thích


- there is no use, there is no good: vô ích

- can’t stand / bear / help: không thể chịu được
+ V ing
- be/get (accustomed) used to: quen với việc gì
- have difficulty/ trouble: gặp khó khăn trong việc gì
Eg: - I couldn’t help laughing when I saw his face
- It’s no use waiting for her
- I often have difficulty making friend with others
4. Sau hai tính từ: busy, worth
Eg: - She is busy practising piano
5. Thành lập noun compound (danh từ kép):
N + gerund ®child bearing
Gerund + N ® flying machine
Eg :weigh-lifting, lorry-driving, dining-room, swimming pool
6. Dùng sau các giới từ (làm tân ngữ của các giới từ)
Eg: - She is interested in listening to music.
- She apologised for being late
7. Dùng ở vị trí đờng vị trong câu
Eg: My hobby, playing table tennis, makes me feel happy.
8. Dùng trong cấu trúc : S+ V + TTSH/ ĐTTN + Ving
Một số V dùng trong CT này: dislike, appreciate, mind, resist, remember, suggest, approve of, insist on, object to, …
Eg: - He insisted on my/me reading it
- I don’t mind your coming late this morming
9. Dùng sau một số động từ sau: (S + V + V ing)
1. admit
: thừa nhận
14. enjoy
: thưởng thức
27. prevent
: ngăn cản
2. advise

: khuyên
15. excuse
: xin lỗi
28. practise
: luyện tập
3. anticipate : tham gia
16. finish
: hoàn thành
29. recall
: gợi lại, nhớ lại.
4. appreciate : đánh giá cao
17. forgive
: tha thứ
30. recollect : gợi lại.
5. avoid
: tránh
18. fancy
: tưởng tượng
31. recommend: khuyên
6. complete
: hòan thành
19. imagine : tưởng tượng
32. resent : tức giận, phật ý.
7. consider
: xem xét
20. involve
: làm liên lụy
33. resist: cưỡnglại, phản kháng.
8. delay
: trì hõan

21. include
: bao gờm
34. risk
: liều lĩnh.
9. dread
: sợ
22. keep
: tiếp tục
35. restrict
: hạn chế
10. detest
: ghét
23. mention : đề cập tới
36. suggest
: đề nghị
11. discuss
: thảo luận
24. mind
: phiền
37. tolerate
: bỏ qua
12. dislike
: khơng thích
25. miss
: nhớ, lỡ, mất
38. understand: hiểu
13. deny
: từ chối
26. postpone : đình, hõan.
IV. MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CẦN LƯU Ý

1. Sau start, begin, continue, love, like, hate, … + to V 0/+ Ving mà nghĩa khơng có nhiều sự khác biệt
Eg: It started to rain/raining when I was walking in the park
2. Sau một só động từ sau ta cũng có thể dùng to V 0 hoặc Ving nhưng có sự khác biệt về nghĩa
* Stop + to V0: có nghĩa là: dừng lại để làm một việc gì dó
Stop + Ving : dừng việc đang làm, thơi khơng làm gì nữa
Eg: - I met my old friend when I was going to work, so I stopped to talk with him. (tôi gặp người bạn cũ khi tơi chuẩn
bị đi làm, vì thế tơi dừng lại để nói chuyện với anh ấy)
- The students stopped talking when the teacher came in. (Nhiều học sinh đã thơi khơng nói chuyện nữa khi giáo
viên bứơc vào).
*Forget + to V0: Quên chưa làm gì


Forget + Ving: Quên là đã làm gì(Trong quá khứ)
Eg: - I forgot to lock the door, so I had to come back to lock it. (tơi qn chưa khố cửa, vì thế tơi phải quay trở về để
khố nó)
Ex: I forgot meeting him. (Tôi quên là đã gặp anh ta rời-trước kia gặp rời nhưng bây giờ thì khơng nhớ)
*Regret + to V: Lấy làm tiếc khi (chuẩn bị/sắp)phải làm gì(thường là thơng báo cho ai đó một tin khơng tốt)
Regret + Ving: Hối hận/lấy làm tiếc vì đã làm gì
Eg: - I regret to tell you that the match has been cancelled – Tôi rất tiếc khi thông báo cho bạn rằng trận đấu đó đã bị
hỗn
- I regret telling him my problem – Tơi hối hận vì đã nói với anh ấy về khó khăn(vấn đề) của tơi.
*Try + Ving: Thử làm một việc gì.
Try + To V0: Cố gắng làm một việc gì.
Eg: - I will try eating pepper – Tôi sẽ thử ăn tiêu.
- I will try to study hard – Tôi sẽ cố gắng học hành chăm chỉ.
*Need/want/require(Cần/muốn/bắt buộc) + Ving: mang nghĩa bị động (chủ ngữ chỉ vật)
(= need/want/require + to be + V (ed/3))
Need/want/require + To V0: mang nghĩa chủ động (chủ ngữ chỉ người)
*Prefer + Ving + to + Ving: thích cái gì hơn cái gì
Prefer + to-V/v-ing rather than + (to) V/V-ing

Would prefer + to-V [rather than + to-V]
*Feel like + Ving: thích làm cái gì đó
* Advise/allow/permit/recommend/forbid (khun/cho phép/cho phép/đề nghị/cấm) + O + To V 0
+V ing
* Go on +Ving: tiếp tục làm cùng 1 việc gì
Go on +to V0: tiếp tục 1 việc gì khác(chuyển sang làm công việc khác)
Eg: - The new teacher told the class to be quiet ,but they just went on talking – Giáo viên mơi bảo lớp im lặng nhưng
họ vẫn tiếp tục nói chuyện
- The new teacher introduced himself and went on to explain about the course – Giáo viên mới giới thiệu về bản
thân và tiếp tục giải thích về khóa học.
*See, wacth, hear +sb+do sth: đã làm và chứng kiến toàn bộ sự việc chừng sự việc
See, wacth, hear +sb+do sth: đã làm và chứng kiến một phần của sự việc
Eg: - I saw her go out – tôi đã thấy cơ ấy đi ra ngồi.
- I saw her waitting for him – Tôi thấy cô ấy đang chờ anh ấy.
* Mean + to V1 : có ý (định) làm gì
Mean + Ving : có nghĩa là điều gì
Eg: - I didn’t mean to hurt you (Tơi khơng có ý làm tổn thương bạn đâu)
*Would prefer (I'd prefer...) + To V1 … rather than + V1
Eg: I'd prefer to stay at home tonight rather than go to the cinema.
V. PERFECT GERUNDS AND INFINITIVES
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ
1.Perfect gerunds : having + V(ed/3)
Thường dùng với các động từ: deny, admit, accuse … of, blame… for, apologise (to SB) for, thank… for,
congratulate … on,
Eg: - She denied having hit the boy
- They apologised for having been late
2. Perfect infinitives
* to infinitives: to have + V(ed/3)
Thường dùng với các động từ sau: - appear, seem, pretend, would like, expect, hope, … (dạng chủ động)
- believe, know, think, suppose, report, …(dạng bị động)



Eg: - She appears to have got married. (có vẻ như cô ấy vừa mới kết hôn)
- He was believed to have stolen the car
* bare infinitives: have + V(ed/3)
Thường dùng với các modal verbs
Eg: - Mary failed the exams. She should have studied harder
- The yard is wet. It must have rained last night.
VI. PASSIVE GERUNDS AND INFINITIVES
1. Passive gerunds: being + V(ed\3)
Eg: - She dislikes being annoyed when she is working
- She was afraid of being left alone once more time
2. Passive infinitives:
* To infinitives: to be + V(ed\3)
Eg: - I would like to be invited to your wedding
- She expected to be given the second chance
* Bare infinitives : be + V(ed\3)
Eg: This task can’t be completed before 7 pm

I. To-inf dùng sau một số V theo 2 cấu trúc sau:
* S+ V+ to V0

1. afford
2. agree
3. appear

: cung cấp đủ
: đờng ý
: có vẻ


13. deserve
14. expect
15. dare

: xứng đáng
: trông đợi
: dám

25. prepare
26. pretend
27. promise

: chuẩn bị
: giả vờ
: hứa


4. arrange
5. ask
6. attempt
7. beg
8. care
9. claim
10. consent
11. decide
12. demand

: sắp xếp
: hỏi
: cố gắng

: đề nghị, xin
: quan tâm
: cho là, tuyên bố
: đồng ý, tán thành
: quyết định
: yêu cầu

16. fail
: thất bại
17. hesitate
: ngập ngừng
18. hope
: hy vọng
19. learn
: học
20. manage
: xoay xở
21. mean
: muốn, có ý
22. need : cần (chủ động, S-người)
23. offer
: mời
24. plan
: dự định, kế hoạch

28. refuse
29. seem
30. struggle
31. swear
32. threaten

33. tend
34. volunteer
35. wait
36. want
37. wish

: từ chối
: dường như
: đấu tranh, cố gắng
: thề
: dọa
: có khuynh hướng
: tình nguyện
: đợi
: muốn (chủ động)
: ao ước

* S+ V + O + to V0

1. advise :
khuyên
2. allow :
cho phép
3. ask
:
hỏi, đòi hỏi
4. appoint : chỉ định ai làm gì
4. beg
:
năn nỉ, xin

5. cause :
gây ra
6. challenge : thách thức, thách đố
7. charge: giao nhiệm vụ
8. choose
: lựa chọn
9. compel
: cưỡng bách
7. convince :
thuyết phục
8. dare
:
dám
9. defy
: thách
10. desire : ao ước, thèm thuồng

11. direct
: hướng dẫn, chỉ huy
12. encourage : khuyến khích
13. expect
: trông đợi
11. forbid
: cấm
14. force
: bắt buộc
15. hire
: thuê, mướn
16. help
: giúp đỡ

17. instruct
: chỉ dẫn
18. invite
: mời
19. implore
: yêu cầu
20. intend
: dự định
21. need
: cần
25. order
: ra lệnh
26. permit
: cho phép

27. persuade
28. provoke
29. require
30. recommend
22. remind
24. tempt
31. teach
32. tell
33. urge
34. warn
23. want
35. would like
36. (would) prefer

: thuyết phục

: xúi giục
: yêu cầu
: khuyên
: nhắc lại
: cám dỗ
: dạy
: bảo
: thúc giục
: cảnh báo
: muốn
: thích
: thích

II. Gerunds theo ngay sau một số động từ sau: (S + V + Ving)
1. admit
2. advise
3. anticipate
4. appreciate
5. avoid
6. complete
7. consider
8. delay
9. dread
10. detest
11. discuss
12. dislike
13. deny

: thừa nhận
: khuyên

: tham gia
: đánh giá cao
: tránh
: hịan thành
: xem xét
: trì hõan
: sợ
: ghét
: thảo luận
: khơng thích
: từ chối

14. enjoy
15. excuse
16. finish
17. forgive
18. fancy
19. imagine
20. involve
21. include
22. keep
23. mention
24. mind
25. miss
26. postpone

: thưởng thức
: xin lỗi
: hoàn thành
: tha thứ

: tưởng tượng
: tưởng tượng
: làm liên lụy
: bao gồm
: tiếp tục
: đề cập tới
: phiền
: nhớ, lỡ, mất
: đình, hõan.

27. prevent
: ngăn cản
28. practise
: luyện tập
29. recall
: gợi lại, nhớ lại.
30. recollect : gợi lại.
31. recommend: khuyên
32. resent : tức giận, phật ý.
33. resist: cưỡnglại, phản kháng.
34. risk
: liều lĩnh.
35. restrict
: hạn chế
36. suggest
: đề nghị
37. tolerate
: bỏ qua
38. understand: hiểu


III. MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CẦN LƯU Ý
1. Sau start, begin, continue, love, like, hate, … + to V0/+ Ving mà nghĩa khơng có nhiều sự khác biệt
Eg: It started to rain/raining when I was walking in the park
2. Sau một só động từ sau ta cũng có thể dùng to V0 hoặc Ving nhưng có sự khác biệt về nghĩa
* Stop + to V0: có nghĩa là: dừng lại để làm một việc gì dó
Stop + Ving : dừng việc đang làm, thơi khơng làm gì nữa


Eg: - I met my old friend when I was going to work, so I stopped to talk with him. (tôi gặp người bạn cũ khi tôi chuẩn bị đi
làm, vì thế tơi dừng lại để nói chuyện với anh ấy)
- The students stopped talking when the teacher came in. (Nhiều học sinh đã thơi khơng nói chuyện nữa khi giáo viên
bứơc vào).
*Forget + to V0: Quên chưa làm gì
Forget + Ving: Quên là đã làm gì(Trong quá khứ)
Eg: - I forgot to lock the door, so I had to come back to lock it. (tơi qn chưa khố cửa, vì thế tơi phải quay trở về để khố
nó)
Ex: I forgot meeting him. (Tôi quên là đã gặp anh ta rời-trước kia gặp rời nhưng bây giờ thì khơng nhớ)
*Regret + to V: Lấy làm tiếc khi (chuẩn bị/sắp)phải làm gì(thường là thơng báo cho ai đó một tin khơng tốt)
Regret + Ving: Hối hận/lấy làm tiếc vì đã làm gì
Eg: - I regret to tell you that the match has been cancelled – Tôi rất tiếc khi thông báo cho bạn rằng trận đấu đó đã bị hỗn
- I regret telling him my problem – Tơi hối hận vì đã nói với anh ấy về khó khăn(vấn đề) của tơi.
*Try + Ving: Thử làm một việc gì.
Try + To V0: Cố gắng làm một việc gì.
Eg: - I will try eating pepper – Tôi sẽ thử ăn tiêu.
- I will try to study hard – Tôi sẽ cố gắng học hành chăm chỉ.
*Need/want/require(Cần/muốn/bắt buộc) + V ing: mang nghĩa bị động (chủ ngữ chỉ vật)
(= need/want/require + to be + V(ed/3))
Need/want/require + To V0: mang nghĩa chủ động (chủ ngữ chỉ người)
*Prefer + Ving + to + Ving: thích cái gì hơn cái gì
(Would) prefer + to-V [rather than + to-V] : Eg: I'd prefer to stay at home tonight rather than go to the cinema.

*Feel like/dislike + Ving: thích làm cái gì đó
Like + Ving / To V0
Would like + To V0
* Advise/allow/permit/recommend/forbid (khuyên/cho phép/cho phép/đề nghị/cấm) + O + To V 0
+V ing
* Go on +Ving: tiếp tục làm cùng 1 việc gì
Go on +to V0: tiếp tục 1 việc gì khác(chuyển sang làm cơng việc khác)
Eg: - The new teacher told the class to be quiet ,but they just went on talking – Giáo viên mơi bảo lớp im lặng nhưng họ vẫn
tiếp tục nói chuyện
- The new teacher introduced himself and went on to explain about the course – Giáo viên mới giới thiệu về bản thân và
tiếp tục giải thích về khóa học.
*See, wacth, hear +sb+do sth: đã làm và chứng kiến toàn bộ sự việc chừng sự việc
See, wacth, hear +sb+do sth: đã làm và chứng kiến một phần của sự việc
Eg: - I saw her go out – tôi đã thấy cô ấy đi ra ngoài.
- I saw her waitting for him – Tôi thấy cô ấy đang chờ anh ấy.
* Mean + To V0: có ý (định) làm gì
Mean + Ving : có nghĩa là điều gì
Eg: - I didn’t mean to hurt you (Tơi khơng có ý làm tổn thương bạn đâu)

BÀI 5: MODAL VERBS
A. MODAL FORMS
- Modal Simple:
- Modal Continuous
- Modal Perfect
- Modal Perfect Continuous

Eg: I could swim at the beach.
Eg. I could be swimming at the beach right now.
Eg: I could have swum at the beach yesterday.
Eg: I could have been swimming at the beach instead of working in the office.



- Passive Modal Simple
Eg: The room should be cleaned once a day.
- Passive Modal Continuous Eg: The room should be being cleaned now.
- Passive Modal Perfect
Eg: The room should have been cleaned yesterday.
- Passive Modal Perfect Continuous Eg: The room should have been being cleaned but nobody was there. (Rare
form)
B.MODALS IN ENGLISH
1. Can/Could (có thể)
- “Can” diễn tả một khả năng ở hiện tại (present ability).
Eg: I can swim
- Could diễn tả một khả năng có thể làm gì trong quá khứ.
Eg: She could swim when she was five.
Chú ý: + Khi nói về những tình huống cụ thể trong quá khứ ta dùng be able to cho thể khẳng định và couldn’t cho thể
phủ định
Eg: A man fell into the river yesterday. The police were able to save him. (not “could”)
Nhưng: A man fell into the river yesterday. The police couldn’t save him.
+ Be able to có thể dùng ở tất cả các thì nhưng can chỉ dùng ở hiện tại và tương lai và could chỉ được dùng ở
hiện tại hoặc qkhứ
- Can/could diễn tả sự cho phép hoặc dùng để xin phép (permission).” Could” lịch sự hơn “can”
Eg: - In London buses you can smoke on the upper deck, but you can’t smoke downstairs.
- Could I borrow your dictionary? ? (lịch sự hơn “can”)
- Can/could diễn tả một điều có thể xảy đến trong tương lai (possibility).
Eg: - Don’t touch that pan. It can hurt you
- I think we could have another Gulf War.
- Đưa ra yêu cầu/thỉnh cầu
Eg: - Can you help me?
- Could you say it again more slowly? (lịch sự hơn “can”)

- Could dùng để đưa ra lời gợi ý.
Eg: We could try to fix it ourselves.
2. May/Might (có thể )
- “May”/”might” diễn tả khả năng có thể xảy ra việc gì trong tương lai(k/n này thấp hơn so với can)
Eg: China may/might become a major economic power. (k/n của “might” thấp hơn “may”)
* khi tình huống khơng có thật, sử dụng “might”
Eg: If I were in your position, I might look for another job.
- “May” diễn tả sự xin phép, cho phép ở hiện tại và tương lai(permission). “Might” diễn tả sự xin phép, cho phép ở quá
khứ
Eg: - May I take this book? - Yes, you may.
- She asked if she might go to the party.
- “May” dùng để chúc tụng hay nói về hi vọng
Eg: - May you both be very happy (chúc 2 bạn hạnh phúc!)
- May God be with you (chúa luôn bên bạn!)
3. Must (phải/ắt hẳn) và have to (phải)
- “MUST”Diễn tả diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó mang tính cá nhân ở hiện tại và tương lai. Eg: - You
must do something
- She’s a really nice person. You must meet her
Khi muốn diễn tả thể phủ định của MUST với ý nghĩa "không cần thiết"người ta sử dụng NEED NOT (NEEDN’T).
Eg: Must I do it now? - No, you needn’t. Tomorrow will be soon enough.
- “HAVE TO” để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó mang tính khách quan ở hiện tại, quá khứ và tươnglai
Eg: Students have to wear uniforms at school
- “Must” bao hàm một kết luận đương nhiên, một cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói. Thể phủ
định dùng “can’t”
Eg: - You have worked hard all day; you must be tired.
- She can’t be 40. She looks so young




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×