Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bai 36 Toc do phan ung hoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.42 KB, 4 trang )

GVHH: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
SVTT: Huỳnh Thanh Trọng
Ngày dạy: 14/04/2018

Tiết 62

Bài 36: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
- Định nghĩa tốc độ phản ứng và nêu thí dụ cụ thể.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích tiếp xúc, chất xúc
tác.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, hiện tượng thực tế về tốc độ phản ứng, rút ra được nhận xét.
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng hoặc giảm tốc độ của một số
phản ứng trong thực tế đời sống, sản xuất theo hướng có lợi.
II. Trọng tâm
- Tốc độ phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
III. Phương pháp, phương tiện
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Hoạt động hợp tác nhóm nhỏ
IV. Chuẩn bị
- Bảng 7.1 trang 198 SGK
- Dụng cụ: cốc 200 ml (6 cái)
- Hóa chất: dd BaCl2 0,1M, dd Na2S2O3 0,1M, dd H2SO4 0,1M, CaCO3, dd HCl
V. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Tổ chức hoạt động dạy và học:

Thời
gian



Nội dung

Hoạt động GV

Hoạt động của học Sinh

10

3. Ảnh hưởng của nhiệt độ

Hoạt động 6

TN2: Thực hiện phản ứng (2) ở 2
nhiệt độ khác nhau

GV: hướng dẫn học
sinh cách thực hiện
phản ứng (2) ở nhiệt
độ nóng

Làm thí nghiệm và rút
ra nhận xét về thi
nghiệm trên.

Kết luận: khi tăng nhiệt độ tốc độ
phản ứng tăng.

GV : thực hiện đồng
thời 2 phản ứng ở 2

nhiệt độ khác nhau


5

4. Ảnh hưởng của diện tích bề
mặt

Hoạt động 7

GV: yêu cầu học sinh
TN3: CaCO3 (với 2 mẫu có cùng
thực hiện đồng thời 2
khối lượng nhưng kích thước khác phản ứng. Nhận xét,
nhau) tác dụng 2 dung dịch HCl
cho kết luận
như nhau (cùng nồng độ và cùng
thể tích).

Làm thí nghiệm rút ra
nhận xét về hiện tượng
trên.

CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O +
CO2
Kết luận: khi tăng diện tích bề
mặt chất phản ứng, tốc độ phản
ứng tăng.
5


5. Ảnh hưởng của chất xúc tác

Hoạt động 8

TN : H2O2 phân hủy chậm trong
dung dịch ở nhiệt độ thường. Nếu
cho vào dung dịch này một ít bột
MnO2 phản ứng xảy ra mạnh

GV cho học sinh quan
sát nhất là để ý lượng
MnO2 trước và sau
phản ứng

Làm thí nghiệm rút ra
nhận xét về hiện tượng
trên.

2H2O2  2H2O + O2
Kết luận: chất xúc tác là chất làm
tăng tốc độ phản ứng, nhưng còn
lại sau khi phản ứng kết thúc
5

III. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA Hoạt động 9
TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
HS đọc SGK
- Nhiệt độ ngọn lửa của C2H2 cháy
trong O2 cao hơn nhiều so với
cháy trong khơng khí


Đọc sách giáo khoa và
nêu yế nghĩa thực tiển
của tốc độ phản ứng.

- Thực phẩm nấu trong nồi áp suất
mau chín hơn so với nấu trong
điều kiện thường
- Tổng hợp NH3 được năng xuất tối
đa khi có xúc tác, nhiệt độ không
cao quá và áp suất càng cao càng
tốt…
4. Cũng cố: 10 phút
Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 (ở đktc).
Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên?
nO2= 3.36/22.4x1000=1.5x10-4 mol
nH2O2=0.003 mol
V=0.003/(60x0.1)=5.10-4(mol/l.s).


Câu 1: Đối với các phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng là do
A. Nồng độ của các chất khí tăng lên
B. Nồng độ của các chất khí giảm xuống
C. Chuyển động của các chất khí tăng lên
D. Nồng độ của các chất khí khơng thay đổi
Câu 2: Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nhiệt độ.

Từ đồ thị trên, ta thấy tốc độ phản ứng:
A. Giảm khi nhiệt độ của phản ứng tăng
B. Không phụ thuộc vào nhiệt độ của phản ứng

C. Tỉ lệ thuận với nhiệt độ của phản ứng
D. Tỉ lệ nghịch với nhiệt độ của phản ứng
Câu 3: Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nồng độ chất phản ứng.

Từ đồ thị trên, ta thấy tốc độ phản ứng
A. Giảm khi nồng độ của chất phản ứng tăng
B. Không phụ thuộc vào nồng độ của chất phản ứng
C. Tỉ lệ thuận với nồng độ của chất phản ứng
D. Tỉ lệ nghịch với nồng độ của chất phản ứng


5. Dặn dò.
Về học bài và làm bài tập SGK. Xem trước bài tiếp theo.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×