Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Hoa hoc Tuyen sinh vao lop 10 chuyen vinh phuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.2 KB, 3 trang )

Câu 1)Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp sau : FeCl3, NaCl, CuCl2 , ZnCl2 ?
1
Câu 2)Hòa tan 3,38 (g) oleum X vào lượng nước dư thu được dung dịch A. Để trung hòa 20

lượng dung dịch A cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,1 M.Tìm cơng thức của Oleum ?
Câu 3)Một khống chất có chứa 20,93% nhơm; 21,7 % silic, cịn lại là oxi và hiđrơ(về khối
lượng). Hãy xác định cơng thức của khống chất này ?
Câu 4)Cho 11,8 gam hỗn hợp Y gồm Al và Cu vào 100 gam dung dich H2SO4 98 % đun nóng thu
được V1 lít khí SO2 ( đktc) và dung dịch A .Nếu hòa tan 0,45 mol hỗn hợp trên trong dung dịch
HNO3 lỗng dư thu được V2 lít NO ( đktc) và dung dịch B . thêm 1 lượng dư NaOH vào dung dịch
B thu được kết tủa C. Lọc rửa và nung kết tủa ngồi khơng khí khơng đổi thu được 12 gam chất
rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn tồn .
1) So sánh V1 và V2
2) Tính thể tích dung dịch NaOH 2M thêm vào dung dịch A để bắt đầu xuất hiện kết tủa, thu
được lượng kết tủa lớn nhất và nhỏ nhất .
Câu 5)Hòa tan 8,4 gam kim loại M bằng dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư, hay hòa tan 52,2 gam
muối cacbonat kim loại này cũng trong dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư, thì lượng khí sinh ra đều
làm mất màu cùng một lượng brom trong dung dịch. Viết các phương trình hố học và xác định
kim loại M, công thức phân tử muối cacbonat.
Câu 6) Cho các dung dịch riêng biệt mất nhãn sau : Na 2SO4, AlCl3, FeSO4, NaHSO4, FeCl3. Một
học sinh cho rằng nếu dùng dung dịch Na 2S thì có thể phân biệt các dung dịch trên ngay ở lần thử
đầu tiên. Kết luận của học sinh đó có đúng khơng ? Vì sao?
Câu 7) Từ dung dịch H2SO4 98% (D= 1,84 g.mL-1) và dung dịch HCl 5M, trình bày phương pháp
pha chế để được 200 mL dung dịch hỗn hợp H2SO4 1M và HCl 1M .
Câu 8) Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (hóa trị n khơng đổi). Hịa tan hồn tồn m gam X trong dung
dịch H2SO4 đặc nóng, dư được dung dịch A và V lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Hấp thụ hoàn
toàn lượng SO2 trên bằng 500 ml dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch chứa 5,725 gam chất tan.

Câu 9) Thêm vào m gam X lượng M gấp đôi lượng M ban đầu được hỗn hợp Y. Cho Y tan hết trong dung
dịch HCl được 1,736 lít H2 (đktc).
Thêm một lượng Fe vào m gam X để được hỗn hợp Z chứa lượng sắt gấp đôi lượng sắt có trong X.


Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch B chứa 5,605 gam muối.
a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính V.
c. Tìm kim loại M và thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong X.

Câu11) Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm được mơ tả sau:
a. Hịa tan FeCl2 vào nước rồi thêm H2SO4 lỗng dư, sau đó thêm dung dịch KMnO 4 dư thấy có khí
màu vàng lục thốt ra và dung dịch thu được có chứa muối mangan (II).
b. Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư được dung dịch A và khí B mùi hắc. Sục khí B
vào dung dịch brom hoặc dung dịch KMnO4 đều thấy các dung dịch này bị nhạt màu.

Câu 12. H2SO4 đặc có tính háo nước, nó có thể lấy nước từ một số hợp chất hữu cơ. Trong q trình than
hóa saccarozơ có hình thành hỗn hợp khí A (gồm 2 khí).
a. Giải thích q trình hình thành hỗn hợp khí A.
b. Trình bày phương pháp hóa học chứng minh sự có mặt của các khí trong A.
c. So sánh q trình làm khơ và q trình than hóa của H2SO4 đặc.


Câu 13, Một chất có ứng dụng rộng dãi ở các vùng quê, có thành phần % về khối lượng các
nguyên tố K, Al, S lần lượt là 8,228%, 5,696%, 13,502% cịn lại là oxi và hidro. Xác định cơng
thức phân tử của chất đó. Biết trong chất đó S có số oxi hóa cao nhất.
Câu14. Cho sơ đồ phản ứng sau:
o

 t
(1) Oxit (X ) + dung dịch axit (X2) đặc
X3  +…..

(2) Oxit (Y1) + dung dịch bazơ (Y2)
Y3  +…..

1

o

(3) Muối (Z1)

 t

X1+ Z2  +……


(4) Muối (Z1) + dung dịch axit (X2) đặc
X3  +….
Biết:
+ Khí X3 có màu vàng lục, muối Z1 màu tím.
+ Khối lượng mol của các chất thỏa mãn điều kiện:
M Y1  M Z1 300 g / mol

M Y2  M X 2 37,5 g / mol


Xác định các chất X1, X2, X3, Y1, Y2, Y3, Z1, Z2. Viết các phương trình hóa học minh
họa.
Câu 15. Trong thí nghiệm ở hình 2.9, người ta dẫn khí clo ẩm vào bình A có đặt một miếng giấy
q tím khơ. Dự đốn và giải thích hiện tượng xảy ra trong hai trường hợp:
a) Đóng khóa K.
Cl2 ẩm
K
b) Mở khóa K.
Bơng tẩm dd NaOH

H2SO4 đặc

A

Q tím khơ

Hình 2.9.

Câu 16. Cho 2,8 gam chất X1 tác dụng vừa đủ với dung dịch lỗng có chứa 4,9 gam H 2SO4 thu
được muối X2 và chất X3.
a. Xác định chất X1.
b. Nếu chất X2 thu được là 7,6 gam, hãy xác định chất X3.
Cho biết X1 có thể là: CaO, MgO, NaOH, KOH, Zn, Fe.
Câu 17. Viết các phương trình phản ứng theo chuỗi biến hóa dưới đây (mỗi mũi tên ứng với 1
phương trình hóa học):
A

B

X1

X2

R1

R2

D
E


G

X4

X3

R4

R3

Y1

Y2

Y4

Y3

Y5

Cho biết: - A, B, D, E, G là những kim loại khác nhau.
- X1, X2, X3, X4 là những hợp chất đều có cùng một thành phần nguyên tố kim loại.
- R1, R2, R3, R4 là 4 muối có chứa cùng một thành phần nguyên tố kim loại.
- Y1, Y2, Y3, Y4 đều có chứa nguyên tố clo.
- Các chất A, B, .., X1, X2, .., R1, R2, .., Y1, .., Y4 là những chất khác nhau.





×