Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bai 4 Lai hai cap tinh trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (579.83 KB, 15 trang )

Tiết 7:


TRẮC NGHIỆM

Cho biết cây đậu hà lan, gen A thân cao, gen a thân thấp
Câu 1: Kiểu gen biểu hiện kiểu hình thân cao là:
A.
AA và aa
B.
Aa và aa
C.
AA và Aa
D.
AA, Aa và aa
Câu 2: Phép lai tạo F2 có kiểu hình 1 thân cao: 1 thân
thấp là:
A.
F1 : Aa x Aa
B.
F1 : Aa x AA
C.
F1 : AA x aa
D.
F1 : Aa x aa


KIỂM TRA BÀI CŨ

Câu 1 Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang
tính trạng trội cần phải làm gì? Hãy trình bày.



•*Dùng phương pháp lai phân tích:
KH trội x KH lặn. Kết quả phép lai là:
+ Đồng tính, thì KH trội có KG đồng hợp
ĐÁP ÁN
+ Phân tính, thì KH trội có KG dị hợp.
* Viết sơ đồ lai tóm tắt:
AA x aa
Aa (đồng tính)
Aa x aa
Aa : aa ( phân tính)


Lai 1 cặp tính trạng cho mình biết về
qui luật phân li.
Thế cịn lai hai cặp tính trạng cho
mình biết điều gì đây?


Tiết 7 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I/ Thí nghiệm của Men đen

Hãy giới
thiệu 2 cặp
tính trạng
tương phản
của thí
nghiệm

Hãy mơ tả

TN của
Men đen?
F1 có kết
quả như
thế nào ?


Tiết 7 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I/ Thí nghiệm của Men đen
Lai hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng khỏc nhau v 2
cp tớnh trng tng phn
P(t/c) :
F1

Vàng, trơn

x

xanh, nhăn

Hạt vàng , trơn
15 cây F1 tự thụ phấn

Chứng tỏ hạt
vàng, vỏ trơn
là tt…?…

F2 :315 hạt vàng, trơn, 108 xanh trơn, 101 vàng nhăn, 32
xanh nhăn
Bốn loại kiểu hình



Tiết 7 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I/ Thí nghiệm của Men đen
Phân tích kết quả thí nghiệm cuả Men đen
Kiểu
hình F2

Số hạt

Tỉ lệ kiểu hình F2

Vàng ,
trơn

315

Vàng
nhăn

101

Xanh
Trơn

108

108 :32 ≈3

32


32 : 32 ≈1

Xanh
nhăn

315:32 ≈ 9
101 :32 ≈ 3

Xeùt chung 2 cặp tính trạng tỉ lệ phân li
(3V:1X)x(3T:1N)=9VT:3VN:3XT:1XN

Tỉ lệ cặp tính trạng ở F2

Màu hạt
Vàng
315+101 416
3
=

=
140
Xanh
108+32
1

Vỏ hạt
Trơn
315+108 423
3

=
=

101+32
133
Nhăn
1
Các cặp TT DT độc lập nhau


Tiết 7 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I/ Thí nghiệm của Men đen
* Thí nghiệm: Lai hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau
về 2 cặp tính trạng tương phản
* Phân tích kết quả :
-Tính trạng màu sắc hạt có tỉ lệ kiểu hình ở F2:
1
3
hạt vàng :
hạt xanh
Thực hiện lệnh
4
4
trang 15
-Tính trạng vỏ hạt có tỉ lệ kiểu hình ở F2:
3

vỏ trơn : 4

vỏ nhăn


1
4

tỉ lệ thu được ở trên về 2 tính trạng chính là tích số tỉ lệ kiểu
hình của hai tính trạng
(3 hạt vàng : 1 hạt xanh) ( 3 vỏ trơn : 1 vỏ nhăn ) =


Tiết 7 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I/ Thí nghiệm của Men đen
* Thí nghiệm: Lai hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau
về 2 cặp tính trạng tương phản
* Phân tích kết quả :

vào chỗ trống trong câu sau
*Hãy
Qui điền
luật cụm
phântừli hợp
độc lýlập:

Khi lai hai cặp bố mẹ khác nhau về hai
cặp tính trạng thuần chủng tương phản di
truyền độc lập với nhau thì kiểu hình F2
Tích tỉ lệ
có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng.......................
Của các tính trạng hợp thành nó



Tiết 7 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I/ Thí nghiệm của Men đen
II/ Biến dị tổ hợp:

Đọc SGK phần II trang 16
thảo luận nhóm ? thể nào là biến dị tổ
Hãy chỉ các kiểu hình

KHÁC P


II/- BIẾN DỊ TỔ HP:
Hãy giới
thiệu những
kiểu hình
khác P

Những
kiểu hình
khác P là
xanh trơn,
vàng nhăn
Đó là biến
dị tổ hợp


Tiết 7 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I/ Thí nghiệm của Men đen
II/ Biến dị tổ hợp:


Sự phân ly độc lập của các cặp tính trạng đã
đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P
làm xuất hiện các kiểu hình khác P . Kiểu hình
này được gọi là biến dị tổ hợp
Ví dụ: F2 xuất hiện kiểu hình mới là hạt
vàng nhăn , xanh trơn


CỦNG CỐ
Câu 1: Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các
tính trạng màu sắc và hình dạng vỏ hạt đậu trong thí
nghiệm của mình lại di truyền độc lập với nhau
Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ
của các tính trạng hợp thành nó, Menđen đã xác
định các tính trạng màu sắc và hình dạng vỏ hạt
di truyền độc lập với nhau


CỦNG CỐ
Câu 2: Biến dị tổ hợp là gì?

Sự phân ly độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến
sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu
hình khác P . Kiểu hình này được gọi là biến dị tổ hợp
Câu 3: Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng
là nhất thiết F2 phải có:
a) Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn.
b)Tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp
thành nó .
c) 4 kiểu hình khác nhau.

d) Các biến dị tổ hợp


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Học bài: Chú ý giải thích được kết luận DT độc lập
của Menden và biến dị tổ hợp.
* Trả lời các câu hỏi ở SGK
* Bài sau: “Lai hai cặp tính trạng tiếp theo”
Đọc bài ở SGK để tìm hiểu thí nghiệm lai và
giải thích các thí nghiệm của Menden tiếp theo.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×