Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

giao an ki 1bai 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.58 KB, 6 trang )

TUẦN 1 – Tiết 1
Ngày soạn: 23/8/2019
Ngày dạy: 27/8/2019
CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
§1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức
- HS hiểu được như thế nào là một bài tốn quản lí và sự cần thiết phải có
CSDL.
- Hệ thống hóa các cơng việc thường gặp khi quản lí thơng tin của một hoạt
động nào đó.
2. Kĩ năng
- Nhận biết được như thế nào là một bài tốn quản lí.
- Phân biệt được bài tốn quản lí với bài tốn thơng thường.
3. Thái độ
- Tự giác, tích cực
- Đoàn kết, hợp tác, hứng thú học tập bộ mơn.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Phân tích bài tốn quản lí, xác định các bước hình thành bảng dữ liệu.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án, SGV, SGK, một ứng dụng có CSDL.
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, vở ghi.
III. Phương pháp
- Thuyết trình nêu vấn đề.
- Đàm thoại, gợi mở.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp: Báo cáo sĩ số
2. Bài mới


HOẠT ĐỘNG 1. Bài toán quản lý
Hoạt động của GV
Nội dung cần đạt
và HS
GV: lấy ví dụ về
- Bài tốn quản lý:
một số công việc
Để quản lý học sinh trong nhà trường, người ta thường lập các
quản lý, yêu cầu HS biểu bảng gồm các cột, hàng để chứa thông tin cần quản lý.
lấy thêm ví dụ.
HS: Trả lời.
GV: Theo em, để
quản lý thông tin về
học sinh trong một
lớp ta phải quản lý
Ví dụ: Quản lý học sinh trong nhà trường.


những thơng tin gì?
HS: Suy nghĩ và trả
lời câu hỏi: Để quản
lí chúng ta cần quản
lí những thơng tin
như: họ tên, ngày
sinh, địa chỉ, kết
quả học tập….
GV: Vậy để quản lý
được các thông tin
như trên, ta nên lập
danh sách chứa

những cột nào?
HS: (suy nghĩ và trả
lời): cần tạo bảng
gồm các cột: STT,
Họ tên, ngày sinh,
giới tính,…
GV: Phân tích và
chính xác câu trả lời
của học sinh.
GV: Các bài toán
quản lý chiếm phần
lớn trong các ứng
dụng tin học.
Không phụ thuộc
vào lĩnh vực áp
dụng, việc xử lý
thơng tin trong bài
tốn quản lý có một
số đặc điểm chung:
tạo lập hồ sơ, khai
thác, cập nhật,…
GV: Phân tích cho
HS thấy vai trị và
tác dụng của hệ
thống quản lý
(thơng qua ví dụ)
==> khơng chỉ hỗ
trợ thống kê, báo
cáo, tổng hợp số
liệu mà còn giúp

người dùng rút ra

Để quản lý HS ta có thể tạo một bảng như sau:
Đ Đ
Đ
S Họ
Đ
Đ
NS
gt
vă to
h
tt tên
V

n an

Bùi 12/18/ Na
7. 8. 7. 7.
1
C
An 91
m
5 2 6 5
Trầ
n
21/3/9 Na
5. 6. 7. 7.
2 văn
K

1
m
6 7 7 8
Gia
ng

Hồ
5 Min 30/7/9 Na
7. 6. 6. 6.
C
0 h
1
m
0 8 5 5
Hải

Đ
ti
n
7.
7
8.
3

7.
8

Vai trò và tác dụng của hệ thống quản lý: không chỉ hỗ trợ thống
kê, báo cáo, tổng hợp số liệu mà còn giúp người dùng rút ra
được những kết luận logic cho các hiện tượng, để có những

quyết định chính xác và hợp lý trong từng tình huống cụ thể
Học sinh biết được như thế nào là một bài toán quản lý


được những kết
luận logic cho các
hiện tượng, để có
những quyết định
chính xác và hợp lý
trong từng tình
huống cụ thể
Đóng vai trị hỗ trợ
quyểt định.
HOẠT ĐỘNG 2. Các cơng việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV: Theo em việc lưu trữ thơng tin này có Các cơng việc thường gặp khi xử lý thông
đơn thuần chỉ để lưu trữ khơng hay có tin của một tổ chức:
mục đích gì khác?
- Tạo lập hồ sơ về các đối tượng cần quản
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
lý;
- Cập nhật hồ sơ (thêm, sửa, xoá hồ sơ);
GV: Dựa vào kiến thức trong SGK, hãy
- Khai thác hồ sơ:
nêu các cơng việc thường gặp khi quản lý + Tìm kiếm
thơng tin của một đối tượng nào đó?
+ Thống kê
HS: Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
+ Sắp xếp

GV: Phân tích câu trả lời của HS.
+ Lập báo cáo
V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
1. Củng cố
- Nhắc lại như thế nào là một bài tốn quản lý.
- Những cơng việc thường gặp khi xử lý thơng tin.
2. Dặn dị
- Xem lại kiến thức đã học, học bài cũ.
- Đọc trước phần 3 - Hệ CSDL.


TUẦN 1 – Tiết 2
Ngày soạn: 23/8/2019
Ngày dạy: 28/8/2019
§1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được khái niệm CSDL.
- Biết vai trò của CSDL trong học tập và đời sống.
- Nắm được khái niệm hệ QTCSDL, hệ CSDL, sự tương tác giữa các thành phần
trong hệ CSDL.
- Biết sự ứng dụng rộng rãi của tin học trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.
2. Kĩ năng
- Hiểu được như thế nào là một CSDL, hệ QTCSDL
3. Thái độ:
- Chủ động, tích cực
- Nhận thức được tầm quan trọng của CSDL trong các cơng việc quản lí của một tổ
chức.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Liên hệ các khái niệm với thực tiễn khách quan qua các ví dụ cụ thể.

II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV:
- Máy tính, máy chiếu hoặc bảng, Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, tranh ảnh chụp
sẵn.
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, vở ghi.
III. Phương pháp
- Thuyết trình nêu vấn đề.
- Đàm thoại, gợi mở.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp: báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- Câu hỏi: Nêu các cơng việc thường gặp khi xử lí thơng tin của một tổ chức?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1. Hệ cơ sở dữ liệu
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
DD: Tiết trước chúng ta tìm hiểu xong 3. Hệ cơ sở dữ liệu
như thế nào là một bài toán quản lý và các a. Khái niệm cơ sở dữ liệu, hệ quản trị
công việc thường gặp khi quản lý thông cơ sở dữ liệu.
tin của một đối tượng tiết này chúng ta tìm

Khái niệm cơ sở dữ liệu.
hiểu tiếp về hệ cơ sở dữ liệu.
- Cơ sở dữ liệu (CSDL - Database) là tập
GV: Dữ liệu lưu trên máy có ưu điểm gì
hợp các dữ liệu có liên quan với nhau,
so với dữ liệu lưu trên giấy?
chứa thông tin của một đối tượng nào đó
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

(như trường học, bệnh viện, ngân hàng,


GV: Qua thơng tin có trong hồ sơ lớp: Tổ
trưởng cần quan tâm đến thơng tin gì?
Lớp trưởng cần quan tâm đến thơng tin
gì?
HS: Trả lời câu hỏi

GV: Phân tích cho HS thấy sự đa dạng của
các câu hỏi có thể gặp và nguồn gốc của
sự đa dạng đó: Có nhiều người cùng khai
thác dữ liệu và mỗi người có yêu cầu,
nhiệm vụ riêng.
GV: Theo em thế nào là một cơ sở dữ
liệu?
HS: Trả lời câu hỏi

nhà máy...), được lưu trữ trên bộ nhớ máy
tính để đáp ứng nhu cầu khai thác thông
tin của nhiều người sử dụng với nhiều
mục đích khác nhau.
Sự cần thiết phải có CSDL:
Thơng tin ngày càng nhiều và phức tạp,
việc quản lý và khai thác csdl trên giấy có
nhiều bất tiện, vì thế việc tạo csdl trên
máy tính giúp người dùng tạo lập , khai
thác thơng tin của CSDL một cách có hiệu
quả .Trong đó đó cần phải kể đến vai trị
khơng thể nào thiếu được của phần mềm

máy tính dựa trên cơng cụ máy tính điện
tử.
GV: Để người sử dụng có thể tạo CSDL 
Khái niệm Hệ quản trị cơ sở dữ
trên máy tính ta phải có một phần mềm và liệu,
phần mềm đó được gọi là HQTCSDL.
- Là phần mềm cung cấp mô trường thuận
GV: Hiện nay ngoài hệ QTCSDL
lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và tìm
Microsoft Access thì cịn có rất nhiều hệ
kiếm thơng tin của CSDL, được gọi là hệ
quản trị cơ sở dữ liệu khác như: Oracle,
quản trị CSDL (hệ QTCSDL - Database
SQL server, DB2,… Phần lớn các
Management System)
HQTCSDL đều có thể hoạt động tốt trên
- Như vậy, để tạo lập và khai thác một
các hệ điều hành như linux, unix…. ngoại csdl cần phải có:
trừ SQL Server chỉ chạy trên nền hệ điều
- Hệ QTCSDL
hành windows.
- Các thiết bị vật lý (máy tính, đĩa cứng,
GV: chú ý cho Hs vai trị của phần mềm
mạng máy tính...)
ứng dụng và HQTCSDL: (phần mềm ứng - Ngoài ra, các phần mềm ứng dụng được
dụng giúp người dùng có thể giao tiếp một xây dựng trên hệ QTCSDL giúp thuận lợi
cách dễ dàng với csdl thông qua các thao
cho người sử dụng khi muốn tạo lập và
tác đơn giản).
khai thác CSDL

==> sắp xếp được thứ tự ưu tiên của các
thành phần trên dựa vào vai trị của nó
trong hệ CSDL.

Hình 2: Các thành phần của hệ CSDL
HOẠT ĐỘNG 2. Một số ứng dụng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt


GV: Học sinh hoạt động nhóm, mỗi nhóm
đưa ra một số hoạt động có sử dụng
CSDL?
HS: Thực hiện
GV-HS: Thảo luận, nhận xét đánh giá

Một số ứng dụng:
- Hoạt động quản lý trường học
- Hoạt động quản lý cơ sở kinh doanh
- Hoạt động ngân hàng.

V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
1. Củng cố
- Nhắc lại một số kiến thức cơ bản.
- Yêu cầu HS làm bài tập củng cố:
Câu 1: Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL.
Câu 2: Suy nghĩ về vai trò của phần mềm ứng dụng trong mối tương tác giữa các
thành phần của hệ CSDL
Câu 3: Tạo lập hồ sơ cho 1 số bài tốn quản lí đơn giản.
2. Dặn dò

- Đọc lại kiến thức của bài, ghi nhớ
- Làm các bài tập SGK.

Đồng Gia, ngày … tháng … năm 2019
Thơng qua giáo án
Tổ trưởng

Hồng Thanh Thơn



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×