Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.59 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VĨNH LONG

ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THPT VÒNG TỈNH
NĂM HỌC 2017 – 2018
Mơn thi: HĨA HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Buổi sáng, ngày 24/9/2017
Đề thi có 02 trang, gồm 08 câu

Cho: 11 Na , 17 Cl , 13 Al , 7 N , 8 O , 9 F , 19 K , 16 S , 18 Ar , 20 Ca , 12 Mg, 6 C, 20 Ca , 35 Br , 26 Fe
Na = 23, K = 39, Ca = 40, Mg = 24, Cu = 64, Fe = 56, Pb = 207, Zn = 65, Al = 27, Ba=137, Ag = 108,
Cr=52, Mn =55, C = 12, H = 1, O = 16, Cl = 35,5, S = 32, N = 14, Br= 80, I = 127
Độ âm điện: Cl = 3,16; O = 3,44; N = 3,04; C = 2,55; Al = 1,61; H = 2,2;
Câu I (2,75 điểm)
1. Hợp chất A được tạo thành từ các ion đều có cấu hình electron 1s 22s22p63s23p6. Trong một
phân tử A có tổng số hạt cơ bản là 164.
a) Hãy xác định A.
b) Hòa tan chất A ở trên vào nước được dung dịch B làm q tím hóa xanh. Viết các phương
trình phản ứng xảy ra khi cho dung dịch B lần lượt vào các dung dịch FeCl3, AlCl3, CuCl2.
Cho O(Z=8); F(Z=9); Na(Z=11); Mg(Z=12); Al(Z=13); P(Z=15); S(Z=16); Cl(Z=17); K(Z=19);
Ca(Z=20); Zn(Z=30); Ag(Z=47)
2) Xét các phân tử: BF3, NF3, NOF3, ICl4a) Xác định trạng thái lai hóa của ngun tử trung tâm và dạng hình học của mỗi phân tử và ion trên.
b) Xác định xem phân tử nào là phân cực và không phân cực. Giải thích?
Câu II (1,25 điểm)
M và R là các nguyên tố thuộc nhóm A, có thể tạo với hiđro các hợp chất MH và RH. Gọi X và Y
lần lượt là hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của M và R. Trong Y, R chiếm 35,323% khối lượng. Để trung
hịa hồn tồn 50 gam dung dịch X nồng độ 16,8% cần 150 ml dung dịch Y nồng độ 1M. Xác định các
nguyên tố M và R.


Câu III (3,0 điểm)
Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau trong các khí: HCl, NH 3, SO2, N2. Các
ống nghiệm được úp trên các chậu nước (hình vẽ) được gọi là trạng thái ban đầu.

1) Xác định mỗi khí trong từng ống nghiệm, giải thích.
2) Mực nước trong ống nghiệm ở chậu B thay đổi như thế nào (so với mực nước trong ống
nghiệm của chậu B ban đầu) trong các trường hợp sau, giải thích:
Trường hợp 1: Thêm vài giọt dung dịch NaOH vào chậu B.
Trường hợp 2: Thêm vài giọt dung dịch H2SO4 vào chậu B.
Trường hợp 3: Thay nước trong chậu B bằng thể tích tương đương dung dịch brom/H2O.
Trường hợp 4: Thay nước trong chậu B bằng thể tích tương đương dung dịch brom/CCl4.
Câu IV (3,0 điểm)


1) Tinh thể CuCl có cấu trúc lập phương tâm diện . Các ion Cu và Cl nằm ở các nút của
mạng tinh thể một cách luân phiên.
a) Hãy biểu diễn mạng tế bào cơ sở của CuCl.


b) Tính số ion Cu và Cl rồi suy ra số phân tử CuCl chứa trong một tế bào mạng cơ sở.

c) Xác định bán kính của ion Cu .


o

Biết: khối lượng riêng của CuCl : d(CuCl)= 4,136 g/cm3;

rCl 1,84 A


; Cu = 63,5; Cl = 35,5.

2) Khí (A) là một khí có trong khí quyển và đóng một vai trị quan trọng trong q trình hóa
sinh của tất cả các dạng vật chất sống. Một mảnh magie cháy trong (A) cho hỗn hợp màu xám
bao gồm hợp chất (B) có màu trắng và chất (C) có màu đen. Cả (B) và (C) đều rất khó tan
trong axit và bazơ loãng. Nếu đốt cháy (C) trong oxi sẽ tạo ra (A). Khi cho magie cháy trong
khí (D) (cũng là một khí có trong khơng khí) thì sẽ hình thành một chất rắn màu trắng (E).
Chất này tan ngay trong axit và phân huỷ trong nước cho ra khí (F) có mùi đặc trưng.
a) Xác định các hợp chất từ (A) đến (F).
b) Viết các phản ứng chuyển hóa đã nói đến ở trên.
c) Tương tác giữa (A) với (F) là một phương pháp thông dụng để sản xuất một loại phân
bón có giá trị. Cho biết tên của phân bón này và viết phản ứng tạo thành nó.
Câu V (3,25 điểm)
1) Entanpi hình thành tiêu chuẩn và entropi tiêu chuẩn đo ở 298oK của một số chất như sau:
CO2 (dd)
H2O (l)
NH3 (dd)
(H2N)2CO (dd)
 Hht (KJ/mol)
- 412,9
- 285,8
- 80,8
- 317,7
o
-1
-1
S ( J. K . mol )
121,0
69,9
110,0

176,0
Trong dung dịch nước ure bị phân huỷ theo phương trình sau:
(H2N)2CO (dd) + H2O (l)  2 NH3 (dd) + CO2 (dd)
Hãy tính  Go và hằng số cân bằng của phản ứng trên ở 298oK
2) Haber là một trong số các nhà hoá học có đóng góp quan trọng vào phản ứng tổng hợp NH 3 từ
khí H2 và N2.
Trong thí nghiệm 1 tại 472oC, Haber và cộng sự thu được [H 2] = 0,1207M; [N2] = 0,0402M;
[NH3] = 0,00272M khi hệ phản ứng đạt đến cân bằng. Trong thí nghiệm 2 tại 500 oC, người ta thu được
hỗn hợp cân bằng có áp suất riêng phần của H 2 là 0,733 atm; của N2 là 0,527 atm và của NH3 là
1,73.10-3 atm.
Phản ứng thuận: 3H2(k) + N2(k)  2NH3 (k) là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Tại sao?
Câu VI (3,5 điểm)
1) Thêm 1ml dung dịch MgCl2 1M vào 100 ml dung dịch NH 3 1M và NH4Cl 1M được 100 ml
dung dịch A, hỏi có kết tủa Mg(OH)2 được tạo thành hay không?
Biết:

TMg(OH)2 10 10,95

K b ( NH3 )  10 4,75


.
2) Tính pH của dung dịch thu được khi trộn lẫn các dung dịch sau:
a) 10ml dung dịch CH3COOH 0,10M với 10ml dung dịch HCl có pH = 4,00.
b) 25ml dung dịch CH3COOH có pH = 3,00 với 15ml dung dịch KOH có pH = 11,00.

CH COOH  10 4,76

3
Biết Ka của

Câu VII (3,25 điểm)

.

Hỗn hợp A gồm bột S và Mg. Đun nóng (A) trong điều kiện khơng có khơng khí, sau đó
làm nguội và cho sản phẩm tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 2,987 lít khí (B) có tỉ
khối so với khơng khí bằng 0,8966. Đốt cháy hết khí (B), sau đó cho tồn bộ sản phẩm vào
100ml H2O2 5% (d = 1g/mL) thu được dung dịch (D). Xác định % khối lượng các chất trong
(A) và nồng độ % các chất tạo ra trong dung dịch (D). Cho thể tích các chất khí đo ở điều kiện
tiêu chuẩn, các phản ứng xảy ra hồn tồn.
2) Hịa tan m gam Mg trong 500ml dung dịch chứa hỗn hợp H 2SO4 0,4M và Cu(NO3)2 đến
phản ứng hồn tồn thu được 1,12 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối của X so với H 2 là 6,2 gồm N2 và
H2, dung dịch Y và 2,0 gam hỗn hợp kim loại. Xác định giá trị m.
-------HẾT------- Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Giám thị khơng giải thích gì thêm.
- Thí sinh khơng được sử dụng bảng tuần hồn và bảng tính tan.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×