Tải bản đầy đủ (.doc) (248 trang)

TRỌN BỘ Giáo án Toán lớp 1_Vì sự Bình đẳng và dân chủ trong giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 248 trang )

/>
GIÁO ÁN TỐN LỚP 1
BỘ VÌ SỰ BÌNH ĐẲNG VÀ DÂN CHỦ TRONG GIÁO DỤC
GIÁO ÁN TOÁN LỚP 1 – VÌ SỰ BÌNH ĐẲNG VÀ DC TRONG GD
TIẾT 1 ĐẾN 10_(PHƯƠNG)
TIẾT 1: VỊ TRÍ QUANH TA
I. MỤC TIÊU
 Bước đầu nhận biết được vị trí tương đối giữa hai vật: Trên – dưới; bên phải –
bên trái; phía trước – phía sau; ở giữa.
 Vận dụng việc nhận biết được vị trí giữa hai vật vào cuộc sống.
 Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn; góp phần phát triển năng lực tư duy và suy
luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 SGK Toán 1; Vở bài tập Tốn 1.
 Hình ảnh các bức tranh trong SGK.
 Máy chiếu (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HĐ1. Khởi động

Hát bài Cả tuần đều ngoan

HĐ2. Hình thành kiến thức mới
1/ Nhận biết quan hệ trên – dưới.
- Chiếu bức tranh trên – dưới lên màn
hình hoặc cho HS quan sát SGK và nêu
nhận xét


Quan sát, nêu:
- Lọ hoa ở trên mặt bàn, con mèo ở
dưới gầm bàn.
- Máy bay bay lên trên, em bé đứng
dưới đất.

- Tìm ví dụ tương tự về quan hệ trên –

- Quyển sách Toán ở trên mặt bàn, cặp


dưới.

sách ở dưới ngăn bàn....

2/ Nhận biết quan hệ bên phải – bên
trái.
- Chiếu bức tranh bên phải – bên trái
lên màn hình hoặc cho HS quan sát
SGK và nêu nhận xét

Quan sát, nêu:
- Cửa ra vào ở bên phải cô giáo; Bàn
GV ở bên trái cô giáo.
- Dãy đèn cao áp ở bên phải ô tô đang
chạy; Bên trái ô tô là dãy nhà cao tầng.
- Hướng dẫn HS nhận biết làn đường
dành cho người khuyết tật trên vỉa hè.

- Tìm ví dụ tương tự về quan hệ bên

phải – bên trái.

- Bên phản em là bạn....., bên trái em là
bạn….

3/ Nhận biết quan hệ trước – sau, ở
giữa.
- Chiếu bức tranh trước - sau lên màn
hình hoặc cho HS quan sát SGK và nêu
nhận xét

Quan sát, nêu:
- Phía trước ba bạn đứng xếp hàng mua
kêm là chú bán kem; Bạn Hùng đứng
trước em Hoa đang cầm thú bông; Chị
Mai đứng sau em Hoa; Em Hoa đứng
giữa bạn Hùng và chị Mai.
- Ơ tơ màu đỏ ở trước ơ tơ màu vàng, ơ
tơ màu tím ở sau ơ tơ màu vàng và ô tô
màu vàng ở giữa hai ô tơ màu đỏ và
màu tím.

- Tìm ví dụ tương tự về quan hệ trước –
sau, ở giữa.

- Phía trước em ngồi là bảng lớp, phía
sau em ngồi là tủ đựng sách,…….

HĐ3. Thực hành – luyện tập
- Có thể cho HS tô màu sau mỗi phần

học.

- Tô màu theo hướng dẫn trong Vở bài
tập Toán.

HĐ4. Vận dụng
- Gọi mỗi lần 3 HS lên thực hành đứng
trước – sau, trái – phải.

- Từng nhóm 3 bạn lên thực hành.

HĐ5. Củng cố
- Tổng kết nội dung bài học.
- Cho HS lấy ví dụ về các vị trí tương
2


đối giữa các đồ vật mà các em vừa học.

- Em ngồi giữa bạn… và bạn ….

TIẾT 2: NHẬN BIẾT CÁC HÌNH
I. MỤC TIÊU
 Bước đầu nhận dạng được biểu tượng của 6 hình cơ bản: hình vng, hình chữ
nhật, hình tam giác, hình trịn, khối hộp chữ nhật và khối lập phương.
 Vận dụng nhận biết được hình dạng của một số đồ vật trong đời sống.
 Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn; góp phần phát triển năng lực tư duy và suy
luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 SGK Toán 1; Vở bài tập Tốn 1.

 Hình ảnh các bức tranh trong SGK.
 Máy chiếu (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HĐ1. Khởi động

Hát bài Ơng trăng trịn

HĐ2. Hình thành kiến thức mới
1/ Nhận biết biểu tượng hình vng:
- Chiếu phần hình vng lên màn hình
hoặc cho HS quan sát SGK và nêu nhận
xét:

Quan sát, nêu :
- Hình thứ nhất và hình thứ hai trong
tranh là các hình vng.
- Viên gạch lát nền có dạng hình vng.
- Khung ảnh có dạng hình vng.

- Tìm thêm những vật có dạng hình
vng.

- Ơ kính ở cửa lớp có dạng hình
vng…

2/ Nhận biết biểu tượng hình chữ nhật:

- Chiếu phần hình chữ nhật lên màn
hình hoặc cho HS quan sát SGK và nêu
nhận xét:

Quan sát, nêu :
- Hình thứ nhất và hình thứ hai trong
tranh là các hình chữ nhật.
- Cuốn SGK Tốn 1 có dạng hình chữ
3


nhật.
- Bảng con có dạng hình chữ nhật.
- Cửa đi cũng có dạng hình chữ nhật.
- Tìm thêm những vật có dạng hình chữ
nhật.

- Quyển vở ơ li có dạng hình chữ
nhật…

3/ Nhận biết biểu tượng hình tam giác:
- Chiếu phần hình tam giác lên màn
hình hoặc cho HS quan sát SGK và nêu
nhận xét:

Quan sát, nêu :
- Hình thứ nhất và hình thứ hai trong
tranh là các hình tam giác.
- Lá cờ có dạng hình tam giác.
- Ê ke có dạng hình tam giác.

- Miếng bánh cũng có dạng hình tam
giác.

- Tìm thêm những vật có dạng hình tam
giác.
4/ Nhận biết biểu tượng hình trịn:
- Chiếu phần hình trịn lên màn hình
hoặc cho HS quan sát SGK và nêu nhận
xét:

Quan sát, nêu :
- Hình thứ nhất trong tranh là hình trịn.
- Mặt đồng hồ có dạng hình trịn.
- Biển báo giao thơng có dạng hình
trịn.
- Cái đĩa cũng có dạng hình trịn.

- Tìm thêm những vật có dạng hình
trịn.

- Miệng bát ăn cơm có dạng hình trịn,
bánh xe đạp cóa dạng hình trịn….

5/ Nhận biết biểu tượng khối hộp chữ
nhật:
- Chiếu phần khối hộp chữ nhật lên
màn hình hoặc cho HS quan sát SGK và
Quan sát, nêu :
nêu nhận xét:
- Hình thứ nhất trong tranh là khối hộp

chữ nhật.
- Hộp để đồ y tế có dạng khối hộp chữ
nhật.
- Viên gạch có dạng khối hộp chữ nhật.

- Về nhà tìm thêm những vật có dạng
4


khối hộp chữ nhật.
6/ Nhận biết biểu tượng khối lập
phương:
- Chiếu phần khối lập phương lên màn
hình hoặc cho HS quan sát SGK và nêu
nhận xét:

Quan sát, nêu :
- Hình thứ nhất trong tranh là khối lập
phương.
- Ru-bic có dạng khối lập phương.
- Hộp quà có dạng khối lập phương.

- Về nhà tìm thêm những vật có dạng
khối lập phương.
HĐ3. Thực hành – luyện tập

Tô màu theo hướng dẫn trong Vở bài
tập Tốn.

GV có thể cho HS tơ màu sau mỗi phần

học.
HĐ4. Vận dụng
Cho HS dùng que tính để xếp một số
hình đã học.

HS lấy que tính xếp một số hình vừa
học.

HĐ5. Củng cố
GV tổng kết nội dung bài học.

TIẾT 3: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
 Nhận biết được hình vng, hình chữ nhật, hình tam giác, hình trịn, khối hộp
chữ nhật và khối lập phương.
 Nhận biết được hình dạng của một số đồ vật trong đời sống.
 Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn; góp phần phát triển năng lực tư duy và suy
luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 SGK Toán 1; Vở bài tập Tốn 1.
 Trang trình chiếu bài tập 1, 2, 3.
 Máy chiếu (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HĐ1. Khởi động

Chơi trò chơi “Truyền điện”:

5


- Quan sát trong lớp những vật có dạng
hình chữ nhật.
- Một HS nêu một vật trong lớp có dạng
hình chữ nhật rồi chỉ định bạn thứ hai
nêu tiếp, bạn thứ hai lại chỉ định bạn
thứ ba nêu tiếp, ....

HĐ2. Thực hành – luyện tập
Bài 1.
- Chiếu bài 1 lên màn hình hoặc cho HS
quan sát SGK và nêu yêu cầu của bài.

- Quan sát và nêu yêu cầu bài

- Tuyên dương HS có câu trả lời đúng.

- Làm miệng, HS khác nhận xét.

Bài 2.
- GV chiếu bài 2 lên màn hình hoặc cho
HS quan sát SGK và nêu yêu cầu của
bài.

- Quan sát và nêu yêu cầu bài

- Tuyên dương HS làm đúng.


- Làm bài.
- Làm bài vào Vở bài tập Tốn.

Bài 3.
- Chiếu bài 3 lên màn hình hoặc cho HS
quan sát SGK và nêu yêu cầu của bài.

- Quan sát và nêu yêu cầu bài

- Lần lượt cho HS nêu mỗi đồ vật cùng
dạng với hình gì.

- Nhận xét.

HĐ3. Củng cố
Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”:
Thi kể nhanh.

- Kể tên 3 đồ vật có dạng hình vng.
- Kể tên 3 đồ vật có dạng hình trịn.
- Kể tên 3 đồ vật có dạng hình tam giác.

TIẾT 4: CÁC SỐ 1, 2, 3
I. MỤC TIÊU
 Nhận dạng, đọc, viết được các số 1, 2, 3.
 Đếm được các số từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1.
 Bước đầu vận dụng được các sô 1, 2, 3 vào cuộc sống.
 Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn; góp phần phát triển năng lực tư duy và suy
luận, năng lực giao tiếp toán học.
6



II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 SGK Toán 1; Vở bài tập Tốn 1.
 Máy chiếu hoặc tranh vẽ phóng to nội dung bài học trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HĐ1. Khởi động
HĐ2. Hình thành kiến thức mới
1/ Hình thành biểu tượng các số 1, 2, 3.

Múa hát tập thể bài Cùng đi đều.

* Hình thành biểu tượng số 1:
- Hướng dẫn HS quan sát các nhóm chỉ
có một đồ vật ở bức tranh trong SGK và
nêu:

Quan sát và nêu:
- Có một cái ba lơ, có một cái thước kẻ,
có một cái hộp bút, có một chám trịn,
có một khối lập phương.

GV chỉ vào từng đồ vật vẽ ở bức tranh
Quan sát tranh phóng to hoặc SGK.
và đọc: “một cái ba lô, một cái thước
kẻ, một cái hộp bút, một chấm tròn, một

khối lập phương”. Ta viết 1, đọc là
“một” (GV viết lên bảng lớp)
- GV hướng dẫn HS quan sát số 1 in, số
1 viết thường và yêu cầu HS chỉ vào
từng số và đều đọc là “một”.

Quan sát và chỉ vào từng số đọc “một”.

* Hình thành biểu tượng số 2, số 3 làm
tương tự đối với số 1.
2/ Đếm từ 1 đến 3 và đếm từ 3 đến 1

- HS quan sát tranh vẽ các khối lập

Chỉ vào hình vẽ các cột khối lập phương phương phóng to nhắc lại như vậy với
để đếm từ 1 đến 3 (một, hai, ba) rồi đếm hình vẽ trong SGK.
từ 3 đến 1 (ba, hai, một)
HĐ3. Thực hành – luyện tập
Bài 1. Tập viết số
- Hướng dẫn HS viết theo mẫu lần lượt
số 1, số 2, số 3.

- Viết vào Vở bài tập Tốn.

+Số 1: cao 2 ơ li, viết 1 nét xiên phải
nhỏ và 1 nét sổ thẳng.
+ Tương tự hướng dẫn viết số 2, 3.
Bài 2. Số?
7



- Hướng dẫn HS nêu yêu cầu của bài
toán.

- Nêu yêu cầu của bài toán.

* Chú ý tập cho HS nhận ra ngay số
lượng đối tượng trong mỗi tranh vẽ.

- Làm bài và chữa bài.

HS nêu yêu cầu của bài toán.

Bài 3. Số?
- Tập cho HS đếm theo thứ tự 1, 2, 3 và
đếm ngược lại 3, 2, 1 để từ đó tìm số
thay cho dấu ? phù hợp với thứ tự 1, 2,
3 và ngược lại 3, 2, 1.

- Làm bài vào Vở bài tập Toán và chữa
bài.

HĐ4. Vận dụng
Bài 4. Số?
- Hướng dẫn HS nắm được yêu cầu của
bài.
- Quan sát bức tranh tổng thể.

- Hướng dẫn HS quan sát bức tranh tổng
thể để tìm ra được số lượng (1, 2, 3)

những đối tượng cùng loại theo yêu cầu
bài.

- Thảo luận nhóm 4 để tìm và viết số
lượng những dối tượng cùng loại.
- Đại diện đọc kết quả.
- Nhận xét.

HĐ5. Củng cố
- Cho HS nhắc lại các số 1, 2, 3.
- Tìm các đồ vật xung quanh có số
lượng tương ứng là 1, 2, 3.

- Có 1 bảng lớp, có 2 cửa đi, có 3 quạt
tường, ...

TIẾT 5: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
 Đọc, viết được các số 1, 2, 3.
 Đếm thành thạo các số từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1.
 Vận dụng được các số 1, 2, 3 vào cuộc sống.
 Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn; góp phần phát triển năng lực tư duy và suy
luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 SGK Toán 1; Vở bài tập Tốn 1; bộ ĐDHT cá nhân.
 Các tấm bìa có hình con vật, hoa, quả,... và bìa ghi các số 1, 2, 3.
 Máy chiếu hoặc bảng phụ phóng to nội dung bài học trong SGK.
8



III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HĐ1. Khởi động

Chơi trò chơi “Kết bạn”. (kết hai, kết
ba).

HĐ2. Thực hành – luyện tập
Bài 1. Số?
- Tập cho HS đọc thầm yêu cầu và nêu
yêu cầu.

- Đọc thầm yêu cầu và nêu yêu cầu.

- Hướng dẫn HS làm bài tập cá nhân.

- Làm Vở bài tập Tốn.
- Từng cặp đơi kiểm tra kết quả của
nhau.
- HS đọc kết quả theo hàng.

Bài 2. Viết số:
- Hướng dẫn HS viết số 1, 2, 3 theo thứ
tự trong Vở bài tập Toán.

- Viết Vở bài tập Toán.


- Uốn nắn những HS viết sai, chưa
chuẩn.
Bài 3. Chọn số thích hợp
Nhắc HS chọn số thích hợp theo mẫu.

- Đọc các số dưới mỗi hình và chọn số.

Bài 4. Số?

- Đọc thầm yêu cầu và nêu yêu cầu.
- Làm Vở bài tập Toán.

- Kiểm tra HS trả lời miệng.
HĐ4. Vận dụng
Bài 5. Số?

- Quan sát tổng thể bức tranh.
- Thảo luận nhóm đơi tìm ra số lượng
những đối tượng cùng loại.

- Chữa bài (dùng máy chiếu hoặc bảng
phụ).
HĐ5. Củng cố
Trị chơi nhận biết số lượng

- Giơ tờ bìa có vẽ một (hoặc hai, ba) đối HS thi nhau giơ các tờ bìa có số lượng
tương ứng (1 hoặc 2, 3).
tượng.

TIẾT 6: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 3

9


I. MỤC TIÊU
 Nhận biết được nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau và các dấy <, >, =.
 So sánh được các số trong phạm vi 3
 Vận dụng được việc so sánh các số trong phạm vi 3 vào cuộc sống.
 Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn; góp phần phát triển năng lực tư duy và suy
luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1.
 Các tấm bìa ghi từng số 1, 2, 3 và các tấm bìa ghi từng dấu <, >, =.
 Máy chiếu phóng to nội dung bài học trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HĐ1. Khởi động
HĐ2. Hình thành kiến thức mới
1/ Nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau

Hát bài Cùng đi đều.

* So sánh số lượng cốc và thìa
- Cho HS quan sát tranh cốc - thìa trên
bảng phụ (máy chiếu) hoặc SGK và hỏi:
Nếu bỏ mỗi thìa vào 1 cốc, cịn cốc nào
- Cịn một cốc khơng có thìa.

khơng có thìa?
- Khi đặt mỗi thìa vào 1 cốc và cịn 1
cốc chưa có thìa. Ta nói “số cốc nhiều
hơn số thìa”.

- Nhắc lại: “số cốc nhiều hơn số thìa”.

- Khi đặt vào mỗi cốc 1 thìa thì khơng
cịn thìa để đặt vào cốc cịn lại. Ta nói
“số thìa ít hơn số cốc”.

- Nhắc lại: “số thìa ít hơn số cốc”.
- Nhắc lại “số cốc nhiều hơn số thìa”,
“số thìa ít hơn số cốc”.

* So sánh số lượng ca và bàn chải
- Làm tương tự cách so sánh cốc và thìa
- GV: Ta nói “số ca bằng số bàn chải”.

- Nhắc lại: “số ca bằng số bàn chải”.

2/ So sánh các số trong phạm vi 3
- Quan sát tranh, cho biết có mấy cái
cốc, mấy cái đĩa?

- Quan sát tranh nêu: có 3 cái cốc, 2 cái
đĩa.

- Cốc và đĩa loại nào ít hơn?


- Đĩa ít hơn.

- Giới thiệu: 2 cái đĩa ít hơn 3 cái cốc, ta - Nhắc lại: 2 cái đĩa ít hơn 3 cái cốc.
10


nói 2 bé hơn 3 và viết 2 < 3.
- Chỉ vào 2 < 3

- Đọc “hai bé hơn ba”

- GV giới thiệu dấu < đọc là bé hơn.
* Tương tự giới thiệu dấu > (đọc là lớn
hơn), dấu = (đọc là bằng ).
- Hướng dẫn nhận xét sự khác nhau
giữa hai dấu <, >.

- Dấu lớn (>), dấu bé (<).

* Lưu ý khi đặt <, > giữa hai số bao giờ
chiều nhọn cũng quay về số bé.
HĐ3. Thực hành – luyện tập
Bài 1. Viết dấu
- Hướng dẫn viết dấu <: đặt bút đường
kẻ 3 viết nét xiên xuống đường kẻ 2 rồi
viết tiếp nét xiên xuống đường kẻ 1.

- Viết theo mẫu vào Vở bài tập Toán.

- Hướng dẫn tương tự với dấu >, =.

Bài 2. <, >, =?
- Nêu yêu cầu bài.

- Hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài.

- Làm vào Vở bài tập Tốn, sau đó đổi
chéo kiểm tra.

- GV dùng máy chiếu hoặc bảng phụ
chữa bài.
Bài 3. Chọn số thích hợp thay cho dấu ?
- Hướng dẫn, giải thích cách làm cho
HS.

- Thảo luận, chọn số theo yêu cầu.

HĐ4. Vận dụng
Bài 4. So sánh nhiều hơn, ít hơn, bằng
nhau.

- Quan sát tranh, thảo luận nhóm.
- Trả lời miệng.

GV kết luận.
HĐ5. Củng cố
GV chốt lại nội dung bài học, cách sử
dụng các dấu <, >, =.

TIẾT 7: CÁC SỐ 4, 5, 6
I. MỤC TIÊU

 Nhận dạng, đọc và viết được các số 4, 5, 6.
11


 Sử dụng được các số 4, 5, 6 vào cuộc sống.
 Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn; góp phần phát triển năng lực tư duy và suy
luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 SGK Tốn 1; Vở bài tập Tốn 1.
 Hình ảnh các bức tranh trong phần bài mới; bức tranh BT 4 trong SGK.
 Máy chiếu (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HĐ1. Khởi động

Chơi trò chơi “Truyền điện”:
- Kể tên các đối tượng có gắn với số 1
(trong lớp có 1 cơ giáo...), 1 HS trả lời
rồi chỉ định các bạn tiếp theo.
- Tương tự với số 2, 3.

HĐ2. Hình thành kiến thức mới
* Hình thành biểu tượng các số 4, 5, 6.
- Chiếu hình thứ nhất SGK, lần lượt chỉ
vào từng nhóm trong tranh và cho HS
nêu:


- Quan sát, nêu: bốn con chim, bốn con
cá, bốn chấm tròn, bốn con rùa và bốn
khối lập phương.

- Ta viết số 4 và đọc là bốn (HS phân
biệt số 4 viết in và số 4 viết thường).
* Tương tự với số 5, 6.
HĐ3. Thực hành – luyện tập
Bài 1. Tập viết số
- Hướng dẫn viết từng số

- Viết theo mẫu vào Vở bài tập Toán.

- Nhận xét, chữa bài cho HS.
Bài 2. Số?

- Nhận xét yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm đơi và làm vào Vở
bài tập Tốn.

- Đưa một số bài, HS nhận xét.

- Đổi vở kiểm tra chéo.

Bài 3. Số?

- Nhận xét yêu cầu bài.
- Làm vào Vở bài tập Toán.


- Đưa một số bài, HS nhận xét.
HĐ4. Vận dụng
12


Bài 4. Số?
- Đưa hình ảnh bài 4 và giải thích mẫu.
- Thảo luận nhóm 4 rồi làm bài.
HĐ5. Củng cố
Cho HS chơi trị chơi

- Đại diện một số nhóm báo cáo kết
quả.

- Kể tên một vài đối tượng gắn với số 4.
- 1 HS trả lời rồi chỉ định bạn tiếp theo.

TIẾT 8: ĐẾM ĐẾN 6
I. MỤC TIÊU
 Đếm được các số từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1.
 Nhận biết được thứ tự từ thứ nhất đến thứ sáu.
 Nhận biết được các hình.
 Biết sử dụng thứ tự từ thứ nhất đến thứ sáu vào cuộc sống.
 Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn; góp phần phát triển năng lực tư duy và suy
luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 SGK Tốn 1; Vở bài tập Tốn 1.
 Hình ảnh các bức tranh trong phần bài mới và bức tranh BT 3, 4 trong SGK.
 Máy chiếu (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HĐ1. Khởi động

Chơi trò chơi “Truyền điện”.
Kể tên vài đối tượng có gắn với số 5
(VD: mỗi bàn tay có 5 ngón tay).
Một HS trả lời rồi chỉ định bạn tiếp
theo.

HĐ2. Hình thành kiến thức mới
* Đếm từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1.
- Đưa tranh hoặc cho HS nhìn vào SGK
đọc lần lượt các số ghi ở dưới chân mỗi
cột các khối lập phương.

- Quan sát tranh rồi đọc số.
- Đếm (1, 2, 3, 4, 5, 6) và (6, 5, 4, 3, 2 ,
1).

- Gọi HS đếm lần lượt để củng cố kĩ
năng đếm từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1.
13


HĐ3. Thực hành – luyện tập
Bài 1. Số?
- Nêu yêu cầu bài toán và làm vào Vở

bài tập toán.

- Chữa bài.

- Đổi vở kiểm tra chéo.
Bài 2.
- GV giải thích “hình thứ nhất”, “hình
thứ tư” cho HS hiểu.

- Thảo luận nhóm đơi và làm bài miệng.

Bài 3. Chọn đủ số quả
- Đưa hình ảnh của bài 3 hoặc cho HS
nhìn vào SGK để nêu yêu cầu của bài
toán.

- Nêu yêu cầu.
- Thảo luận nhóm đơi rồi làm vào Vở
bài tập tốn.
- Đại diện một số nhóm báo cáo kết
quả, HS nhận xét.
- Đổi vở kiểm tra chéo.

Bài 4.
- Đưa hình ảnh của bài 4 hoặc cho HS
nhìn vào SGK để nêu yêu cầu của bài
toán.

- Nêu yêu cầu bài rồi làm miệng.


HĐ4. Vận dụng
- Yêu cầu đưa cho cô 6 que tính, gọi cho
- Một số HS thực hiện.
cơ 6 bạn lên biểu diễn,....
- Cho cả lớp hát bài Đếm sao.
HĐ5. Củng cố
- Cho HS đếm từ 1 đến 6 và ngược lại.

TIẾT 9: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 6
I. MỤC TIÊU
 So sánh được các số trong phạm vi 6.
 Vận dụng so sánh được số lượng của các nhóm đồ vật trong cuộc sống.
 Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn; góp phần phát triển năng lực tư duy và suy
luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1.
14


 Bảng phụ có nội dung BT 1; bộ ĐDHT.
 Hình ảnh các bức tranh trong phần bài mới và HĐ củng cố cuối bài.
 Máy chiếu (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HĐ1. Khởi động
Trò chơi “Tiếp sức”

- Đưa yêu cầu: Điền dầu <, >, =
Đội 1: 2

1

Đội 2: 1

3

3

1

3

3

2

3

3

2

1

1

1


2

- Hai đội, mỗi đội 4 bạn lên điền tiếp
sức.

HĐ2. Hình thành kiến thức mới
* So sánh các số trong phạm vi 6
- Đưa tranh hoặc cho HS nhìn vào SGK
đọc lần lượt số lượng khối lập phương
trong mỗi cột rồi nêu:

- quan sát tranh, nêu: 3 < 4; 4 > 3; 4 <
6; 6 > 4.

- Gọi một vài HS khác nhắc lại để củng
cố.

- Nhắc lại: 3 < 4; 4 > 3; 4 < 6; 6 > 4.

HĐ3. Thực hành – luyện tập
Bài 1. <, >, =?

- Nêu yêu cầu của bài.

Chia lớp làm ba nhóm, mỗi nhóm làm
một cột trên bảng phụ.

- Đại diện mỗi nhóm trình bày và chữa
bài.


Bài 2. Số?

- Nêu yêu cầu bài.
- Làm bài vào Vở bài tập Toán.

- Chọn một số bài làm của HS chữa.

- Đổi vở kiểm tra chéo.

Bài 3.
- Đưa bài 3 hoặc cho HS nhìn vào SGK
rồi nêu yêu cầu bài.

Quan sát, nêu yêu cầu bài.
15


- Giới thiệu khái niệm số lớn nhất, số bé
- Thảo luận nhóm đơi rồi làm bài.
nhất.
- Đại diện một số nhóm báo cáo kết
quả, HS nhận xét.
- Chữa bài vào Vở bài tập Toán.
HĐ4. Vận dụng
Bài 4.

- Quan sát, thảo luận theo nhóm đơi để
trả lời


+ Bể nào có nhiều cá nhất?

+ Bể có nhiều cá nhất: B

+ Lọ nào cắm ít hoa nhất?

+ Lọ cắm ít hoa nhất: C

HĐ5. Củng cố
Cho HS đếm số bạn bàn em và bạn bàn
ngồi sau, so sánh số bạn nam với số bạn
nữ trong hai bàn đó.

TIẾT 10: CÁC SỐ 7, 8, 9
I. MỤC TIÊU
 Nhận dạng, đọc và viết được các số 7,8,9.
 Sử dụng được các số 7, 8, 9 vào cuộc sống.
 Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn; góp phần phát triển năng lực tư duy và suy
luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 SGK Tốn 1; Vở bài tập Tốn 1.
 Hình ảnh các bức tranh trong phần bài mới và bức tranh BT4 SGK.
 Máy chiếu (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HĐ1. Khởi động


Chơi trò chơi “Truyền điện”.
Kể tên một vài đối tượng gắn với số 5.
Tương tự với số 6.

HĐ2. Hình thành kiến thức mới
Hình thành biểu tượng các số 7, 8, 9
* Số 7:
HS đếm và nêu: có bảy cái kèn bảy con

- Đưa từng nhóm đối tượng hoặc cho
16


HS quan sát SGK.

búp bê, bảy cái máy bay, bảy chấm tròn
và bảy khối lập phương.

- GV: Ta viết số 7 và đọc là bảy (cho
HS phân biệt số 7 viết in và viết
thường).
* Tương tự với các số 8, 9.
HĐ3. Thực hành – luyện tập
Bài 1. Tập viết số

- Viết vào Vở bài tập Toán.

- Hướng dẫn HS viết số 7, 8, 9
- GV uốn nắn và chữa cho HS.
Bài 2. Số?


- Nêu yêu cầu bài.

- Cho HS nêu u cầu bài.

- Thảo luận nhóm đơi rồi làm vào Vở
bài tập Toán.

- Chọn một số bài cho HS nhận xét và
chữa bài.
Bài 3. Chọn số thích hợp

- Nêu yêu cầu và làm vào Vở bài tập
Toán.
- Đổi vở chữa bài.

HĐ4. Vận dụng
Bài 4. Số?

- Thảo luận nhóm 4 rồi làm bài.

- Đưa hình ảnh bài 4, giải thích mẫu.

- Đại diện một số nhóm báo cáo kết
quả.
- Nhận xét và chữa bài.

HĐ5. Củng cố
Xếp các nhóm đồ vật có số lượng là 7,
8, 9.


Có thể dùng que tính, khối nhựa... để
xếp.

17


GIÁO ÁN TỐN LỚP 1 – VÌ SỰ BÌNH ĐẲNG VÀ DC TRONG GD
TIẾT 11 ĐẾN 20_(PHƯƠNG)
TIẾT 11. ĐẾM ĐẾN 9
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đếm được các số từ 1 đến 9 và từ 9 đến 1.
- Nhận biết được thứ tự từ thứ nhất đến thứ chín.
- Vận dụng được phép đếm đến 9 vào cuộc sống.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đếm số từ 1 đến 9 và ngược lại.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính chính xác, tính chăm chỉ, ham hiểu biết, có hứng
thú trong học tập mơn Tốn.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: NL tư học, NL giao tiếp tốn học, NL sử dụng cơng cụ - phương tiện
tốn học.
- Phẩm chất: Qua bài hình thành cho HS phẩm chất chăm chỉ, trung thực.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- GV: Hình ảnh các bức tranh trong phần bài mới và bức tranh BT 3,4 trong SGK;
máy chiếu (nếu có).
- HS: SGK Tốn 1; Vở bài tập Toán 1; Bộ đồ dùng Toán 1.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành.
- Kĩ thuật: Động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đơi.

18


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động (3 phút): Cả lớp
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền
điện” về phép đếm đến 6 xuôi và ngược.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- Giới thiệu vào bài.
2. Hình thành kiến thức mới (7 phút)
Mục tiêu: Đếm được các số từ 1 đến 9 và
ngược lại.
Cách tiến hành: Cá nhân, cả lớp
- Cho HS quan sát tranh.
- Đọc các số ghi ở dưới chân mỗi cột khối
lập phương.
- Cho HS đếm lần lượt để củng cố kĩ năng
đếm từ 1 đến 9 và ngược lại.

- Một HS đếm 1, sau đó chỉ định
HS tiếp theo, lần lượt đếm đến 6 và
ngược lại.
- Lắng nghe.

- Quan sát tranh.
- Đọc 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1.

- Đếm từ 1 đến 9 và ngược lại (cá
nhân, nhóm).
- Cả lớp đếm đồng thanh.

3. Thực hành – luyện tập (15 phút)
Mục tiêu: Nhận biết được thứ tự từ thứ nhất
đến thứ chín.
Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm đơi, cả lớp.
Bài 1. Số?
- Nêu yêu cầu: Số?
- Làm vào Vở bài tập Toán.

- Cho HS làm vào Vở bài tập Toán.
- Chữa bài.

- Đổi vở kiểm tra chéo.
Bài 2.
- Giải thích hình thứ nhất, hình thứ tư.

- Lắng nghe.
- Làm bài vào Vở bài tập Toán.

- Chữa một số bài, chốt kết quả:
a. Hình thứ hai là hình vng. Hình thứ sáu
là hình tam giác.
b. Hình thứ ba là hình tam giác. Hình thứ
chín là hình vng.
- Lần lượt chỉ vào các hình trong dãy cho
HS trả lời thứ tự của hình đó.
19


- Trả lời.


Bài 3.
- Hướng dẫn HS nêu yêu cầu.
- Cho HS quan sát mẫu.
- Thảo luận nhóm đơi và làm bài vào Vở bài
tập Toán.

4. Vận dụng (5 phút)
Mục tiêu: Vận dụng được phép đếm đến 9
vào cuộc sống.
Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm 4, cả lớp
Bài 4.
- Quan sát hình và nêu yêu cầu.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.

- Chốt kết quả: Có 6 người, có 7 cái cốc, có
8 bơng hoa, có 9 miếng dưa.
5. Củng cố (5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”:
Đếm từ 1 đến 7, đén 8, đến 9 và ngược lại.
- Tổng kết.

- Nêu yêu cầu: Chọn đủ số hình.
- Quan sát, nhận xét.
- Thảo luận rồi làm bài vào Vở bài
tập Tốn.
- Đại diện một số nhóm báo cáo kết

quả.
- Nhận xét bài của bạn.
- Đổi vở kiểm tra chéo.

- Quan sát, nêu yêu cầu: Số?
- Thảo luận nhóm 4 rồi làm bài vào
Vở bài tập Tốn.
- Đại diện một số nhóm báo cáo kết
quả.
- Nhận xét kết quả.
- Lắng nghe.

- Một số HS tham gia chơi.

TIẾT 12. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đếm thành thạo các số từ 1 đến 9 và từ 9 đến 1.
- Thực hiện được việc lắp ghép hình.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đếm số từ 1 đến 9 và ngược lại.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính chính xác, tính chăm chỉ, ham hiểu biết, có hứng
thú trong học tập mơn Tốn.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:
20


- Năng lực: NL tư học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng cơng cụ - phương tiện
tốn học.
- Phẩm chất: Qua bài hình thành cho HS phẩm chất chăm chỉ, trung thực.
II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:
- GV: Hình ảnh các bức tranh BT 1, 3, 4 trong SGK; máy chiếu (nếu có).
- HS: SGK Tốn 1; Vở bài tập Toán 1; Bộ đồ dùng Toán 1.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành.
- Kĩ thuật: Động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động (3 phút): Cả lớp
Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” HS chơi.
Một HS giơ 1 ngòn tay, đếm 1; rồi chỉ bạn
tiếp theo giơ 2 ngón tay, đếm 2; … cho đến
9. Tiếp đó 1 HS giơ 9 ngón tay, đém 9; rồi
chỉ bạn tiếp theo giơ 8 ngón tay, đếm 8; …
cho đến 1.
2. Thực hành – luyện tập (22 phút)
Mục tiêu: Đếm thành thạo các số từ 1 đến 9
và từ 9 đến 1.
Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm đơi, cả lớp.
Bài 1. Chọn số thích hợp với số ngón tay
giơ lên.
- Quan sát hình rồi nêu yêu cầu.
- Quan sát, nêu: Chọn số thích hợp
với số ngón tay giơ lên.
- Lần lượt nêu số chỉ số ngón tay
giơ lên.
- Nhận xét.
Bài 2. Số?
- Nêu yêu cầu bài: Số?

- Thảo luận nhóm đơi rồi làm bài vào Vở bài
tập Tốn.
- Thảo luận, làm bài vào Vở bài tập
Toán.
Chữa bài: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1.
- Đổi vở kiểm tra chéo.
Bài 3. Số?
- Quan sát hình rồi nêu yêu cầu.
- Quan sát, nêu: Số?
21


- Làm bài vào Vở bài tập Toán.
- Một số HS trình bày bài của mình.
- Nhận xét.
- Chữa bài: H1: 6; H2: 8; H3: 9.
Bài 4.
- Quan sát hình rồi nêu u cầu.
- Giải thích mẫu: đếm số hình trịn đã tơ
màu.

- Quan sát, nêu: Số?
- Thảo luận nhóm đơi, làm bài vào
Vở bài tập Tốn.
- Đại diện một số nhóm báo cáo kết
quả.
- Nhận xét.

- Chữa bài: Số lần lượt là: 4, 9, 7, 5, 6, 8.

4. Vận dụng (5 phút)
Mục tiêu: Thực hiện được việc lắp ghép
hình.
Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm 4, cả lớp
Bài 5.
- Quan sát hình rồi nêu yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 và thực hiện
thao tác lắp ghép trên bộ ĐDHT.

- Quan sát, nêu yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 4, nêu cách lắp
ghép.
- Đại diện một số nhóm báo cáo kết
quả.

- Đưa đáp án HS tham khảo.

5. Củng cố (5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”:
Đếm từ 1 đến 7, đén 8, đến 9 và ngược lại.
- Tổng kết.

Một số HS tham gia chơi.

TIẾT 13. SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 9
22


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

- So sánh được các số trong phạm vi 9.
- Vận dụng được việc so sánh các số trong phạm vi 9 vào cuộc sống.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh các số trong phạm vi 9.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính chính xác, tính chăm chỉ, ham hiểu biết, có hứng
thú trong học tập mơn Tốn.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: NL tư học, NL giao tiếp tốn học, NL sử dụng cơng cụ - phương tiện
tốn học.
- Phẩm chất: Qua bài hình thành cho HS phẩm chất chăm chỉ, trung thực.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- GV: Hình ảnh các bức tranh trong phần bài mới và bức tranh BT 3 trong SGK;
máy chiếu (nếu có).
- HS: SGK Tốn 1; Vở bài tập Tốn 1; Bộ đồ dùng Toán 1.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành.
- Kĩ thuật: Động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động (3 phút): Cả lớp
- Chia 3 nhóm chơi trị chơi “Tiếp sức”, mỗi
nhóm 2 bạn, làm 1 cột. Điền >, <, =?
N1: 3 … 6
N2: 6 … 6
N3: 4 … 2
- Các nhóm lên chơi.
4…5
6…4
1…5

- Nhậ xét, giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức mới (7 phút)
Mục tiêu: Biết so sánh các số trong phạm vi
9.
Cách tiến hành: Cá nhân, cả lớp
- Quan sát tranh và đọc số lượng khối lập
phương trong mỗi cột
- Quan sát, đọc số, nêu: 6 < 7, 7 > 6
7 < 9, 9 > 7 ; 8 < 9, 9 > 8 ; 8 = 8.
- Một số HS đọc lại.
3. Thực hành – luyện tập (20 phút)
Mục tiêu: So sánh được các số trong phạm
vi 9.
Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm đơi, cả lớp.
23


Bài 1. <, >, =?
- Nêu yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- Làm Vở bài tập Toán.

- Chia 3 nhóm, mỗi nhóm làm một cột.
Bài 2. Chọn số thích hợp thay cho dấu?

- Nêu yêu cầu của bài.
- Nêu miệng mỗi dấu có thể thay
bằng những số nào?
- Nhận xét.
- Làm Vở bài tập Tốn.

Bài 3. Tìm đường đi theo thứ tự các số từ bé
đến lớn.
- Đưa hình ảnh, nêu u cầu của bài.
- Thảo luận nhóm đơi rồi làm bài.
- Một số nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét.
Bài 4. Số?
- Đọc đề và nêu yêu cầu bài 4.
- Làm Vở bài tập Toán.
- Một số HS báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đổi vở kiểm tra.
4. Củng cố (5 phút)
- Tổ chức cho HS chơi trị chơi “Rung
chng vàng”.
1. Số lớn hơn 7 và nhỏ hơn 9 là:
A. 6
B. 8
C. 9
2. Trong các hình dưới đây, kể từ trái sang
phải, hình đã tơ màu là hình thứ mấy?
A. năm
B. bảy
C. tám
3. Cho ba số 7, 2, 8. Số lớn nhất là:
A. 2
B. 8
C. 7

- Sau mỗi câu hỏi, HS ghi đáp án ra
bảng con.

- Nêu số câu mình trả lời đúng.

- Tổng kết.

TIẾT 14. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Thực hiện thành thạo việc so sánh, sắp xếp thứ tự các số trong phạm vi 9.
24


- So sánh được số lượng của các nhóm đồ vật trong cuộc sống.
- Vận dụng được phép đếm đến 9 vào cuộc sống.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh số trong phạm vi 9.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính chính xác, tính chăm chỉ, ham hiểu biết, có hứng
thú trong học tập mơn Tốn.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: NL tư học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng cơng cụ - phương tiện
tốn học.
- Phẩm chất: Qua bài hình thành cho HS phẩm chất chăm chỉ, trung thực.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- GV: Hình ảnh các bức tranh BT 2, 5 trong SGK; máy chiếu (nếu có).
- HS: SGK Tốn 1; Vở bài tập Tốn 1; Bộ đồ dùng Toán 1.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành.
- Kĩ thuật: Động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động (3 phút): Cả lớp
- Chia 3 nhóm chơi trị chơi “Tiếp sức”, mỗi
nhóm 2 bạn, làm 1 cột. Điền >, <, =?
N1: 3 … 8
N2: 7 … 5
N3: 9 … 9
7…1
3…6
9… 6
- Các nhóm lên chơi.
- Nhậ xét, giới thiệu bài.
2. Thực hành – luyện tập (22 phút)
Mục tiêu: Thực hiện thành thạo việc so
sánh, sắp xếp thứ tự các số trong phạm vi 9.
So sánh được số lượng của các nhóm đồ vật
trong cuộc sống.
Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm đơi, cả lớp.
Bài 1. <, >, =?
- Nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập
Toán.
- Làm vào Vở bài tập Toán.
- Chữa bài: 9 > 3
4<8
7>5
8=8
7<9
8>7
- Đổi vở kiểm tra chéo.
Bài 2.

- GV đưa bài 2
- Quan sát, nêu yêu cầu của bài.
- Làm vào Vở bài tập Toán.
25


×