Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

CÁC KHẨU LỆNH sử DỤNG TRÊN tàu BIỂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1005.47 KB, 68 trang )

Tài liệu tham khảo
Khẩu lệnh sử dụng trên tàu biển
(on-board communication phrases)

1


Su tầm dựa theo Tài liệu :
1. Nghị quyết a.918 (22) cđa imo vỊ “imo standard marine communication phrases”
2. dù thảo tiêu chuẩn quốc gia về khẩu lệnh sử dụng trên tàu biển của BGTVT
Khẩu lệnh lái
Tiếng Việt
Zê rô lái

Phải độ
Trái độ
Hết lái phải

Tiếng Anh
Midships

Starboard
Port
Hard
a
starboard
Hết lái trái
Hard - a - port
Không
sang Nothing
to


phải
starboard
Không sang trái Nothing to port

Công việc thực hiện
Đa bánh lái về vị trí số 0. Bánh lái nằm trên mặt
phẳng song song với trục dọc cả tàu

Bẻ bánh lái sang bên phải độ
Bẻ bánh lái sang bên trái độ
Bẻ bánh lái đến giới hạn bên phải
Bẻ bánh lái đến giới hạn bên trái
Điều khiển bánh lái để mũi tàu không quay sang bên
phải
Điều khiển bánh lái để mũi tàu không quay sang bªn

2


Trả lái từ từ về Ease to

Thẳng thế
Steady

phải
Giảm góc lái từ từ về độ và giữ tại vị trí đó

Kiểm soát tốc độ quay của mũi tàu. Điều chỉnh bánh
lái để tốc độ quay của mũi tàu giảm xuống càng
nhanh càng tốt

Thẳng hớng
Steady as she Đọc ngay hớng mũi tàu khi nhận khẩu lệnh và điều
goes
khiển tàu đi theo hớng đi đó
Để phao bên Keep the buoy Điều khiển tàu chạy qua phao và để phao bên
mạn phải
on starboard mạn phải của tàu mình
side

Để phao bên Keep the buoy Điều khiển tàu chạy qua phao và để phao bên
mạn trái
on port side
mạn trái của tàu mình

3


the
Để tiêu bên Keep
mạn phải
beacon on
starboard side
the
Để tiêu bên Keep
mạn trái
beacon on
port side
Báo cáo nếu Report if she
tàu không nghe does
not

lái
answer
the
wheel
Lái sang phải Starboard,
theo hớng
steer

Điều khiển tàu chạy qua tiêu và để tiêu bên mạn
phải của tàu mình
Điều khiển tàu chạy qua tiêu và để tiêu bên mạn
trái của tàu mình
Tiếp tục điều khiển tàu theo khẩu lệnh cũ. Phải báo
cáo nếu bánh lái không còn tác dụng nữa
Điều khiển tàu sang bên phải sao cho hớng đi của tàu
đạt giá trị

4


Lái sang trái port, steer
Điều khiển tàu sang bên trái sao cho hớng đi của tàu
theo hớng
đạt giá trị
Nghỉ lái
Finish with the Chuyển về chế độ lái tay, đa bánh lái về vị trí số
wheel, no more 0 rồi tắt nguồn máy lái
steering
Khẩu lệnh điều khiển máy chính
Tiếng Việt

Tiếng Anh
Công việc thực hiện
Đối với tàu đợc trang bị 1 chân vịt
Chuẩn bị máy Stand by engine Thực hiện các công viếc để chuẩn bị cho máy chính
sẵn sàng
sẵn sàng hoạt động.
- Khi đang chạy trên biển : thông báo buồng máy để
chuyển sử dụng loại dầu phù hợp. Giảm dần vong quay
của máy chính cho đến khi đạt mức tơng ứng với
chế độ tới hết máy.
- Khi chuẩn bị hành trình : thông báo với các bộ phận
liên quan để tiến hành thử hoạt động của máy
chính. Thử máy chính. Đa tay chuông về vị trí dừng
máy và thông báo máy đà sẵn sàng hoạt động.
Tới hết máy
Full ahead
Đa tay chuông về vị trí full ahead, điều chỉnh tay
ga / góc quạt nớc của cánh chân vit (nếu chân vịt
biến bớc) để vòng quay của máy / góc quạt nớc của
cánh chân vịt đạt mức tơng ứng với chế độ full
ahead
Tới nửa máy
Half ahead
Đa tay chuông về vị trí half ahead, điều chỉnh tay
ga / góc quạt nớc của cánh chân vit (nếu chân vịt
biến bớc) để vòng quay của máy / góc quạt nớc của

5



cánh chân vịt đạt mức tơng ứng với chế độ half
ahead

Tới chậm máy

Tới thật
máy

Slow ahead

chậm Dead
ahead

Đa tay chuông về vị trí slow ahead, điều chỉnh
tay ga / góc quạt nớc của cánh chân vit (nếu chân vịt
biến bớc) để vòng quay của máy / góc quạt nớc của
cánh chân vịt đạt mức tơng ứng với chế độ slow
ahead
slow Đa tay chuông về vị trí dead slow ahead, điều
chỉnh tay ga / góc quạt nớc của cánh chân vit (nếu
chân vịt biến bớc) để vòng quay của máy / góc quạt
nớc của cánh chân vịt đạt mức tơng ứng với chế ®é
“dead slow ahead”

6


Dừng máy

Stop engine


Đa tay chuông về vị trí stop engine, điều chỉnh
tay ga / góc quạt nớc của cánh chân vit (nếu chân vịt
biến bớc) để vòng quay của máy / góc quạt nớc của
cánh chân vịt đạt mức tơng ứng với chế độ stop
engine
Lùi thật chậm Dead
slow Đa tay chuông về vị trí dead slow astern, điều
máy
astern
chỉnh tay ga / góc quạt nớc của cánh chân vit (nếu
chân vịt biến bớc) để vòng quay của máy / góc quạt
nớc của cánh chân vịt đạt mức tơng ứng với chế độ
dead slow astern
Lùi chậm máy
Slow astern
Đa tay chuông về vị trí slow astern, điều chỉnh
tay ga / góc quạt nớc của cánh chân vit (nếu chân vịt
biến bớc) để vòng quay của máy / góc quạt nớc của
cánh chân vịt đạt mức tơng ứng với chế độ slow
astern
Lùi nửa máy
Half astern
Đa tay chuông về vị trí half astern, điều chỉnh tay
ga / góc quạt nớc của cánh chân vit (nếu chân vịt
biến bớc) để vòng quay của máy / góc quạt nớc của
cánh chân vịt đạt mức tơng ứng với chế độ half
astern
Lùi hết máy
Full astern

Đa tay chuông về vị trí full astern, điều chỉnh tay
ga / góc quạt nớc của cánh chân vit (nếu chân vịt
biến bớc) để vòng quay của máy / góc quạt nớc của
cánh chân vịt đạt mức tơng ứng với chế độ full
astern
Lùi
hết
máy Emergency full Đa tay chuông về vị trí emergency full astern,

7


khẩn cấp

astern

điều chỉnh tay ga / góc quạt nớc của cánh chân vit
(nếu chân vịt biến bớc) để vòng quay của máy / góc
quạt nớc của cánh chân vịt đạt mức tơng ứng với chế
độ emergency full astern
Chuyển
chế Navigation full / Thông báo cho buồng máy. Đa tay chuông về vị trí
độ chạy biển
sea speed / Run full ahead, chỉnh tay ga để vòng quay tăng từ từ
up engine
lên vòng quay tơng ứng với chế độ chạy biển.
Nghỉ máy
Finish
with Đa tay cuông về vị trí stop engine. Cho máy ngừng
engine

hoạt động

Đối với tàu đợc trang bị hơn 1 chân vịt
Máy bên phải tới Full
ahead Đa tay chuông về vị trí full ahead, điều chỉnh tay
hết máy
starboard
ga / góc quạt nớc của cánh chân vit (nếu chân vịt
biến bớc) để vòng quay của máy / góc quạt nớc của
cánh chân vịt bên phải đạt mức tơng ứng với chế độ
full ahead
Máy bên trái tới Slow ahead port Đa tay chuông về vị trí slow ahead, điều chỉnh
chậm
tay ga / góc quạt nớc của cánh chân vit (nếu chân vịt
biến bớc) để vòng quay của máy / góc quạt nớc của
cánh chân vịt bên trái đạt mức tơng ứng với chế độ
slow ahead
Cả hai máy lùi Half astern both Đa tay chuông về vị trí half astern, điều chỉnh tay
trung bình
ga / góc quạt nớc của cánh chân vit (nếu chân vịt
biến bớc) để vòng quay của máy / góc quạt nớc của
cánh chân vịt bên trái và bên phải đạt mức tơng ứng
với chế độ half astern

8


Đối với tàu đợc trang bị chân vịt đẩy bên mạn
(chân vịt ngang mũi và / hoặc ngang lái)
Chân vịt mũi

đẩy hết sang
phải
Chân vịt mũi
đẩy
trung
bình sang phải
Chân vịt mũi
đẩy
chậm
sang phải
Chân vịt mũi
đẩy thật chậm

Bow
thruster Điều khiển chân vịt mũi đạp nớc đẩy mũi tàu sang
full to starboard bên phải tơng ứng với tốc độ hết máy của chân vịt
mũi
Bow
thruster Điều khiển chân vịt mũi đạp nớc đẩy mũi tàu sang
half
to bên phải tơng ứng với tốc độ trung bình của chân
starboard
vịt mũi
Bow
thruster Điều khiển chân vịt mũi đạp nớc đẩy mũi tàu sang
slow
to bên phải tơng ứng với tốc độ chậm của chân vịt mũi
starboard
Bow
thruster Điều khiển chân vịt mũi đạp nớc đẩy mũi tàu sang

dead slow to bên phải tơng ứng với tốc độ thật chậm của chân vịt

9


sang phải
starboard
mũi
Chân vịt mũi Bow
thruster Điều khiển chân vịt mũi dừng đạp nớc đẩy mũi tàu
dừng đẩy
stop

Chân vịt mũi
đẩy hết sang
trái
Chân vịt mũi
đẩy
trung
bình sang trái
Chân vịt mũi
đẩy
chậm
sang trái

Bow
thruster Điều khiển chân vịt mũi đạp nớc đẩy mũi tàu sang
full to port
bên trái tơng ứng với tốc độ hết máy của chân vịt
mũi

Bow
thruster Điều khiển chân vịt mũi đạp nớc đẩy mũi tàu sang
half to port
bên trái tơng ứng với tốc độ trung bình của chân
vịt mũi
Bow
thruster Điều khiển chân vịt mũi đạp nớc đẩy mũi tàu sang
slow to port
bên trái tơng ứng với tốc độ chậm của chân vịt mũi

10


Chân vịt mũi
đẩy thật chậm
sang trái
Chân
vịt
ngang lái đẩy
hết sang phải
Chân
vịt
ngang lái đẩy
trung
bình
sang phải
Chân
vịt
ngang lái đẩy
chậm sang phải

Chân
vịt
ngang lái đẩy
thật chậm sang
phải
Chân
vịt
ngang lái dừng
đẩy
Chân
vịt
ngang lái đẩy
hết sang trái
Chân
vịt
ngang lái đẩy
trung
bình

Bow
thruster
dead slow to
port
Stern
thruster
full to starboard

Điều khiển chân vịt mũi đạp nớc đẩy mũi tàu sang
bên trái tơng ứng với tốc độ thật chậm của chân vịt
mũi

Điều khiển chân vịt ngang lái đạp nớc đẩy mũi tàu
sang bên phải tơng ứng với tốc độ hết máy của chân
vịt mũi
Stern
thruster Điều khiển chân vịt ngang lái đạp nớc đẩy mũi tàu
half
to sang bên phải tơng ứng với tốc độ trung bình của
starboard
chân vịt mũi
Stern
thruster
slow
to
starboard
Stern
thruster
dead slow to
starboard
Stern
stop

Điều khiển chân vịt ngang lái đạp nớc đẩy mũi tàu
sang bên phải tơng ứng với tốc độ chậm của chân
vịt mũi
Điều khiển chân vịt ngang lái đạp nớc đẩy mũi tàu
sang bên phải tơng ứng với tốc độ thật chậm của
chân vịt mũi

thruster Điều khiển chân vịt ngang lái dừng đạp nớc đẩy lái
tàu


Stern
thruster Điều khiển chân vịt ngang lái đạp nớc đẩy mũi tàu
full to port
sang bên trái tơng ứng với tốc độ hết máy của chân
vịt mũi
Stern
thruster Điều khiển chân vịt ngang lái đạp nớc đẩy mũi tàu
half to port
sang bên trái tơng ứng với tốc độ trung bình của
chân vịt mũi

11


sang trái
Chân
vịt
ngang lái đẩy
chậm sang trái
Chân
vịt
ngang lái đẩy
thật chậm sang
trái
Tiếng Việt
Chuẩn bị cảnh
giới

Duy trì tốc độ

hải lý / giờ
Phát tiếng
còi ngắn
Phát tiếng
còi dài
Phát tiếng
còi dài và
tiếng còi ngắn
Phơng vị và

Stern
thruster Điều khiển chân vịt ngang lái đạp nớc đẩy mũi tàu
slow to port
sang bên trái tơng ứng với tốc độ chậm của chân vịt
mũi
Stern
thruster Điều khiển chân vịt ngang lái đạp nớc đẩy mũi tàu
dead slow to sang bên trái tơng ứng với tốc độ thật chậm của
port
chân vịt mũi
Khẩu lệnh khi điều động tàu hành trinh
Tiếng Anh
Công việc thực hiện
Stand by look Sẫn sàng cho công tác cảnh giới phát hiện các mục
out
tiêu, đánh giá nguy cơ va chạm với các tàu thuyền
khác hoặc các chớng ngại vật hàng hải khác. Đa tất cả
các trang thiết bị cần thiết phục vụ cho công tác
cảnh giới vào hoạt động.
Maintain speed Điều chỉnh chế độ máy để duy trì tốc độ của tàu

of knots
đạt hải lý /giờ.
Give short Sử dụng còi của tàu phát ra tiếng còi ngắn.
blast(s)
Give
Sử dụng còi của tàu phát ra tiếng còi dài
prolonged
blast(s)
Give
Sử dụng còi của tàu phát ra tiếng còi dài và
prolonged and tiếng còi ngắn
short blast(s)
What
is
the Xác định vị trí tàu trên hải đồ. Đo phơng vị và

12


khoảng
cách
đến khu vực
đón trả hoa
tiêu

bao
nhiêu ?
Phơng vị đến
khu vực đón
trả hoa tiêu là

và khoảng
cách đến khu
vực đón trả
hoa tiêu là
Phơng vị và
khoảng
cách
đến vị trí neo
là bao nhiêu ?
Phơng vị đến
vị trí neo là
và khoảng cách
đến vị trí neo

Phơng vị và
khoảng
cách
đến phao số

bearing
and khoảng cách đến khu vực đón trả hoa tiêu trên hải
disance to pilot đồ rồi báo cáo. Có thể sử dụng la bàn, ra đa hay các
boarding
thiết bị sẵn có khác phù hợp để tiến hành công việc
ground ?
này.
The bearing to Báo cáo phơng vị và khoảng cách đến khu vực đón
pilot
boarding trả hoa tiêu. Chú ý khi báo giá trị phơng vị phải bằng
ground is and 3 chữ số, nếu không đủ phải đặt số 0 ở phía trớc.

disance to pilot
boarding
ground is …
What
is
the
bearing
and
disance
to
anchor
position ?
The bearing to
anchor position
is

and
disance
to
anchor position
is …
What
is
the
bearing
and
disance to buoy

X¸c định vị trí tàu trên hải đồ. Đo phơng vị và
khoảng cách đến vị trí dự kiến neo tàu trên hải đồ

rồi báo cáo. Có thể sử dụng la bàn, ra đa hay các
thiết bị sẵn có khác phù hợp để tiến hành công việc
này.
Báo cáo phơng vị và khoảng cách đến vị trí dự kiến
neo tàu trên hải đồ. Chú ý khi báo giá trị phơng vị
phải bằng 3 chữ số, nếu không đủ phải đặt số 0 ở
phía trớc.
Xác định vị trí tàu trên hải đồ. Đo phơng vị và
khoảng cách đến vị trí của phao số trên hải đồ
rồi báo cáo. Có thể sử dụng la bàn, ra đa hay các

13


là bao nhiêu ?

number ?

Phơng vị đến
phao số là
và khoảng cách
đến phao số

HÃy kiểm tra
phơng vị và
khoảng
cách
đến mục tiêu ở
bên mạn phải !


The bearing to
buoy number …
is

and
disance to buoy
number … is …
Check
the
bearing
and
disance to targe
on
starboard
side !

Ph¬ng vị đến
mục tiêu bên
mạn phải là
và khoảng cách
mục tiêu bên
mạn phải là

The bearing to
targe
on
starboard side
is

and

disance to targe
on
starboard
side is

HÃy

kiểm

tra Check

the

thiết bị sẵn có khác phù hợp để tiến hành công việc
này.
Báo cáo phơng vị và khoảng cách đến vị trí của
phao số trên hải đồ. Chú ý khi báo giá trị phơng
vị phải bằng 3 chữ số, nếu không đủ phải đặt số
0 ở phía trớc.
Đo trực tiếp phơng vị và khoảng cách đến mục tiêu ở
bên mạn phải. Theo dõi sự thay đổi của phơng vị và
khoảng cách của mục tiêu này rồi báo cáo. Sử dụng la
bàn, ra đa hay các thiết bị sẵn có khác phù hợp để
tiến hành công việc này. Lu ý cần xác định chính
xác mục tiêu cần đo vì trong cùng một thời điểm có
thể có nhiều mục tiêu cũng ở khu vực lân cận. Để
giúp ngời nhận lệnh có thể xác định chính xác mục
tiêu cần đo, ngời ra lệnh cần bổ sung thêm các
thông tin sơ lợc về vị trí của mục tiêu.
Báo cáo phơng vị và khoảng cách đo đợc từ tàu đến

mục tiêu bên mạn phải. Chú ý khi báo giá trị phơng vị
phải gồm 3 chữ số, nếu không đủ phải đặt số 0 ở
phía trớc. Qua quá trình theo dõi mục tiêu, cần báo
cáo sự thay đổi phơng vị và khoảng cách của mục
tiêu so với tàu mình, trên cơ sở đó ngời điều khiển
phơng tiện sẽ đánh giá đợc nguy cơ đâm va và có
phơng án hành động tránh va phù hợp.
Đo trực tiếp phơng vị và khoảng cách đến mục tiêu ở

14


phơng vị và bearing
and
khoảng
cách disance to targe
đến mục tiêu ở on port side !
bên mạn trái !

bên mạn trái. Theo dõi sự thay đổi của phơng vị và
khoảng cách của mục tiêu này rồi báo cáo. Sử dụng la
bàn, ra đa hay các thiết bị sẵn có khác phù hợp để
tiến hành công việc này. Lu ý cần xác định chính
xác mục tiêu cần đo vì trong cùng một thời ®iĨm cã
thĨ cã nhiỊu mơc tiªu cịng ë khu vùc lân cận. Để
giúp ngời nhận lệnh có thể xác định chính xác mục
tiêu cần đo, ngời ra lệnh cần bổ sung thêm các
thông tin sơ lợc về vị trí của mục tiêu.
Phơng vị đến The bearing to Báo cáo phơng vị và khoảng cách đo đợc từ tàu đến
mục tiêu bên targe on port mục tiêu bên mạn trái. Chú ý khi báo giá trị phơng vị

mạn trái là và side is and phải gồm 3 chữ số, nếu không đủ phải đặt số 0 ở
khoảng
cách disance to targe phía trớc. Qua quá trình theo dõi mục tiêu, cần báo
mục tiêu bên on port side is cáo sự thay đổi phơng vị và khoảng cách của mục
tiêu so với tàu mình, trên cơ sở đó ngời điều khiển
mạn trái là

phơng tiện sẽ đánh giá đợc nguy cơ đâm va và có
phơng án hành động tránh va phù hợp.
Khẩu lệnh liên quan đến quy trình thả neo và kéo neo
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Công việc thực hiện
Chuẩn bị neo Stand
by Tiến hành các công tác chuẩn bị để neo phải sẵn
phải sẵn sàng starboard
sàng có thể thả ngay đợc khi cã lÖnh
anchor

15


Chuẩn bị neo
trái sẵn sàng
Chuẩn bị cả
hai neo sẵn
sàng
Đa neo ra khỏi
lỗ nống
Nhả lỉn neo


Stand by port Tiến hành các công tác chuẩn bị để neo phải sẵn
anchor
sàng có thể thả ngay đợc khi có lệnh
Stand by both Tiến hành các công tác chuẩn bị để cả hai neo sẵn
anchors
sàng có thể thả ngay đợc khi có lệnh

Walk out the
anchor(s)
Walk back the
anchor(s)
Chúng ta đang We are going to

Vào ly hợp, nha đai phanh của máy tời neo và đa neo
ra khỏi lỗ nống neo
Vào ly hợp, nha đai phanh của máy tời neo và đa neo
ra
Thuyền trởng thông báo cho sÜ quan boong phÝa mòi

16


đến vị trí neo anchorage
biết và tiến hành các công tác chuẩn bị để thả neo.
Chúng ta sẽ thả We will let go Thuyền trởng thông báo cho sĩ quan boong phía mũi
neo phải
starboard
biết neo phải sẽ đợc thả để họ tập trung vào công tác
anchor

chuẩn bị neo phải để th¶ khi cã lƯnh
Chóng ta sÏ th¶ We will let go Thuyền trởng thông báo cho sĩ quan boong phía mũi
neo trái
port anchor
biết neo trái sẽ đợc thả để họ tập trung vào công tác
chuẩn bị neo trái để thả khi cã lƯnh
Chóng ta sÏ th¶ We will let go Thuyền trởng thông báo cho sĩ quan boong phía mũi
cả hai neo phải both anchors
biết cả hai neo sẽ đợc thả để họ tập trung vào công
tác chuẩn bị cả hai neo để thả khi có lệnh
Chúng ta sẽ thả We will let go Thuyền trởng thông báo cho sĩ quan boong phía mũi
biết neo phải sẽ đợc thả và số lợng đờng lỉn cần phải
neo phải đ- starboard
ờng
anchor
thả trên cơ sở đó sĩ quan boong phía mũi có thể chủ
động cho công tác thả neo khi có lƯnh
shackles
Chóng ta sÏ th¶ We will let go Thun trëng thông báo cho sĩ quan boong phía mũi
neo trái đ- port anchor biết neo trái sẽ đợc thả và số lợng đờng lỉn cần phải
thả trên cơ sở ®ã sÜ quan boong phÝa mịi cã thĨ chđ
êng
shackles
®éng cho công tác thả neo khi có lệnh
Chúng ta sẽ thả We will let go Thuyền trởng thông báo cho sĩ quan boong phÝa mịi
c¶ hai neo ph¶i both anchors … biết cả hai neo sẽ đợc thả và số lợng đờng lỉn cần
phải thả trên cơ sở đó sĩ quan boong phía mũi có
đờng
shackles
thể chủ động cho công tác thả neo khi có lệnh

Chuẩn bị neo Walk
back Sử dùng tời đa neo phải ra khỏi lỗ nống. Khi xông lỉn
phải sẵn sàng starboard
ra, phải quan sát đợc trên mặt boong số lợng lỉn đợc
với đờng trên anchor
xông ra là đờng lỉn rồi vặn chặt đai phanh, ra ly
boong
shackles
on hợp và thông báo về buồng lái neo phải đà sẵn sàng

17


deck
để thả khi có lệnh
Chuẩn bị neo Walk back port Sử dùng tời đa neo trái ra khỏi lỗ nống. Khi xông lỉn
trái sẵn sàng anchor
ra, phải quan sát đợc trên mặt boong số lợng lỉn đợc
với đờng trên shackles
on xông ra là đờng lỉn rồi vặn chặt đai phanh, ra ly
boong
deck
hợp và thông báo về buồng lái neo trái đà sẵn sàng
để thả khi có lệnh
Chuẩn bị cả Walk back both Sử dùng tời lần lợt đa cả hai neo ra khỏi lỗ nống. Khi
hai neo
sẵn anchors
xông lỉn ra, phải quan sát đợc trên mặt boong số lợng
sàng với đ- shackles
on lỉn của cả hai neo đợc xông ra là đờng lỉn rồi

ờng trên boong deck
vặn chặt đai phanh, ra ly hợp và thông báo về buồng
lái hai neo đà sẵn sàng để thả khi có lệnh
Chuẩn bị neo Walk
back Sử dùng tời đa neo phải ra khỏi lỗ nống. Khi xông lỉn
phải sẵn sàng starboard
ra, phải quan sát đợc ngang mặt nớc số lợng lỉn đợc
với đờng dới anchor
xông ra là đờng lỉn rồi vặn chặt đai phanh, ra ly
nớc
shackles in the hợp và thông báo về buồng lái neo phải đà sẵn sàng
water
để thả khi có lệnh
Chuẩn bị neo Walk back port Sử dùng tời đa neo trái ra khỏi lỗ nống. Khi xông lỉn
trái sẵn sàng anchor
ra, phải quan sát đợc ngang mặt nớc số lợng lỉn đợc
với đờng dới shackles in the xông ra là đờng lỉn rồi vặn chặt đai phanh, ra ly
nớc
water
hợp và thông báo về buồng lái neo trái đà sẵn sàng
để thả khi có lệnh
Chuẩn bị cả Walk back both Sử dùng tời lần lợt đa cả hai neo ra khỏi lỗ nống. Khi
hai neo sẵn anchors
xông lỉn ra, phải quan sát đợc ngang mặt nớc số lợng
sàng với đ- shackles in the lỉn của cả hai neo đợc xông ra là đờng lỉn rồi
ờng dới nớc
water
vặn chặt đai phanh, ra ly hợp và thông báo về buồng
lái hai neo đà sẵn sàng để thả khi có lệnh


18


Phải neo !

Trái neo !

Thả
neo !

cả

Hớng lỉn
nào ?

Let
starboard
anchor !

go Mở đai phanh để neo phải rơi tự do xuống.Chú ý
cần kiểm soát tốc độ xông lỉn và số lợng lỉn xông ra
để đảm bảo lỉn xông ra không chồng đống lên
nhau hoặc thả quá số lợng lỉn theo yêu cầu hoặc
cháy đai phanh khi lỉn chạy quá nhanh không thể
hÃm lỉn đợc
Let
go
port Mở đai phanh để neo trái rơi tự do xuống.Chú ý cần
anchor !
kiểm soát tốc độ xông lỉn và số lợng lỉn xông ra để

đảm bảo lỉn xông ra không chồng đống lên nhau
hoặc thả quá số lợng lỉn theo yêu cầu hoặc cháy đai
phanh khi lỉn chạy quá nhanh không thể hÃm lỉn đợc
hai Let
go
both Mở đai phanh để cả hai neo rơi tự do xuống.Chú ý
anchors !
cần kiểm soát tốc độ xông lỉn và số lợng lỉn xông ra
để đảm bảo lỉn xông ra không chồng đống lên
nhau hoặc thả quá số lợng lỉn theo yêu cầu hoặc
cháy đai phanh khi lỉn chạy quá nhanh không thể
hÃm lỉn đợc. Thả cả hai neo cùng một lúc thờng đợc áp
dụng trong những tình huống dừng tàu khẩn cấp do
đó phải hết sức chú ý việc kiểm soát số lợng lỉn neo
đợc xông ra, tránh trờng hợp xông quá nhiều không có
tác dụng hÃm tàu lại hoặc lỉn quá căng dẫn đến đứt
lỉn, mất neo.
thế How
is
the Khẩu lệnh này đợc thực hiện khi thuyền trởng hoặc
cable leading?
sĩ quan boong trên buồng lái hỏi sĩ quan boong phụ
How
is
the trách khu vực mũi tàu. Khi nhận đợc khẩu lệnh này,
chain direction? sĩ quan phải quan sát ngay hớng lỉn neo so víi híng

19



Hớng lỉn thẳng The
cable
is
đứng
leading up and
down
chain
Hwớng lỉn The
giờ
direction is
oclock
Lỉn vắt
mũi quả lê

qua Chain
crossing
bulbous bow

is

Độ căng của lỉn How
is
the
thế nào ?
cable growing?
How
is
the
chain tension?
Lỉn chùng

The
cable
is
slack

mũi tàu để báo cho buồng l¸i biÕt.
Ngêi sÜ quan boong phÝa mịi nÕu quan s¸t thấy lỉn
từ lỗ nống neo có hớng thẳng đứng xuống mặt nớc
thì báo cáo khẩu lệnh này cho buồng lái biÕt
Ngêi sÜ quan boong phÝa mịi b¸o híng lØn neo theo
vị trí kim đồng hồ trên mặt đồng hồ. Chẳng hạn
báo hớng lỉn 12 giờ có nghĩa là hớng lỉn dọc phía
mũi tàu, báo hớng lỉn 6 giờ có nghĩa là hớng lỉn dọc
phía sau lái tàu
Cùng với viẹc b¸o híng lØn theo giê, khi thÊy lØn cã xu
híng vắt chéo qua mũi quả lê của tàu thì sĩ quan
trên boong phía mũi nhanh chóng báo thêm khẩu lệnh
này để buồng lái có các biện pháp điều động kịp
thời tránh để lỉn làm h hại cầu trúc của mũi tàu trong
quá trình xông hoặc thu lỉn neo hoặc khó khăn
trong khi xông hay thu lỉn neo
Khẩu lệnh này đa ra từ trên buồng lái để hỏi thông
tin về độ căng của lỉn neo nhằm điều động tàu sao
cho hợp lý, tránh trờng hợp để lỉn quá căng hoặc quá
chùng có thể gây h hại cho hệ thống neo của tàu.
Sĩ quan boong phụ trách phía mũi tàu quan sát lỉn.
Nếu thấy lỉn quá võng hoặc không đủ độ căng để
hÃm tàu thì báo khẩu lệnh này lên buồng lái. Căn cứ
vào điều kiện thực tế, buồng lái có thể sử dụng máy
và / hoặc bánh lái của tàu hay không để đảm bảo

an toàn thiết bị neo

20


Lỉn căng

The
cable
tight

is Sĩ quan boong phụ trách phía mũi tàu quan sát lỉn.
Nếu thấy lỉn quá căng thì báo khẩu lệnh này lên
buồng lái. Căn cứ vào điều kiện thực tế, buồng lái có
thể sử dụng máy và / hoặc bánh lái của tàu hay
không để đảm bảo an toàn cho thiết bị neo
Lỉn vừa phải
The
cable
is Đây là trang thái độ căng của lỉn giữ tàu đứng trên
moderate
neo bình thờng. Khi quan sát thấy trạng thái này thì
sĩ quan boong phụ trách phía mũi tàu báo về buồng
lái biết
Tàủ ổn định Is she brought Sau khi neo đà đợc thả, tàu sẽ chuyển động về vị trí
trên neo cha ?
up ?
ổn định dới tác động lực giữ của neo và điều kiện
mối trờng. Tại vị trí đó tàu đợc gọi là ổn định trên
neo. Khi phát ra khẩu lệnh này, bồng lái muôn sĩ

quan phía mũi xác định xem là tàu đà ổn định trên
neo hay cha hay vẫn còn di chuyển. Ngời sĩ quan
boong phía mũi sẽ phải xác định trạng thái đó và báo
về cho buồng lái biết
Tàu
đÃ
ổn - Yes, she is - Khi tàu ổn định trên neo thì sĩ quan boong phía
định trên neo. brought up.
mũi báo cho buồng lái biết
Tàu cha ổn - No, she is not - Khi tàu cha ổn định trên neo thì sĩ quan boong
định trên neo
brought up yet. phía mũi cũng phải báo cho buồng lái biết
HÃy bật (các) Switch on the Yêu cầu bật công tắc nguồn cung cấp điện cho đèn
đèn neo
anchor light (s) neo của tàu. Công tắc này đợc bố trí ở trên buồng lái
HÃy kéo bóng Hoist
the Yêu cầu kéo quả cầu mầu đen lên cột sát phía mũi.
neo
anchor ball
Công việc này do nhóm thuỷ thđ lµm viƯc phÝa mịi

21


H·y kiĨm tra vÞ Check
the
trÝ neo
anchor position
Chn bÞ kÐo Stand by
neo

heaving up

for

Vào chám

Engage
clutch

the

Ra chám

Disengage
clutch

the

ĐÃ vặn chặt Applied
the
phanh
brake
Nới lỏng phanh
Loosen
the
brake
Đặt chốt hÃm Set the stopper
lỉn
Tháo chốt hÃm Remove
the

lỉn
stopper
Kéo lên
Heave up

thực hiện
Sau khi thả neo, kiểm tra vị trí neo của tàu trên hải
đồ xem có đảm bảo an toàn hay không, mặt khác
kiểm tra vị trí neo của tàu tới các mục tiêu lân cận
Yêu cầu cấp điện cho máy tời neo, cÊp níc rưa neo.
Më van níc rưa neo. Khëi động máy tời neo và chạy
không tải trong khoảng thời gian 15 phút. Vào ly hợp
và tháo các thiết bị chằng buộc neo. Tháo đai phanh
và báo về buồng lái sẵn sàng kéo neo
Sĩ quan boong phía mũi ra lệnh cho ngời sử dụng
máy tời neo vào ly hợp sau đó lới lỏng đai phanh để
có thể sẵn sàng kéo neo.
SÜ quan boong phÝa mịi ra lƯnh cho ngêi sư dụng
máy tời neo vặn chặt đai phanh sau đó ra ly hợp.
Lúc này neo và lỉn neo chỉ đợc giữ bằng đai phanh
của máy tời neo (nếu cha bỏ chốt hÃm lỉn thì nó còn
đợc giữ bởi chốt hÃm lỉn)
Sĩ quan boong phÝa mịi ra lƯnh cho ngêi sư dơng
m¸y tời neo vặn chặt đai phanh của máy tời neo.
Sĩ quan boong phÝa mịi ra lƯnh cho ngêi sư dơng
m¸y tời neo nới lỏng đai phanh của máy tời neo.
Sĩ quan boong phÝa mịi ra lƯnh cho thủ thđ phÝa
mịi ®Ỉt chèt h·m ngang lØn neo.
SÜ quan boong phÝa mịi ra lƯnh cho thủ thđ phÝa
mịi th¸o chèt h·m ngang lØn neo.

SÜ quan boong phÝa mịi ra lƯnh cho ngêi sư dơng

22


máy tời neo thu lỉn neo lên
Sĩ quan boong phía mũi ra lệnh cho ngời sử dụng
máy tời neo xông lØn neo ra
up Cho m¸y têi neo thu lØn neo phải. trong quá trình thu
neo, sĩ quan boong phía mũi chú ý quan sát tình
trạng của lỉn neo, điều kiện của máy tời neo, số đờng lỉn đà thu về và báo cho buồng lái biêt. Để đảm
bảo cho công tác rửa sạch lỉn neo, tốc độ thu neo
cần đợc điều chỉnh cho phù hợp, tránh thu nhanh quá
không rửa sạch đợc lỉn neo.

Xông ra

Slack away

Kéo neo phải

Heave
starboard
anchor

Kéo neo trái

Heave up port
anchor


23


Cho m¸y têi neo thu lØn neo tr¸i. trong qu¸ tr×nh thu
neo, sÜ quan boong phÝa mịi chó ý quan sát tình
trạng của lỉn neo, điều kiện của máy tời neo, số đờng lỉn đà thu về và báo cho buồng lái biêt. Để đảm
bảo cho công tác rửa sạch lỉn neo, tốc độ thu neo
cần đợc điều chỉnh cho phù hợp, tránh thu nhanh quá
không rửa sạch đợc lỉn neo.
KÐo c¶ hai neo

Heave up both Khi thư hƯ thèng máy tời neo đối với các tàu đóng

24


anchors

Dừng kéo neo

Stop heaving up

Còn
lại
bao How
nhiêu đờng lỉn shackles
?
left

Còn

lỉn



many
are

đờng shackles are
left

Neo (hai neo) The anchor(s) is
rời đáy
/ (are) aweigh
Neo rời
mặt nớc

khỏi The anchor is
clear of water

mới, việc kéo đồng thời hai neo có thể thực hiện đợc.
Còn trong điều kiƯn thùc tÕ, ngêi ta thêng thu tõng
neo mét.
Cho m¸y tời thu dần lỉn neo của cả hai neo. Trong
quá tr×nh thu neo, sÜ quan boong phÝa mịi chó ý
quan sát tình trạng của lỉn neo, điều kiện của máy
tời neo, số đờng lỉn đà thu về và báo cho buồng lái
biêt. Để đảm bảo cho công tác rửa sạch lỉn neo, tốc
độ thu neo cần đợc điều chỉnh cho phù hợp, tránh
thu nhanh quá không rửa sạch đợc lỉn neo.
Đa tay trang máy tời neo về vị trí trung tính, ngừng

thu lỉn neo
Buồng lái cần biết số lợng lỉn neo còn lại bao nhiêu đờng để quyết định tiếp tục kéo hay dừng kéo
đồng thời chuẩn bị sử dụng máy góc lái để điều
động tàu hành trình trong điều kiện hiện tại. Khi
đó họ sử dụng khẩu lệnh này để yêu cầu sĩ quan
phía mũi kiểm tra
Sĩ quan phía mũi khi nhận đợc lệnh hỏi số đờng lỉn
còn lại phải kiểm tra và báo về buồng lái số đờng lỉn
còn lại cần phải thu về.
Khi quan sát thấy neo rời khỏi đáy, sĩ quan boong
phía mũi báo về để buồng lái biết, để chủ động sử
dụng máy và bánh lái đa tàu hành trình
Khi thấy neo đợc kéo lên khỏi mặt nớc, sĩ quan
boong phía mũi báo về để buồng lái biết, nắm đợc

25


×