Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Tài liệu Bài giảng về kỹ năng quản trị kinh doanh - bán hàng pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (929.53 KB, 33 trang )





Chơng 3.
Chơng 3.
Hệ thống phơng pháp xây dựng kế hoạch
Hệ thống phơng pháp xây dựng kế hoạch


(Methodology of Planning)
(Methodology of Planning)


3.1. Các nguyên tắc hoạch định
3.2. Hệ thống các phơng pháp lập kế hoạch
3.2.1. Các phơng pháp tính toán chỉ tiêu kế hoạch thông dụng
(cân đối, định mức, phân tích, kế thừa)
3.2.2. Các phơng pháp hoạch định chiến lợc dài hạn,
thẩm định quyết định hoặc sử dụng cá biệt
3.3. Các khái niệm kinh tế cơ sở trong hoạch định kinh doanh


3.3.1
3.3.1
. Hệ thống chỉ tiêu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
. Hệ thống chỉ tiêu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm


3.3.2
3.3.2


. Khái niệm kết quả kinh doanh và quy trình hạch toán kinh doanh
. Khái niệm kết quả kinh doanh và quy trình hạch toán kinh doanh


3.3.3. Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp
3.3.3. Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp


3.3.4. Các nguyên lý nghiệp vụ quản lý chức năng và quản lý yếu tố SXKD
3.3.4. Các nguyên lý nghiệp vụ quản lý chức năng và quản lý yếu tố SXKD
3.4. Hớng hoàn thiện của hệ thống các phơng pháp hoạch định
Bài tập
Bài tập




3.1. Các nguyên tắc hoạch định
3.1. Các nguyên tắc hoạch định
Mọi kế hoạch bao giờ cũng đợc soạn thảo nhằm đạt đến những mục tiêu
cụ thể nào đó. Nếu không xác định rõ mục tiêu cần đạt là gì thì sẽ không
có các hoạt động quản lý nói chung và các hoạt động kế hoạch nói riêng.
3.1.2. Nguyên tắc
về tính khoa
học.
Mọi sản phẩm của quá trình hoạch định (các văn bản kế hoạch) chỉ có hiệu
quả khi đạt đến những mức độ nhất định về căn cứ khoa học và các nghiệp vụ
hoạch định phải đảm bảo độ tin cậy, tính khả thi cao.
3.1.3. Nguyên tắc về
tính cân đối.

Đòi hỏi phải duy trì các mối quan hệ tỷ lệ cân đối giữa các yếu tố, các bộ phận
và các quá trình trong nội bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh ở trạng thái
thuận lợi nhất cho việc thực hiện mục tiêu.
Việc điều chỉnh thay đổi các chỉ tiêu kế hoạch chỉ áp dụng trong trờng hợp
đặc biệt cần thiết và phải tiến hành đồng bộ.
3.1.4. Nguyên tắc về
tính pháp lý.
Mỗi nhiệm vụ kế hoạch cụ thể đều phải đợc giao cho từng cá nhân chịu
trách nhiệm thực hiện với sự ràng buộc cao nhất, kể cả sự ràng buộc vật chất.
Các trờng hợp vi phạm kỷ luật hoặc không hoàn thành kế hoạch đều phải đ
ợc xử lý theo quy chế pháp lý của doanh nghiệp
Có hai yếu tố
quyết định tính
khoa học:
3.1.1. Nguyên tắc về
tính mục tiêu.



Trình độ nhận thức và vận dụng các quy luật khách quan có ảnh hởng
chi phối xu hớng vận động của các quá trình, các hiện tợng kinh tế.

Trình độ ứng, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào công nghệ
quản lý nói chung và nghiệp vụ hoạch định nói riêng
Back




3.2.1. Phơng pháp cân đối (Balance Method)

a. Nội dung Nghiên cứu mối quan
hệ giữa nhu cầu về một đối tợng
kinh tế với t cách là chỉ tiêu kế
hoạch và khả năng đáp ứng nhu
cầu đó nhằm đề xuất các biện
pháp thiết lập và duy trì quan hệ
cân bằng cần phải có giữa chúng
b. Đặc điểm sử dụng Trong một tính
toán cân đối chỉ có thể đề cập một và
chỉ một đối tợng hoạch định thuộc
một chủng loại cụ thể. Nghĩa là, trong
một bảng cân đối số lợng các đối t
ợng tính toán bao giờ cũng là một.

Để xây dựng một kế hoạch cần phải lập
một số lợng lớn các bảng cân đối.

Số lợng các bảng cân đối phụ thuộc vào
quy mô và mức độ phức tạp của các mối
quan hệ kinh tế mà doanh nghiệp tham
gia trong quá trình hoạt động.

Để xây dựng một kế hoạch cần phải lập
một số lợng lớn các bảng cân đối.

Số lợng các bảng cân đối phụ thuộc vào
quy mô và mức độ phức tạp của các mối
quan hệ kinh tế mà doanh nghiệp tham
gia trong quá trình hoạt động.
Quy trình :

Bớc 1. Phát hiện mất cân đối (nhu cầu < hoặc >
khả năng) thông qua việc lập bảng cân đối
Bớc 2. Đề xuất các biện pháp cân đối làm cho
nhu cầu và khả năng trở thành tơng xứng
với nhau.
Trong số nhiều biện pháp cân đối, cần u
tiên chọn các biện pháp cân đối tích cực
Quy trình :
Bớc 1. Phát hiện mất cân đối (nhu cầu < hoặc >
khả năng) thông qua việc lập bảng cân đối
Bớc 2. Đề xuất các biện pháp cân đối làm cho
nhu cầu và khả năng trở thành tơng xứng
với nhau.
Trong số nhiều biện pháp cân đối, cần u
tiên chọn các biện pháp cân đối tích cực
Có 3 nhóm cân đối chủ yếu:

Cân đối vật t (vật chất);

Cân đối tài chính (tiền tệ);

Cân đối lao động.
Có 3 nhóm cân đối chủ yếu:

Cân đối vật t (vật chất);

Cân đối tài chính (tiền tệ);

Cân đối lao động.
Back

Ví dụ mẫu bảng cân đối

3.2.1.2. Phơng pháp định mức (Normative Method).
Ví dụ: Sản lợng kế hoạch của doanh
nghiệp là 10.000 đơn vị sản phẩm, định
mức hao phí nguyên liệu chính là1,5
kg/1 sản phẩm. Khối lợng nguyên liệu
cần có sẽ đợc tính bằng cách đem sản
lợng nhân với định mức hao phí
nguyên liệu cho một đơn vị sản phẩm.
Các định mức phải đảm
bảo tính tiên tiến kỹ thuật
sản xuất và tổ chức sản
xuất, tổ chức lao động.
Sử dụng các định mức kinh tế
kỹ thuật về hao phí các yếu tố
nguồn lực cho một đơn vị sản
phẩm đầu ra hoặc một đơn vị kết
quả trung gian (đơn vị thời gian
vận hành máy móc thiết bị, một
giai đoạn gia công )
Để tính toán nhu
cầu về từng yếu
tố kinh tế cần
phải có để thực
hiện khối lợng
sản xuất kinh
doanh đã dự định
Để tính toán khối
lợng sản xuất

kinh doanh có thể
đạt đợc từ một
quy mô yếu tố
nguồn lực đầu
vào hiện có
a. Nội dung của phơng pháp định mức
Nhu cầu nguyên liệu chính
= 10.000 sp * 1,5 kg =15.000 kg (15 tấn)
Nếu trong kho hiện có 4,5 tấn nguyên liệu.
Lợng sản phẩm có thể sản xuất đợc từ
lợng tồn kho này sẽ là
= 4.500 kg / 1,5 kg = 3.000 (sp)
b. Đặc điểm sử dụng.
Chất lợng của các
định mức sẽ quyết
định chất lợng của
các chỉ tiêu kế
hoạch.
Back




3.2.1.3. Phơng pháp hoạch định từ việc phân tích các nhân tố tác động.
(Component-Analysis Method)
Nội dung của phơng pháp
này là dựa trên việc nghiên
cứu cơ chế tác động và mức
độ ảnh hởng của các nhân
tố đối với một hiện tợng

kinh tế trong t cách là chỉ
tiêu kế hoạch để lựa chọn
các biện pháp tác động vào
các nhân tố nhằm đạt đợc
sự vận động của hiện tợng
kinh tế theo dự tính trớc.
Đây là phơng pháp
chuyên dụng cho các
chỉ tiêu kinh tế tổng
hợp nh năng suất, giá
thành, mức doanh lợi
Mỗi chỉ tiêu thích hợp với
một phơng pháp dành
riêng. Đây là khâu khó
khăn nhất của quy trình.
Phơng pháp này đòi hỏi ngời sử dụng phải :

Sự hiểu biết sâu sắc bản chất của đối tợng kế hoạch, về
các đặc điểm định tính và định lợng của nó

Cách xem xét, phân tích hệ thống và tổng thể nhiều vấn đề,

Biết đặt tình trạng của các yếu tố nội tại của doanh nghiệp
trong bối cảnh kinh tế của các yếu tố ngoại lai.
Quy trình của phơng pháp phân tích gồm ba bớc:
Bớc 1. Lựa chọn các biện pháp tác động vào các nhân tố
dự định khai thác.
Cần phải tập hợp và tính toán các số liệu sau đây:
Giá trị chỉ tiêu đã đạt đợc trong kỳ báo cáo.
Thống kê các nhân tố ảnh hởng tới chỉ tiêu.

Đề xuất các biện pháp tác động vào các nhân tố lựa
chọn khai thác trong kỳ kế hoạch.
Bớc 2. Xác định mức độ ảnh hởng của từng nhân tố riêng
biệt đối với chỉ tiêu kế hoạch cần tính toán.
Có thể dùng nhiều phơng pháp lợng hóa : thay thế liên
hoàn; hồi quy; hoặc kỹ thuật tính toán chuyên dùng.
Bớc 3. Xác định mức độ ảnh hởng tổng thể của tất cả các
nhân tố đối với chỉ tiêu kế hoạch.
Có thể dùng phơng pháp bình quân gia quyền hoặc các
cách tính giản lợc cho kết quả gần đúng.
Back




3.2.1.4. Các phơng pháp kế thừa truyền thống
a. Phơng pháp tỷ lệ cố định
Nội dung dựa trên sự giả định rằng xu hớng vận động của một số nhân tố
có liên quan đến chỉ tiêu kế hoạch cần tính toán là ổn định để áp dụng các
số liệu đó vào việc tính toán chỉ tiêu kế hoạch có thể đạt đợc trong kỳ.
Ví dụ:
S
k.h
= Q
kh
ì (1- H
bc
)

S

kh

-
Doanh thu kỳ kế hoạch
Q
kh

-
Sản lợng kỳ kế hoạch

H
bc
-
Hệ số tồn kho kỳ báo cáo

b. Phơng pháp giá trị trung bình theo trọng số (bình quân gia quyền)
Hệ số tồn kho kỳ báo cáo
H
bc
= 8% - Năm kế hoạch
dự kiến đạt giá trị sản lợng là 3 tỷ đồng. Doanh
thu kỳ kế hoạch
S
kh
đợc tính với giả định rằng tỷ
lệ tồn kho vẫn cố định nh năm báo cáo.
S
k.h

= 3 tỷ ì (1- 0,08) = 2,76 tỷ

Công thức tính nh sau:

Với:


- giá trị trung bình theo trọng số của chỉ tiêu X.
X
i
- Trị số cá biệt của chỉ tiêu X trong bộ phận i,
F
i
- Tỷ trọng của bộ phận i trong tổng thể các bộ phận i,
n - Số lợng các bộ phận i trong phạm vi tính toán,
F
i
n
1
i
i
X
X

=
=
X
)1 ; 0
(


=

=
n
1
i
i
i
F
F
Back




c. Phơng pháp hàm số hoá cho các chuỗi số liệu kinh tế (quan hệ động)
Phơng pháp này dựa trên việc nghiên cứu, khảo sát xu hớng vận động của một đối tợng
kinh tế với t cách là chỉ tiêu kế hoạch đã định hình và ổn định trong một khoảng thời gian t
ơng đối dài để xác định trị số gần đúng của nó trong tơng lai
100$ 200$ 300$
Mại khối
trong kỳ
($)
Các chi tiêu tiếp thị trong kỳ ($)
13.500$
11.000$
2.000$
Hình 4-2. Hàm hiệu ứng bán hàng
(Sales-Response Function)
Y

=


1
,
0
1
8
1
x
5

-

7
,
6
4
0
9
x
4

+

1
8
,
1
1
1
x

3

-

1
2
,
6
5
2
x
2

+

3
,
3
1
0
2
x
(Với sự phát triển nhanh chóng của các kỹ thuật tính toán, ngày nay có
thể dễ dàng thực hiện việc hàm số hoá cho các chuỗi số liệu kinh tế)
Back




3.2. Các khái niệm kinh tế cơ sở trong hoạch định kinh

doanh
3.2.1. Hệ thống chỉ tiêu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
Toàn bộ giá trị khối lợng sản
xuất (bao gồm cả sản phẩm dở
dang) làm ra trong kỳ
1. Giá trị Tổng s

n lợng




2. Giá trị sản lợng hàng hoá






3. Giá trị sản lợng h.hoá thực hiện
từ k.doanh chính (Net might sales)
!"!#$#$
%&'()"'
%*$+
4. Tổng doanh thu
(Total sales revenue)
Giá trị lợng sản phẩm để
cung cấp (bán) trên thị trờng
Giá trị lợng sản phẩm đã
tiêu thụ đợc thanh toán về

nguyên tắc
Tổng các nguồn thu từ kinh
doanh chính và phụ
Back




3.3.2. Khái niệm kết quả kinh doanh và quy trình hạch toán kinh
doanh
Hệ thống chỉ
tiêu trong quy
trình hạch toán
kinh doanh
Tổng doanh thu (Gross Sales)
- Trừ đi các khoản làm giảm doanh thu
(Allowances, Discount, Return, VAT & Export Taxes)
1. Doanh thu thuần (Net Sales)
- Trừ đi Giá vốn hàng bán (C.O.G.S)
2. Lợi nhuận gộp (Gross profit)
- Trừ đi chi phí bán hàng (Selling Expenses)
- Trừ chi phí quản lý doanh nghiệp (Adm.Expenses)
- Trừ tiền l i vốn vay (Interest Expences)ã
3. Lợi nhuận thuần từ k.doanh chính (Net Operat.Profit)
+ Thu nhập tài chính (Financial Incomes)
+ Thu nhập bất thờng khác (OtherIncome)
4. Lợi nhuận trớc thuế (Profit before Taxes)
- Trừ đi các loại thuế (Income Tax & other Taxes)
5. Lợi nhuận sau thuế (Profit after Taxes)
Kết quả kinh doanh mà mỗi nhà doanh nghiệp mong nhận

đợc chính là giá trị lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau thuế)
Back

Tổng doanh thu (Gross Sales)
- Trừ đi các khoản làm giảm doanh thu
(Allowances, Discount, Return, VAT & Export Taxes)
1. Doanh thu thuần (Net Sales)
- Trừ đi Giá vốn hàng bán (C.O.G.S)
2. Lợi nhuận gộp (Gross profit)
- Trừ đi chi phí bán hàng (Selling Expenses)
- Trừ chi phí quản lý doanh nghiệp (Adm.Expenses)
- Trừ tiền l i vốn vay (Interest Expences)ã
3. Lợi nhuận trớc thuế (Profit before Taxes)
- Trừ đi các loại thuế (Income Tax & other Taxes)
4. Lợi nhuận sau thuế (Profit after Taxes)

S
Z
T

TZS
r
DN
=
SPSPSP
tzp
=
r
sp


Ta lập đợc công thức tính lợi nhuận :
Ta lập đợc công thức tính lợi nhuận :
Lợi nhuận ròng (sau thuế) của doanh nghiệp :
Lợi nhuận ròng (sau thuế) của sản phẩm :
Nếu mỗi hoạt động sản xuất kinh doanh (chính và phụ) trong năm
Nếu mỗi hoạt động sản xuất kinh doanh (chính và phụ) trong năm
kế hoạch đều đợc hạch toán độc lập và tính tổng cộng theo từng
kế hoạch đều đợc hạch toán độc lập và tính tổng cộng theo từng
hạng mục thì hệ thống chỉ tiêu hạch toán kinh doanh sẽ có dạng:
hạng mục thì hệ thống chỉ tiêu hạch toán kinh doanh sẽ có dạng:
,-$.




Ví dụ: Hạch toán lợi nhuận
của Công ty M. năm báo cáo
Do các thuế suất T (nhất là thuế thu nhập doanh nghiệp)
thờng quy về tỷ lệ phần trăm (%) theo giá trị lợi nhuận
trớc thuế. Vì (S-Z) chính là lợi nhuận trớc thuế, nên giá
trị thuế T = T (S - Z). Có thể biến đổi các công thức trên
thành dạng tiện dụng hơn:
)TZ)(S
'
r
DN
=
1(
)1)((
'

r
SPSPSPSP
TzP
=

r
= (S - Z) - T (S - Z)
Tơng tự nh vậy:
,-$
Công thức tiện
Công thức tiện
ích
ích





Những lu ý khi hạch toán lợi
nhuận
))(QQ
sp
bqtb
BEt.thụ
vP(
=
DN chỉ bắt đầu có lợi
DN chỉ bắt đầu có lợi
nhuận khi đạt mức tổng
nhuận khi đạt mức tổng

doanh thu (TR) đủ bù đắp
doanh thu (TR) đủ bù đắp
tổng chi phí (TC) gồm chi
tổng chi phí (TC) gồm chi
phí đầu t và chi phí th
phí đầu t và chi phí th
ờng xuyên dới dạng (FC)
ờng xuyên dới dạng (FC)
và (VC)
và (VC)
Giá bình quân thực bán (average
Giá bình quân thực bán (average
realized price) của sản phẩm
realized price) của sản phẩm
T
R
T
C
E
Q
P
Q
BE
Tổng lợi nhuận
Tổng lợi nhuận
trớc thuế
trớc thuế
lỗ vì cha đạt
lỗ vì cha đạt
đến điểm hòa vốn

đến điểm hòa vốn
Giá trị định phí cha
Giá trị định phí cha
thu hồi hết đợc cộng
thu hồi hết đợc cộng
thêm vào lợi nhuận
thêm vào lợi nhuận
Trong kinh tế thị trờng,
Trong kinh tế thị trờng,
lợi nhuận xác định trên
lợi nhuận xác định trên
cơ sở phân tích hòa vốn
cơ sở phân tích hòa vốn
theo toàn bộ thời gian
theo toàn bộ thời gian
hoặc từng năm hoạt động.
hoặc từng năm hoạt động.
Sau khi hòa vốn nếu đã trả hết
Sau khi hòa vốn nếu đã trả hết
các khoản vay đầu t, phần giá
các khoản vay đầu t, phần giá
trị hạng mục đầu t cha thu hồi
trị hạng mục đầu t cha thu hồi
hết trở thành thu nhập của DN
hết trở thành thu nhập của DN
(dới dạng hiện vật).
(dới dạng hiện vật).
Có 2 cách thu hồi:
Có 2 cách thu hồi:


Tiếp tục kinh doanh để thu hồi
Tiếp tục kinh doanh để thu hồi
qua khấu hao.
qua khấu hao.

Nhợng bán tài sản nếu không
Nhợng bán tài sản nếu không
muốn tiếp tục kinh doanh.
muốn tiếp tục kinh doanh.
Back




a. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh.
a. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh là quan hệ so sánh giữa khối lợng
các kết quả kinh doanh đạt đợc với khối lợng các yếu
tố đầu vào cần có để đạt đợc các kết quả đó.
Bản chất của Hiệu quả kinh doanh :

Phản ánh chất lợng của hoạt động sản
xuất kinh doanh. Nó cho biết một đơn vị
đầu vào tạo đợc bao nhiêu đơn vị đầu ra
hoặc để có một đơn vị đầu ra tiêu tốn hết
bao nhiêu đơn vị đầu vào.

Là khái niệm tơng đối, thờng đợc tính
bằng các đại lợng tơng đối (%, chỉ số )
Outputs

Inputs
Inputs
Outputs
Efficiency or
=
Các kết quả kinh
Các kết quả kinh
doanh thờng dùng:
doanh thờng dùng:


Sản lợng;
Sản lợng;


Doanh thu;
Doanh thu;


Lợi nhuận.
Lợi nhuận.
Các kết quả kinh
Các kết quả kinh
doanh thờng dùng:
doanh thờng dùng:


Sản lợng;
Sản lợng;



Doanh thu;
Doanh thu;


Lợi nhuận.
Lợi nhuận.
Các yếu tố đầu vào (thờng tính theo tổng
Các yếu tố đầu vào (thờng tính theo tổng
số hoặc từng yếu tố riêng biệt):
số hoặc từng yếu tố riêng biệt):


Tổng vốn kinh doanh;
Tổng vốn kinh doanh;


Công cụ; Đối tợng và Sức lao động.
Công cụ; Đối tợng và Sức lao động.
Các yếu tố đầu vào (thờng tính theo tổng
Các yếu tố đầu vào (thờng tính theo tổng
số hoặc từng yếu tố riêng biệt):
số hoặc từng yếu tố riêng biệt):


Tổng vốn kinh doanh;
Tổng vốn kinh doanh;


Công cụ; Đối tợng và Sức lao động.

Công cụ; Đối tợng và Sức lao động.
Đánh giá Hiệu quả kinh doanh cần:

Kết luận về chất lợng (hiệu quả)
khai thác, sử dụng các nguồn lực
(tổng thể và riêng biệt);

Phát hiện và lợng hóa đợc các
nhân tố ảnh hởng đến mức hiệu
quả đạt đợc;

Đề xuất các biện pháp nâng cao
hiệu quả kinh doanh cho kỳ tiếp
theo.
3.3.3. Hệ thống chỉ tiêu hiệu qủa sản xuất kinh doanh
Back




b. Nguyên tắc thiết lập các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh

Các chỉ tiêu phản ánh
hiệu quả sử dụng lao
động.

Kết quả kinh doanh

Đầu vào
Sản lợng Q

Sản lợng Q
(hoặc Doanh thu S)
(hoặc Doanh thu S)
Lợi nhuận
Lợi nhuận




L - Số lao động L
L - Số lao động L
(hoặc quỹ lơng W)
(hoặc quỹ lơng W)
(Năng
suất
lao
động)
(Doanh
lợi
lao
động)
C - Vốn C
C - Vốn C
(Số d bình quân)
(Số d bình quân)
(Năng
suất
vốn)
(Doanh
lợi

vốn)
Z - Chi phí Z (Các yếu tố
Z - Chi phí Z (Các yếu tố
đầu vào đ sử dụng vào ã
đầu vào đ sử dụng vào ã
kinh doanh)
kinh doanh)
(năng suất
chi phí,
giá thành)
(Doanh
lợi
chi phí)

Các chỉ tiêu phản ánh
hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh.


Các chỉ tiêu phản ánh
hiệu quả các yếu tố đa
vào sử dụng.

Các chỉ tiêu
doanh lợi


Các chỉ tiêu năng
suất (hiệu suất)
L/W

Q/S
L/W

C

Z

C
Q/S
Z
Q/S
Các chỉ tiêu Hiệu quả kinh doanh đợc dùng để:

Định hớng mục tiêu cho việc soạn thảo kế hoạch kinh doanh

Thẩm định lần cuối kế hoạch kinh doanh trớc khi chính thức thông qua
Back





Sức lao động
Vốn và TSLĐ
Vốn và TSCĐ
c. Các chỉ tiêu hiệu quả KD của doanh nghiệp
Some organisation efficiency ratios


Tổng vốn

Lợi nhuận
Tổng chi phí
Lợi nhuận
Tổng vốn
Doanh thu
Đánh giá
hiệu quả
kinh doanh
tổng thể
của DN
Đánh giá
hiệu quả
sử dụng
công cụ
lao động
Back
Vốn cố định
Doanh thu
Lợi nhuận
Vốn cố định
Lợi nhuận
Giá trị
KHTSCĐ
Vốn lu động
Doanh thu
Lợi nhuận
Vốn lu động
Doanh thu
Vốn lu động
Doanh thu

Tổng số
lao động
Lợi nhuận
Quỹ lơng
Doanh thu
Quỹ lơng
Đánh giá hiệu quả sử dụng
các yếu tố SXKD cơ bản
Đánh giá
hiệu quả
sử dụng t
liệu
lao động
Đánh giá
hiệu quả
sử dụng
lao động
Hiệu quả KD tổng thể của DN
là tổng hòa của hiệu quả sử
dụng các yếu tố SXKD cơ bản.
Việc phân tích cần làm rõ quá trình khai thác
sử dụng từng yếu tố SXKD cơ bản đóng góp
nh thế nào vào hiệu quả chung đã đạt đợc





Personnel function
Production function

Sales function
Mét sè chØ sè hiÖu qu¶ cña doanh nghiÖp
Some organisation efficiency ratios


Capital
employed
Profit
Sales
Profit
Employees
Sales
Cost of
Sales
Sales
Market
position
last year
Market
position
Advertising
cost
Sales
Working
days
Units
Cost
Units
Cost
Rejects

Employees
Staff
turnover
Employees
Accidents
Skills
needed
Skills
prevailin
g
Finance function
Assets
Sales
Current
liabilities
Current
assets
Cost
of assets
Equity
R & D function
R&D cost
Sales
Time to
complete
Project
benefits
Feasible
ideas
Marketing

proposals
The
Management
Strategist
Back





Personnel function
Production function
Sales function
c. Một số chỉ số hiệu quả
của doanh nghiệp
Some organisation
efficiency ratios


Tổng vốn
huy động
Lợi nhuận
Doanh thu
Lợi nhuận
Tổng số
nhân viên
Doanh thu
Chi phí
bán hàng
Doanh thu

Thị phần
năm trớc
Thị phần
năm nay
Chi phí
quảng cáo
Doanh thu
Số ngày
vận hành
Sản lợng
Chi phí
sản xuất
Sản lợng
Chi phí
sản xuất
Giá trị
phế liệu
Tổng số
nhân viên
Số n.viên
luân chuyển
Tổng số
nhân viên
Số tai nạn
lao động
Tay nghề
cần thiết
Tay nghề
hiện có
Finance function

Tổng
tài sản
Doanh thu
Nợ
ngắn hạn
Tài sản
lu động
Giá trị tổng
tài sản
Tài sản
tự có
R & D function
Chi phí
R&D
Doanh thu
Thời gian
hoàn thành
Những lợi
ích dự kiến
Số ý tởng
khả thi
Số đề xuất
Marketing
Nhà
chiến lợc
về quản lý
Đánh giá hiệu
quả sản xuất
kinh doanh
tổng thể của

doanh nghiệp
Đánh giá
hiệu quả hoạt
động quản lý
của từng lĩnh
vực chức
năng
Năng suất của
đồng chi phí bán
hàng, sự cải thiện
thế vị của DN
trên thị trờng
Chuyển hóa đầu
vào thành đầu ra
tiết kiệm nhất
Đáp ứng nhân lực
cho nhu cầu sản
xuất kinh doanh,
phát triển nguồn
nhân lực
Năng suất đồng
vốn, an toàn tài
chính
Tính hiện thực
của các chơng
trình nghiên cứu,
năng suất đồng
chi phí nghiên
cứu


Một số chỉ tiêu cơ bản của Công ty M. về
tình hình sản xuất kinh doanh sản phẩm Y năm 200X
-1
Tính theo giá
trị còn lại của
TSCĐ trong
năm
Thuế suất thuế
thu nhập doanh
nghiệp 25%
So với Tổng
doanh thu
Số d bình
quân theo Bảng
Cân đối tài sản
Back
Đơn vị:1000 đ
Cơ cấu tài sản
bình quân
trong năm

Các chỉ tiêu mức doanh lợi vốn
(Đơn vị : 1000 đ.)
TV

ròng
R
TV
=
VCĐ + VLĐ

Q(P - z)(1-T)
=
VCĐ + VLĐ
(S - Z)(1-T)
=
Back




The
The
End
End

Ph©n tÝch lu©n chuyÓn vèn vµ tµi s¶n
(§¬n vÞ : 1000 ®.)
TSL§
§ Z
T
TSL§


=
TSC§
*
T
TSC§
+ TSL§
*

T
TSL§
TTS
T
TTS
=
Back

Cân nhắc lựa chọn phơng án sản xuất kinh doanh
theo mục tiêu mức doanh lợi tổng vốn
Ghi chú:
Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp 25%
Kỳ báo cáo đạt mức tiêu
thụ là 120.000 sản phẩm
Back
=
Q(P - z)(1-T)
VCĐ + VLĐ
VCĐ + VLĐ
(Doanh thu- Chi phí)(1-T)
=
TV

ròng
R
TV
=

Bài tập số 1

Nhu cầu tiền vốn
Số l
ợng
Nguồn đáp ứng hiện có
Số l
ợng
Tổng nhu cầu X Tổng nguồn hiện có Y
Nhu cầu bổ sung (X-Y) ?
Vay hay không ?
Biện pháp cân đối : Vay của ai ? Bao nhiêu?
Bảng cân đối vốn
(Phát hiện tình trạng mất cân đối )
(Công ty Thời điểm thực hiện đầu t Đơn vị tính: triệu đồng
Phơng án vay
TT
Nguồn vay Lợng vay
1.

2.

3.

Tổng cộng

Bài tập số
2
Nhu cầu sản xuất
Số l
ợng
Khả năng sản xuất từ các nguồn

Số l
ợng
1.
2.
Tổng nhu cầu sản xuất X Tổng khả năng sản xuất Y
Cần sử dụng bao nhiêu quặng?
Bao nhiêu sắt phế liệu ?
Bao nhiêu than cốc ?
ứng dụng nguyên tắc cân đối để xác định phơng án sản xuất ?
Bảng cân đối
Công ty từ 1/1 đến 31/12 Đơn vị : tấn
Thép thành phẩm
Công ty sẽ sử dụng hết bao nhiêu nguyên vật liệu mỗi loại ?




Một số chỉ tiêu và các nhân tố ảnh hởng của chúng
Một số chỉ tiêu và các nhân tố ảnh hởng của chúng
Các nhân tố ảnh hởng đến Khối lợng tiêu thụ :
1. Các yếu tố kinh tế nh: Tổng sản phẩm xã hội, mức
cung tiền tệ.
2. Sự phát triển về dân số và nhóm lứa tuổi.
3. Tình hình thay đổi thói quen trong cuộc sống.
4. Các yếu tố chính trị pháp luật nh: luật cạnh tranh,
luật môi trờng
5. Sự biến động của các nguồn công nghệ, kỹ thuật,
khai khoáng nguyên liệu.
6. Sự biến động của thị trờng và của thái độ khách
hàng nh: quy mô của thị trờng, chu kỳ vận động

của thị trờng, sự trung thành của khách hàng, sức
mua
7. Sự thay đổi cấu trúc ngành nghề nh: loại sản phẩm,
cấu trúc giá cả và cấu trúc chi phí của các doanh
nghiệp cùng ngành nghề.
8. Sự biến động về ngành nghề cạnh tranh.
9. Các đặc điểm về ngành nghề của doanh nghiệp nh:
tỷ phần thị trờng, chu kỳ sống của sản phẩm, chất l
ợng của lao động, chi phí tiền lơng, tình hình doanh
thu, chất lợng sản phẩm ).

×