Tải bản đầy đủ (.docx) (94 trang)

Giáo trình mô đun Lập trình cơ bản (Nghề Công nghệ thông tin Trình độ trung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.03 KB, 94 trang )

BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Ban hành lần: 3

UBND TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: LẬP TRÌNH CƠ BẢN
NGHỀ: CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số:

/QĐ-CĐKTCN

ngày….tháng….năm ................... của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật
Công nghệ BR – VT)

BÀ RỊA–VŨNG TÀU
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN


Nhằm đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu cho giảng viên và sinh viên
nghề Công nghệ Thông tin trong trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa –
Vũng Tàu, chúng tôi đã thực hiện biên soạn tài liệu Lập trình cơ bản này.
Tài liệu được biên soạn thuộc loại giáo trình phục vụ giảng dạy và học tập,
lưu hành nội bộ trong Nhà trường nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.



LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình lập trình cơ bản C được xây dựng và biên soạn trên cơ sở
chương trình khung đào tạo trung cấp nghề công nghệ thông tin đã được Trường
Cao Đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu phê duyệt.
Giáo Trình được biên soạn nhằm đáp ứng yêu cầu học tập của sinh viên
bước đầu làm quen với cơng việc lập trình, đồng thời giúp cho sinh viên có một
tài liệu học tập, rèn luyện tốt khả năng lập trình, tạo nền tảng vững chắc cho các
mơn học tiếp theo .
Nội dung giáo trình được chia làm 16 bài:
Bài 1: Giới thiệu về thuật toán
Bài 2: Giới thiệu ngơn ngữ lập trình C
Bài 3: Trình bày các thành phần cơ bản của ngơn ngữ lập trình C
Bài 4: Sử dụng các phép toán và câu lệnh nhập, xuất trong lập trình C
Bài 5: Sử dụng câu lệnh có cấu trúc điều kiện
Bài 6: Sử dụng cấu trúc vòng lặp for
Bài 7: Sử dụng cấu trúc vòng lặp while
Bài 8: Sử dụng cấu trúc vòng lặp do..while
Bài 9: Sử dụng các câu lệnh break, continue, goto
Bài 10: Giới thiệu về hàm
Bài 11: Truyền tham số cho hàm
Bài 12: Nhập xuất dữ liệu cho mảng một chiều
Bài 13: Sử dụng mảng một chiều làm tham số cho hàm
Bài 14: Sắp xếp mảng một chiều
Bài 15: Nhập xuất chuỗi ký tự
Bài 16: Thao tác trên chuỗi ký tự
Trong quá trình biên soạn giáo trình, tác giả đã cố gắng cập nhật thông tin
mới, đồng thời tham khảo nhiều giáo trình khác, nhưng chắc chắn sẽ khơng
tránh khỏi những hạn chế nhất định. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của

3



các nhà chuyên môn, các anh chị đồng nghiệp và các bạn độc giả để giáo trình
được hồn thiện hơn.
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày
Biên soạn
Nguyễn Thị Mai

4

tháng

năm 2020


MỤC LỤC

5


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Lập trình cơ bản
Mã mơ đun: MĐ11
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun được bố trí sau khi học xong mơn tin học và tin học nâng cao
- Tính chất: Mơ đun này u cầu phải có tư duy logic và kiến thức về tốn
Mục tiêu của mơ đun:
- Về kiến thức:
+ Phân tích và xây dựng được thuật toán
+ Khai báo được hằng và biến dùng trong chương trình.

+ Trình bày được các lệnh nhập xuất và các phép tốn trong lập trình c
+ Trình bày và vẽ được lưu đồ thuật tốn của cấu trúc điều khiển và cấu
trúc lặp
+ Trình bày được hàm và kết quả trả về của một hàm
+ Trình bày được các kiểu dữ liệu có cấu trúc điều kiện
- Về kỹ năng:
+ Sử dụng câu lệnh nhập xuất vào trong các bài tập tính tốn
+ Sử dụng câu lệnh có cấu trúc điều khiển và cấu trúc lặp vào trong các
bài tập
+ Vận dụng hàm vào trong các chương trình
+ Sử dụng các kiểu dữ liệu có cấu trúc điều kiện vào trong các bài tập
+ Viết được các chương trình
+ Biên dịch, kiểm tra và sửa được các lỗi chương trình
+ Chạy được chương trình và kiểm nghiệm được kết quả
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp,
tinh thần hợp tác trong cơng việc
+ Có ý chủ động, độc lập trong cơng việc, tự học cập nhật kiến thức, nâng
cao trình độ chuyên môn.

6


+ Có khả năng tổ chức và điều hành một nhóm, đánh giá được các thành
viên trong nhóm.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, sáng tạo, độc lập và hoạt động nhóm.
+ Bảo đảm an tồn và vệ sinh cho người và thiết bị trong phòng máy.
Nội dung của mô đun:

7



BÀI 1: THUẬT TOÁN
Mã bài: 10.1
Giới thiệu:
Bài học này sẽ giới thiệu về khái niệm bài toán trong tin học, khái niệm thuật
toán, các đặc trưng của thuật toán và các phương pháp biểu diễn của thuật toán.
Mục tiêu:
- Giới thiệu về thuật tốn
- Trình bày được các đặc trưng của thuật toán
- Nêu được các phương pháp biểu diễn của thuật tốn.
- Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, sáng tạo.
- Bảo đảm an toàn và vệ sinh cho người và thiết bị trong phịng máy.
Nội dung chính:
1. Ví dụ
Xét các yêu cầu sau:
- Bài 1: Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật
- Bài 2: Viết một dịng chữ ra màn hình máy tính.
- Bài 3: Quản lý các cán bộ trong một cơ quan.
- Bài 4: Tìm số lớn nhất của hai số nguyên dương a và b.
- Bài 5: Xếp loại học tập các học sinh trong lớp.
àTrong các yêu cầu trên, yêu cầu nào được xem như là một bài toán?
2. Khái niệm
2.1. Khái niệm về bài tốn
- Bài tốn là một việc nào đó mà con người muốn máy tính thực hiện
- Các yếu tố của một bài tốn:
+ Input: Thơng tin đã biết, thơng tin đưa vào máy tính
+ Output: Thơng tin cần tìm, thơng tin lấy ra từ máy tính
Ví dụ 1: Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật
- Input: Các cạnh của hình chữ nhật

- Output: chu vi và diện tích hình chữ nhật
8


Ví dụ 2: Tìm giá trị nhỏ nhất của các số trong một dãy số.
- Input: Các số trong dãy số.
- Output: Giá trị nhỏ nhất trong dãy số.
Ví dụ 3: Xếp loại học tập các học sinh trong lớp.
- Input: Bảng điểm của học sinh.
- Output: Bảng xếp loại học tập.
2.2. Khái niệm thuật toán
Bài toán
Input

Bằng cách nào?

Giải bài toán

Output

Thuật toán

Hướng dẫn các thao tác cho máy thực hiện để tìm ra lời giải

 Thuật tốn: Là tập hợp (dãy) hữu hạn các chỉ thị (hành động) được định
nghĩa rõ ràng nhằm giải quyết một bài toán cụ thể nào đó.
Tính chất của thuật tốn:
- Tính chính xác: q trình tính tốn hay các thao tác máy tính thực hiện là chính
xác.
- Tính rõ ràng: các câu lệnh minh bạch được sắp xếp theo thứ tự nhất định.

- Tính khách quan: được viết bởi nhiều người trên máy tính nhưng kết quả phải
như nhau.
- Tính phổ dụng: có thể áp dụng cho một lớp các bài tốn có đầu vào tương tự
nhau.
- Tính kết thúc: hữu hạn các bước tính tốn
3. Các đặc trưng của thuật tốn
Trong giáo trình này giới thiệu 2 cách mơ tả thuật tốn:
3.1. Liệt kê
Nêu ra tuần tự các thao tác cần tiến hành

9


Ví dụ: Tìm nghiệm phương trình bậc nhất tổng qt: ax + b = 0 (ã)
 Giải tốn thơng thường:
- Nếu a = 0 thì (ã) khơng phải là pt bậc nhất.
+ Nếu b = 0 thì (ã) vơ số nghiệm
+ Nếu b ≠ 0 thì (ã) vơ nghiệm.
- Nếu a ≠ 0 thì (ã) có nghiệm x = -b/a.
 Liệt kê:
- Bước 1: Nhập a, b.
- Bước 2: Nếu a = 0 thì quay lại bước 1, ngược lại thì qua bước 3.
- Bước 3: Gán cho x giá trị -b/a, rồi qua bước 4.
- Bước 4: Đưa ra kết quả x và kết thúc.
3.2. Dùng sơ đồ khối
Dùng một số biểu tượng thể hiện các thao tác
- Trong sơ đồ khối, người ta dùng một số biểu tượng thể hiện các thao tác như:
Bảng 1.1: Bảng các ký hiệu biểu diễn trong thuật toán
STT


Ký hiệu

Ý nghĩa
Bắt đầu / kết thúc chương
trình

1
2

Nhập/ xuất dữ liệu

3

Điều kiện rẽ nhánh (Lựa chọn)

4

Xử lý/ tính tốn/ gán

5

Chỉ hướng thao tác tiếp theo

Ví dụ 1: Tìm nghiệm phương trình bậc nhất tổng quát: ax + b = 0
 Liệt kê:
- Bước 1: Nhập a, b.

10



- Bước 2: Nếu a = 0 thì quay lại bước 1, ngược lại thì qua bước 3.
- Bước 3: Gán cho x giá trị -b/a, rồi qua bước 4.
- Bước 4: Đưa ra kết quả x và kết thúc.
Sơ đồ khối:

- Ví dụ 2: Vẽ sơ đồ khối thể hiện thuật tốn tính chu vi diện tích hình chữ
nhật
Bắt đầu
- Nhập CR
- Nhập CD
Chu vi=(CR+CD)*2
Diện tích=CR*CD

- Hiển thị chu vi
- Hiển thị diện tích

Kết thúc

11


Ví dụ 3: Vẽ sơ đồ đồ thuật tốn nhật vào 2 số nguyên a,b. Tính tổng, hiệu,
tích, thương của 2 số đó

Lưu ý:
Ta cần diễn tả thuật tốn bằng một ngơn ngữ sao cho máy tính có thể hiểu
và thực hiện được, ngơn ngữ đó gọi là ngơn ngữ lập trình. Kết quả diễn tả thuật
tốn như vậy gọi là chương trình.
Câu hỏi, bài tập:
1.1. Lưu đồ là phương pháp hình thức giúp diễn đạt một giải thuật, trong đó….:

a. Hình ơ van dùng để bắt đầu và kết thúc chương trình
b. Hình thoi được dùng để điều khiển lựa chọn (hay kiểm tra điều kiện)
c. Hình chữ nhật được dùng để xử lý, tính tốn hoặc gán
d. Tất cả các câu trên đều đúng
1.2. Trình bày các đặc trưng và các ký hiệu của thuật toán
1.3. Viết thuật toán nhập vào một số nguyên dương a kiểm tra xem đó là số chẵn
hay là số lẻ
1.4. Viết thuật tốn nhập vào 2 số ngun a, b. Tìm giá trị lớn nhất của hai số đó

12


BÀI 2: GIỚI THIỆU NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH C
Mã bài: 10.2
Giới thiệu:
Bài học này giới thiệu về lịch sử hình thành và phát triển của ngơn ngữ
lập trình c, cấu trúc của một chương trình c, thực hiện các thao tác cài đặt Dev
c++, khởi động và thoát khỏi một chương trình Dev c++.
Mục tiêu:
- Mơ tả lịch sử hình thành và phát triển của ngơn ngữ C
- Trình bày được cấu trúc của một chương trình C
- Thực hiện được cài đặt, khởi động, soạn thảo và thoát khỏi chương trình C
- Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, sáng tạo.
- Bảo đảm an toàn và vệ sinh cho người và thiết bị trong phịng máy
Nội dung chính:
1. Lịch sử hình thành
- Ngơn ngữ lập trình C ra đời năm 1972, do Dennis Ritchie khởi xướng
- C được tạo ra để sử dụng như một phần căn bản của hệ điều hành UNIX (Ken
Thompson, Dennis Ritchie và Douglas McIlroy, 1969)
- C được sử dụng rộng rãi và có ảnh hưởng lớn đến nhiều ngơn ngữ lập trình

hiện đại, trong đó có C++, được xem là mở rộng của C.
- Là ngơn ngữ lập trình có cấu trúc và phân biệt chữ Hoa - thường (case
sensitive)
- Môi trường C:
+ Borland C (còn gọi là Turbo C)
+ Borland C++ 3.1 for DOS.
- Môi trường C/C++:
+ Dev-C++
+ Visual C++ của Microsoft
+ Visual Stdio sẽ thực hành trên môi trường này

13


2. Đặc điểm của ngôn ngữ c
C gồm các từ khóa, những từ khóa này kết hợp với cú pháp của C hình
thành ngơn ngữ C. Nhưng nhiều trình biên dịch cho C đã thêm vào những từ
khóa dùng cho việc tổ chức bộ nhớ ở những giai đoạn tiền xử lý nhất định.
 Quy tắc khi lập trình C như sau:
- Không được lưu tên tập tin dưới dạng tiếng Việt có dấu và khoảng cách, các
ký tự đặc biệt.
- Tất cả từ khóa là chữ thường (khơng in hoa)
- Ðoạn mã trong chương trình C có phân biệt chữ thường và chữ hoa.
Ví dụ: do while thì khác với DO WHILE
- Từ khóa khơng thể dùng cho các mục đích khác như đặt tên biến (variable
name) hoặc tên hàm (function name)
- Hàm main() luôn là hàm đầu tiên được gọi đến khi một chương trình bắt đầu
chạy (chúng ta sẽ xem xét kỹ hơn ở phần sau)
3. Cấu trúc của một chương trình c
Ví dụ viết chương trình hiển thị câu “xin chào”


Hình 2.1: Ví dụ mơ phỏng một chương trình c
#include <stdio.h>: khai báo sử dụng thư viện xuất/nhập chuẩn (standard I/O
library). Các thư viện khác: string, time, math, conio.h, iostream.h….
 main():
14


- Chương trình C được chia nhỏ thành những đơn vị gọi là hàm
- Cho dù có bao nhiêu hàm trong chương trình, hệ điều hành ln trao quyền
điều khiển cho hàm main() khi một chương trình C được thực thi.
- Theo sau tên hàm là dấu “ngoặc đơn”
- Dấu ngoặc đơn có thể có chứa hay khơng chứa những tham số
- Dấu phân cách {…}: mở và đóng một khối mã.
- Dấu kết thúc câu lệnh là dấu chấm phẩy “;”: Một câu lệnh trong C được kết
thúc bằng dấu chấm phẩy.
- Trình biên dịch C khơng hiểu việc xuống dịng, khoảng trắng hay tab
- Một câu lệnh khơng kết thúc bằng dấu chấm phẩy sẽ được xem như dịng lệnh
lỗi trong C
- //: Dịng chú thích: Những chú thích thường được viết để mơ tả cơng việc của
một lệnh đặc biệt, một hàm hay tồn bộ chương trình. Trình biên dịch sẽ bỏ qua
phần chú thích
+ Trong trường hợp chú thích nhiều dịng, nó sẽ bắt đầu bằng ký hiệu /* và kết
thúc là */
4. Một số ví dụ mẫu
Ví dụ 1:
#include<stdio.h>
#include<conio.h>
main()
{

printf(“TRAN TRONG KINH MOI”);
printf(“Ban: Hai Ha”);
printf(“Den du sinh nhat”);
printf(“vao luc 17h ngay 10-8-2020”);
}
Khi chạy chương trình có kết quả như sau:

Ví dụ 2:
#include<stdio.h>

15


#include<conio.h>
main()
{
printf("\t

* \n");

printf(" \t

*** \n ");

printf("\t

***** \n ");

printf("\t


*******\n ");

}

5. Cài đặt chương trình
- Chạy file cài đặt DEV-C++ (file devcpp.exe). Làm theo hướng dẫn của máy
- Vào menu "Tools" chọn "Compiler Options".
- Vào tab "Settings" tab, nhấn vào "Link" ở khung bên trái và thay đổi thông số
"Generate debugging information" sang "Yes":
- Nhấn OK

Hình 2.2: Hộp hội thoại cài đặt Dev C++
6. Khởi động chương trình
Khởi động chương trình: Start/ programs / Dev C++
7. Soạn thảo chương trình
Vào file/ new/ source File/ Xuất hiện khung cửa sổ để soạn thảo chương trình

16


Hình 2.3: Hộp hội thoại mở màn hình soạn thảo Dev C++
8. Thốt khỏi chương trình
Thốt khỏi Dev C++
Dùng File/Exit hoặc Alt-X.
Câu hỏi, bài tập:
2.1. Cấu trúc một chương trình C gồm:
a. Các tập tin thư viện c. { bao gồm các hàm, các lệnh đơn, lệnh ghép}
b. main()

d. Cả a,b,c


2.2. Thứ tự các bước để chạy một chương trình C gồm:
1- Viết chương trình
2- Chạy chương trình để kiểm tra kết qủa
3- Biên dịch chương trình theo ngơn ngữ
4- Tìm một giải thuật để giải bài tốn.
Thứ tự của các bước là:
a. 1,2,3,4
c. 4,1,3,2
b. 1,3,2,4
d. 1,4,3,2
2.3. Cho các đặc điểm sau, đặc điểm nào đúng với ngôn ngữ lập trình C
a. Tất cả từ khóa là chữ hoa
b. Tất cả từ khóa là chữ thường
c. Hàm main() là hàm được gọi cuối cùng khi chương trình chạy
d. Từ khóa được dùng để đặt tên biến, tên hàm

17


BÀI 3: TRÌNH BÀY CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA NGƠN NGỮ
LẬP TRÌNH C
Mã bài: 10.3
Giới thiệu:
Trong bài học này chúng ta làm quen với các khái niệm bộ ký tự, từ khóa,
tên, các kiểu dữ liệu cơ bản trong C. Các khái niệm về hằng, biến, biểu thức và
cách khai báo chúng.
Mục tiêu:
- Nêu và sử dụng được hệ thống kí hiệu và từ khóa
- Nêu và phân tích được các kiểu dữ liệu

- Phân tích và vận dụng được các loại biến, hằng biểu thức cho từng chương
trình cụ thể.
-Áp dụng các các bộ từ khóa, biến, hằng, biểu thức vào trong các bài tập
- Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, sáng tạo, độc lập và hoạt động nhóm.
- Bảo đảm an tồn và vệ sinh cho người và thiết bị trong phịng máy.
Nội dung chính:
1. Bộ ký tự, từ khóa và tên
1.1. Bộ ký tự
- Gồm 26 chữ cái in hoa: A, B, C ...Z,
- Gồm 26 chữ cái in thường: a, b,……, z
- 10 chữ số: 0,1,2,…..,9
- Ký tự gạch nối _ (chú ý phân biệt dấu -).
- Dấu cách (space): dùng để phân biệt các từ:
Ví dụ: lop Học (7 ký tự) - LopHoc (6 ký tự).
Chú ý:
Khi viết chương trình, ta khơng được sử dụng bất kỳ ký tự nào khác ngoài
các ký tự trên.
1.2. Từ khóa
Từ khóa là những từ được sử dụng để khai báo các kiểu dữ liệu, để viết các toán
18


tử và các câu lệnh. Bảng dưới đây liệt kê các từ khố của lập trình C:
Bảng 3.1: Các từ khóa trong ngơn ngữ lập trình C
asm
char
do
extern
goto
interrupt

register
sizeof
typedef
volatile

break
const
double
far
huge
long
return
static
union
while

case
continue
else
float
if
near
short
struct
unsigned

cdecl
default
enum
for

int
pascal
signed
switch
void

Ý nghĩa và cách sử dụng của mỗi từ khóa sẽ được đề cập sau này, ở đây ta cần
chú ý:
- Không được dùng các từ khóa để đặt tên cho các hằng, biến, mảng, hàm ...
- Từ khoá phải được viết bằng chữ thường, ví dụ: viết từ khóa khai báo kiểu
ngun là int chứ không phải là INT.
1.3. Tên
Là 1 dãy ký tự bắt đầu bằng chữ hoặc ký tự gạch dưới, theo sau là chữ cái,
chữ số hoặc ký tự gạch nối (-).
- Tên: dùng làm tên hằng, tên biến, nhãn, tên hàm....
Ví dụ: Tên đúng: _abc, Delta_1, BETA.
Tên sai: 1xyz (vì bắt đầu là 1 chữ số)
A#B (vì có dấu #)
Delta (vì có khoảng trống), X-1 (vì sử dụng dấu gạch ngang).
2. Các kiểu dữ liệu căn bản
2.1. Kiểu số nguyên (int): Trong C cho phép sử dụng các kiểu số nguyên sau:

19


Bảng 3.2: Bảng các ký hiệu biểu diễn kiểu số nguyên
Kiểu
int
unsigned int
long (int)

unsigned long (int)

Phạm vi biểu diễn
-32768 đến 32767
0 đến 65535
-2147483648 đến 2147483647
0 đến 4294967295

Kích thước
2 byte
2 byte
4 byte
4 byte

2.2. Kiểu ký tự (char)
Một giá trị kiểu ký tự (char) chiếm 1 byte trong bộ nhớ và biểu diễn một
ký tự thơng qua bảng mã ASCII.
Ví dục
Ký tự

Mã ASCII

0

048

1

049


2

050

A

065

a

097

Có hai kiểu ký tự (char) sau:
Bảng 3.3: Bảng các ký hiệu biểu diễn kiểu ký tự
Kiểu

Phạm

vi

char (signed char)
unsigned char

diễn
-128 -> 127
0 -> 255

biểu

Số ký tự


Kích thước

256
256

1 byte
1 byte

2.3. Kiểu dấu phẩy động
Trong C sử dụng ba loại giá trị dấu phẩy động: float (độ chính xác đơn),
double và long double (độ chính xác kép).

Bảng 3.4: Bảng các ký hiệu biểu diễn kiểu dấu phẩy động
Kiểu
float

Phạm vi biểu diễn
3.4E-38 -> 3.4E+38

Số ký tự
7-8

20

Kích thước
4 byte


double

long double

1.7E-308->1.7E+308
3.4E-4932-> 1.1E+4932

15-16
17-184 byte

8 byte
10 byte

3. Hằng, biến, biểu thức
3.1. Hằng
- Khái niệm
Là một giá trị bất biến trong chương trình khơng thay đổi, khơng biến đổi.
Các loại hằng được sử dụng trong C tương ứng với các kiểu dữ liệu nhất định.
- Trong C, thường có các loại hằng sau:
+ Hằng số nguyên
+ Hằng số thực
+ Hằng ký tự
+ Hằng chuỗi ký tự
Hằng số
Ðó là các giá trị số đã xác định, một hằng số có thể là nguyên hay thực và
được viết trong chương trình một cách bình thường.
Hằng số nguyên
- Giá trị chỉ bao gồm các chữ số, dấu +, - được lưu trữ theo kiểu int.
Ví dụ: 12, -12
- Nếu giá trị vượt quá miền giá trị của int hoặc có ký tự l (hay L) theo sau giá trị
thì lưu theo kiểu long int.
Ví dụ: 43L hoặc 43l là hằng nguyên lưu theo kiểu long int.

Hằng số thực:
Trong giá trị có dấu chấm thập phân, hoặc ghi dưới dạng số có mũ, và
được lưu theo kiểu float, double, long double.
Ví dụ: 1.2, 2.1E -3 (2.1E-3=0.0021) hoặc 3.1e-2 (3.1e-2=0.031).
Hằng ký tự
- Một hằng kiểu ký tự được viết trong dấu ngoặc đơn (') như 'A' hoặc 'z'.
- Hằng ký tự 'A' thực sự đồng nghĩa với giá trị nguyên 65, là giá trị trong bảng
mã ASCII của chữ hoa 'A' (Như vậy giá trị của hằng chính là mã ASCII của nó).

21


Ðối với một vài hằng ký tự đặc biệt, ta cần sử dụng cách viết thêm dấu \, như '\t'
tương ứng với phím tab:
Bảng 3.5: Bảng các ký hiệu biểu diễn kiểu ký tự
Cách viết
‘\n’
‘\t’
‘\0’

Ký tự
Xuống hàng
Tab
“null”- ứng với giá trị nguyên 0 trong bảng mã ASCII

‘\b’
‘\r’
‘\f’
‘\\’
‘\’”

‘\’’

(khác với số ‘0’)
Backspace
CR (về đầu dịng)
LF (sang trang)
\



Hằng ký tự có thể tham gia vào phép toán như mọi số nguyên khác:
'8' - '1'= 56-49=7.
Hằng chuỗi ký tự
Là chuỗi ký tự nằm trong cặp dấu nháy kép " ". Các ký tự này cũng có thể
là các ký tự được biểu diễn bằng chuỗi thốt.
Ví dụ: "Turbo C", "Ngơn ngữ C++ \n\r"
Một hằng chuỗi được lưu trữ tận cùng bằng một ký tự Null (\0), ví dụ chuỗi
"Turbo C" được lưu trữ trong bộ nhớ như sau:
T
U
R
B
O
Cách định nghĩa hằng sử dụng trong chương trình

C

\0

Với các giá trị hằng thường được dùng trong một chương trình ta nên định nghĩa

ở đầu chương trình (sau các dòng khai báo những thư viện chuẩn) theo cú pháp:
#define <tên hằng><giá trị>
Ví dụ: #define PI 3.1415
3.2. Biến
Khái niệm
Biến là một đại lượng được người lập trình định nghĩa và được đặt tên
thông qua việc khai báo biến. Biến dùng để chứa dữ liệu trong quá trình thực

22


hiện chương trình và giá trị của biến có thể bị thay đổi trong quá trình này. Cách
đặt tên biến giống như cách đặt tên đã nói trong phần trên. Mỗi biến thuộc về
một kiểu dữ liệu xác định và có giá trị thuộc kiểu đó.
Cách khai báo
Mỗi biến trong chương trình đều phải được khai báo trước khi sử dụng. Cú
pháp khai báo biến như sau:
<Kiểu dữ liệu><danh_sách_tên_biến>;
Lưu ý: nếu có nhiều tên biến thì giữa các tên biến phải có dấu,
Ví dụ:
int a,b;
float x;
Khởi đầu cho các biến
Ngay trên dịng khai báo ta có thể gán cho biến một giá trị. Việc làm này gọi
là khởi đầu cho biến.
Ví dụ: int a,b=6,d=1;
Truy xuất đến địa chỉ của biến
Một số hàm của C dùng đến địa chỉ của biến ví dụ như hàm scanf. Ðể nhận
địa chỉ của biến dùng tốn tử: & tên_biến;
Ví dụ: &a;

/*Chương trình này minh họa cách khai báo biến trong C*/
#include<stdio.h>
main()
{
char ki_tu; /* Khai báo một ký tự*/
int so_nguyen; /* Khai báo một số nguyên*/
float so_thuc; /* Khai báo một số thực*/
ki_tu = 'a';
so_nguyen = 15;
so_thuc = 27.62;
printf("%c la mot ky tu.\n",ki_tu);
printf("%d la mot so nguyen.\n",so_nguyen);
23


printf("%f la mot so thuc.\n",so_thuc);
}

Kết quả: a la mot ky tu.
15 la mot so nguyen
27.620001 la mot so thuc
3.3. Biểu thức
Là sự kết hợp hợp lệ của những phép toán thực hiện trên các biến, hằng
hoặc các giá trị của hàm. Một biểu thức bao gồm các toán tử (phép tốn) và các
tốn hạng (biến, hằng...).
Ví dụ 1:
int x=2,y=7;
x=(x+2*y); /* x,y là các biến tương ứng với các toán hạng ; phép cộng (+)
và (*) và dấu (=) là các tốn tử của biểu thức*/
Ví dụ 2:

int i, a=3;
a=(i=a*11); /*là một biểu thức hợp lệ. (với a là một biến đã có giá trị
trước đó).*/
Câu hỏi, bài tập:
3.1. Tên nào đặt đúng qui định của lập trình C
a. Tinh- tong
c. #2Tinhtong
b. 2Tinhtong
d. Tinh_tong
3.2. Các cách khai báo sau, khai báo nào dùng để khai báo kiểu số nguyên
a. int

c. char

b. float

d. double

3.3. Bộ ký tự trong lập trình C gồm:
a. 26 chữ cái in thường, in hoa

c. Dấu cách, dấu gạch nối

b. 10 chữ số (0,1,…,9)

d. Tất cả các câu trên đều đúng

3.4. Kiểu số nguyên có phạm vi biểu diễn nằm trong khoảng
a. 3.4E-38 ÷3.4E+38
b. -32767 ÷ 32768


c. -32768 ÷ 32767
d. 1.7E-4932 ÷ 32767

24


25


×